Quyết định số 90/2009/QĐ-UBND ngày 18/12/2009 Quy định giá các loại đất năm 2010 trên địa bàn thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 90/2009/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
- Ngày ban hành: 18-12-2009
- Ngày có hiệu lực: 01-01-2010
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 18-03-2010
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-01-2011
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 365 ngày (1 năm 0 tháng 0 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 01-01-2011
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 90/2009/QĐ-UBND | Đà Lạt, ngày 18 tháng 12 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2010 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT - TỈNH LÂM ĐỒNG.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về Phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất; Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về việc Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về Phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất; Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ Quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Nghị quyết số 130/2009/NQ-HĐND ngày10 tháng 12 năm 2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khoá VII - Kỳ họp thứ 16 về việc thông qua Đề án giá các loại đất năm 2010 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lâm Đồng tại Tờ trình số 1028/TTr-STNMT ngày 17 tháng 12 năm 2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Ban hành kèm theo Quyết định này bảng giá các loại đất năm 2010 trên địa bàn thành phố Đà Lạt, để:
a) Tính thuế đối với việc sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
b) Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35 của Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
c) Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
d) Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp Nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hoá, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại Khoản 3 Điều 59 của Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật;
f) Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại Điều 39 và Điều 40 của Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
g) Tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.
2. Trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất không thấp mức giá theo quy định tại Quyết định này.
3. Bảng giá các loại đất ban hành kèm theo Quyết định này không áp dụng đối với trường hợp người có quyền sử dụng đất thỏa thuận về giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê lại quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
Điều 2.
1. UBND thành phố Đà Lạt có trách nhiệm xây dựng phương án điều chỉnh giá các loại đất trên địa bàn thành phố Đà Lạt trong các trường hợp sau:
a) Khi cấp có thẩm quyền điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, thay đổi mục đích sử dụng đất, loại đô thị, loại đường phố và vị trí đất làm cho giá đất tại đó biến động.
b) Khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, cho thuê đất, phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và trường hợp doanh nghiệp nNhà nước tiến hành cổ phần hóa lựa chọn hình thức giao đất mà giá đất do UBND tỉnh quy định tại thời điểm giao đất, thời điểm có quyết định thu hồi đất, thời điểm tính giá đất vào giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa chưa sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì cùng với Sở Tài chính, Sở Xây dựng và Cục Thuế thẩm định phương án điều chỉnh giá các loại đất trên đây, trình ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
Điều 3.
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2010 và thay thế Quyết định số 58/2008/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2008 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc quy định giá các loại đất năm 2009 trên địa bàn thành phố Đà Lạt - tỉnh Lâm Đồng.
2. Đối với các trường hợp đã có quyết định phê duyệt giá đất để thực hiện nghĩa vụ tài chính, sau ngày Quyết định này có hiệu lực nếu chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định đều phải xác định lại giá đất theo Quyết định này. Đối với trường hợp đấu trúng giá thông qua đấu giá quyền sử dụng đất, sau ngày Quyết định này có hiệu lực mà chưa nộp tiền sử dụng đất theo quy chế đấu giá được phê duyệt, Chủ tịch hội đồng đấu giá có trách nhiệm lập thủ tục hủy kết quả đấu giá và xây dựng lại giá đấu giá theo giá đất quy định tại Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng; Cục trưởng Cục Thuế; Chủ tịch UBND thành phố Đà Lạt; Thủ trưởng các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./-
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2010
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT.
(Kèm theo Quyết định số 90/2009/QĐ-UBND ngày 18/12/2009 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
I. ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ.
Đơn vị tính: nghìn đồng/m²
Số TT | Tên đường phố | Đoạn đường | Loại đường phố | Đơn giá | |
Từ | Đến | ||||
Phường 1 |
|
|
|
| |
1 | Ánh Sáng | Lê Đại Hành | Nguyễn Văn Cừ | 4 | 3.600 |
| Ánh Sáng | Nhánh phía trong | 4 | 2.160 | |
2 | Ba tháng Hai | Khu Hoà Bình | Ngã ba Nguyễn Văn Cừ (nhà số 69, nhà 114) | 1 | 11.520 |
3 | Hải Thượng | Đường 3 tháng 2 | Tô Ngọc Vân | 1 | 7.920 |
4 | Khu Hòa Bình | Trọn đường kể cả khu vực bến xe nội thành | 1 | 17.280 | |
5 | Lê Đại Hành | Trần Quốc Toản | Khu Hòa Bình | 1 | 11.520 |
6 | Lê Thị Hồng Gấm | Trọn đường |
| 1 | 7.200 |
7 | Lý Tự Trọng | Trọn Đường |
| 2 | 2.304 |
8 | Nam Kỳ Khởi Nghĩa | Trọn đường |
| 1 | 8.640 |
9 | Nguyễn Biểu | Nhánh hẻm 3 tháng 2 xuống | 4 | 864 | |
| Nguyễn Biểu | Nhánh hẻm Trương Công Định xuống | 4 | 1.008 | |
10 | Nguyễn Chí Thanh | Khu Hòa Bình | Hết Khách sạn Ngọc Lan, Đình Ánh Sáng | 1 | 11.520 |
| Nguyễn Chí Thanh | Khách sạn Ngọc Lan, Đình Anh Sáng | Nguyễn Văn Cừ | 1 | 8.640 |
11 | Nguyễn Thái Học | Trọn đường |
| 1 | 11.520 |
12 | Nguyễn Thị Minh Khai | Trọn đường |
| 1 | 15.840 |
13 | Nguyễn Văn Cừ | Trọn đường |
| 1 | 9.000 |
14 | Nguyễn Văn Trỗi | Đầu đường (Khu Hòa Bình) | Đường Lên nhà thờ Tin Lành & hết khách sạn Á Đông | 1 | 8.400 |
15 | Phan Bội Châu | Đầu đường | Lê Thị Hồng Gấm (KS Việt Hà + Vũ Tuấn) | 1 | 9.000 |
| Phan Bội Châu | Đoạn còn lại |
| 1 | 6.300 |
16 | Phan Như Thạch | Nam Kỳ Khởi Nghĩa | Ngã ba Thủ Khoa Huân | 2 | 7.020 |
17 | Phan Đình Phùng | 3 Tháng 2 | Ngã ba Trương Công Định, nhà số 80 | 1 | 10.100 |
18 | Tản Đà | Trọn đường |
| 1 | 5.740 |
19 | Tăng Bạt Hổ |
|
|
|
|
| Tăng Bạt Hổ (Đường chính) | Khu Hòa Bình | Nhà số 1, nhà số 18 Tăng Bạt Hổ | 1 | 12.180 |
| Tăng Bạt Hổ (Đường chính) | Đoạn còn lại |
| 1 | 8.700 |
| Tăng Bạt Hổ (Đường nhánh 1) | Trọn nhánh tính từ nhà 12 Trương Công Định | 1 | 10.440 | |
| Tăng Bạt Hổ (Đường nhánh 2) | Trọn nhánh tính từ nhà 30 Trương Công Định | 1 | 8.700 | |
20 | Thủ Khoa Huân | Trọn đường |
| 2 | 5.050 |
21 | Tô Ngọc Vân | Cầu Hải Thượng | Cầu Tản Đà | 2 | 2.180 |
| Tô Ngọc Vân | Cầu Tản Đà | Sau nhà 143 Phan Đình Phùng | 2 | 1.728 |
22 | Trương Công Định | Từ đầu đường | Nhánh 2 Tăng Bạt Hổ (nhà số 30) | 1 | 11.700 |
| Trương Công Định | Nhánh 2 Tăng Bạt Hổ | Cuối đường | 1 | 9.000 |
Phường 2 |
|
|
|
| |
1 | An Dương Vương | Đầu đường Phan Đình Phùng | Vào sâu 500 mét (nhà số 16, nhà số 33) | 2 | 3.380 |
| An Dương Vương | Đoạn còn lại |
| 2 | 2.500 |
2 | Bùi Thị Xuân | Nguyễn Thái Học | Nhà 50 Nhà 79 - Ngã Ba Thông Thiên Học | 1 | 6.912 |
| Bùi Thị Xuân | Đoạn còn lại |
| 1 | 7.200 |
3 | Cổ Loa | Trọn Đường |
| 3 | 1.220 |
4 | Đinh Tiên Hoàng | Trọn Đường |
| 1 | 6.912 |
5 | Lý Tự Trọng | Trọn đường |
| 2 | 2.780 |
6 | Mai Hoa Thôn | Trọn Đường |
| 4 | 1.728 |
7 | Nguyễn Công Trứ | Nhà số 3G | Xô Viết Nghệ Tĩnh | 2 | 1.872 |
8 | Nguyễn Lương Bằng | Phan Đình Phùng | An Dương Vương | 2 | 3.600 |
9 | Nguyễn Thị Nghĩa | Trọn đường |
| 3 | 2.880 |
10 | Nguyễn Văn Trỗi | Đầu đường (Khu Hòa Bình) | Đường Lên nhà thờ Tin Lành & Hết khách sạn Á Đông | 1 | 8.400 |
| Nguyễn Văn Trỗi | Đoạn còn lại |
| 1 | 5.620 |
11 | Phan Đình Phùng | Ngã ba Trương Công Định, nhà số 80 | Nhà 271, nhà 210 | 1 | 10.100 |
| Phan Đình Phùng | Nhà 271, nhà 210 | La Sơn Phu Tử | 1 | 7.250 |
12 | Thông Thiên Học | Bùi Thị Xuân | Hết Cổng Tỉnh Đội (Nhà số 9, Nhà số 2, đường nhánh) | 2 | 5.040 |
| Thông Thiên Học | Đoạn còn lại |
| 2 | 2.640 |
13 | Tô Ngọc Vân | Sau nhà 143 Phan Đình Phùng | Cuối đường | 3 | 1.440 |
14 | Võ Thị Sáu | Trọn đường |
| 3 | 1.850 |
15 | Xô Viết Nghệ Tĩnh | Phan Đình Phùng | Ngã ba Xô Viết Nghệ Tĩnh-Nguyễn Công trứ | 1 | 4.050 |
Phường 3 |
|
|
|
| |
1 | An Bình | Trọn Đường |
| 3 | 936 |
2 | Ba Tháng Tư | Trọn Đường |
| 1 | 6.960 |
3 | Bà Triệu | Trọn đường |
| 1 | 6.300 |
4 | Chu Văn An | Trọn đường |
| 2 | 4.320 |
5 | Đặng Thái Thân | Trọn đường |
| 2 | 1.728 |
6 | Đèo Prenn | Từ ngã ba Đường 3 tháng 4 - Đống Đa | Ngã ba Mimosa - Prenn | 2 | 720 |
| Đèo Prenn | Ngã ba Mimosa - Prenn | Cầu Prenn | 2 | 1.440 |
7 | Đống Đa | Đầu đường 3 tháng 4 đi vào | Hết đài phát sóng (nhà số 82, nhà số 10) | 3 | 2.940 |
| Đống Đa | Đoạn còn lại |
| 3 | 1.310 |
8 | Hà Huy Tập | Trần Phú | Tu viện Đa Minh, nhà khách số 5 Khách sạn Thành An | 1 | 5.040 |
| Hà Huy Tập | Đoạn còn lại |
| 2 | 1.190 |
9 | Hồ Tùng Mậu | Trọn Đường |
| 1 | 6.300 |
10 | Lê Đại Hành | Trần Quốc Toản | Trần Phú | 1 | 9.720 |
11 | Lương Thế Vinh | Hà Huy Tập | Trường Lê Quý Đôn | 3 | 2.880 |
12 | Nhà Chung | Trần Phú | UBND Phường 3, nhà số 23 | 1 | 4.180 |
| Nhà Chung | Đoạn còn lại |
| 3 | 1.800 |
13 | Phạm Ngũ Lão | Trọn đường |
| 1 | 5.080 |
14 | Tô Hiến Thành | Trọn đường |
| 3 | 1.440 |
15 | Trần Hưng Đạo | Trần Phú | Đài PTTH Lâm Đồng | 1 | 7.830 |
| Nhánh số 02 Trần Hưng Đạo | Sở Kế Hoạch và Đầu Tư | Cuối đường | 3 | 1.500 |
16 | Trần Phú | Trần Hưng Đạo | Công ty cổ phần địa ốc Đà Lạt | 1 | 8.700 |
17 | Trần Quốc Toản | Trọn Đường |
| 1 | 6.960 |
18 | Trần Thánh Tông | Trọn Đường |
| 2 | 720 |
19 | Trúc Lâm Yên Tử | Trọn Đường |
| 4 | 720 |
Phường 4 |
|
|
|
| |
1 | An Sơn | Trọn Đường |
| 4 | 780 |
2 | Ba Tháng Hai | Ngã Ba Nguyễn Văn Cừ (Đầu đường Lê Quý Đôn) | Hoàng văn Thụ (hết khách sạn Đà Lạt-Sài Gòn) | 1 | 11.340 |
3 | Bà Triệu | Trọn đường |
| 1 | 6.300 |
4 | Đào Duy Từ | Trần Phú | Nhà số 28 và 1/3 | 3 | 2.448 |
| Đào Duy Từ | Nhà số 28 và 1/3 | Cầu nhỏ | 4 | 1.224 |
5 | Đoàn Thị Điểm | Trọn đường |
| 2 | 4.050 |
6 | Đồng Tâm | Trọn Đường |
| 3 | 1.224 |
7 | Hoàng Văn Thụ | Đường 3 tháng 2 | Huyền Trân Công Chúa | 1 | 5.040 |
8 | Huyền Trân Công Chúa | Hoàng Văn Thụ | Hết trường Dân Tộc Nội trú (Đầu đường Đa minh), nhà số 17 | 2 | 1.800 |
| Huyền Trân Công Chúa | Đoạn còn lại |
| 3 | 1.010 |
9 | Huỳnh Thúc Kháng | Trọn đường |
| 2 | 3.670 |
10 | Lê Hồng Phong | Trọn đường |
| 1 | 5.400 |
11 | Mạc Đỉnh Chi | Đường 3 tháng 2 | Vào 200 mét, nhà số 25, nhà số 10 | 3 | 2.448 |
| Mạc Đỉnh Chi | Đoạn còn lại |
| 3 | 2.016 |
12 | Ngô Thì Nhậm | Trọn đường |
| 4 | 864 |
13 | Ngô Thì Sỹ | Đầu đường | Tới đất nhà 27E/1 (nhà Ô Hoàng Trọng Huấn) và hết đất (phía sau) nhà số 6 Triệu Việt Vương | 4 | 1.152 |
| Ngô Thì Sỹ | Đoạn còn lại |
| 4 | 864 |
14 | Nguyễn Trung Trực | Trọn đường |
| 3 | 1.460 |
15 | Nguyễn Viết Xuân | Trọn đường |
| 2 | 3.240 |
16 | Pasteur | Trọn đường |
| 2 | 4.860 |
17 | Quanh Trường Cao Đẳng Nghề | Trọn đường |
| 2 | 3.168 |
18 | Thiện Mỹ | Trọn đường |
| 3 | 1.224 |
19 | Thiện Ý | Trọn đường |
| 3 | 1.224 |
20 | Trần Lê | Trọn đường |
| 1 | 8.400 |
21 | Trần Phú | Công ty cổ phần Địa Ốc Đà Lạt | Ngã 4 vòng xoay Hoàng Văn Thụ-Trần Lê | 1 | 8.400 |
22 | Triệu Việt Vương | Lê Hồng Phong | Dinh III, Nhà số 8, nhà số 3 | 2 | 4.050 |
| Triệu Việt Vương | Dinh III, Nhà số 8, nhà số 3 | Ngã ba Nguyễn Trung Trực (cây xăng Triệu Việt Vương) | 2 | 3.280 |
| Triệu Việt Vương | Đoạn còn lại |
| 2 | 2.160 |
Phường 5 |
|
|
|
| |
1 | An Tôn | Trọn đường |
| 4 | 864 |
2 | Cam Ly | Ngã 3 Tà Nung (ĐT 725) | Cầu Cam Ly | 2 | 1.224 |
3 | Dã Tượng | Trọn đường |
| 4 | 691 |
4 | Gio An | Trọn đường |
| 3 | 960 |
5 | Đa Minh | Trọn đường |
| 3 | 648 |
6 | Hàn Thuyên | Trọn đường |
| 3 | 749 |
7 | Hải Thượng | Đầu Ba tháng Hai | Hai Bà Trưng, Hoàng Diệu | 1 | 7.920 |
| Hải Thượng | Đoạn còn lại |
| 1 | 4.700 |
8 | Hoàng Diệu | Hải Thượng | Yagout | 1 | 3.890 |
| Hoàng Diệu | Yagout | Ngã ba Ma Trang Sơn | 1 | 2.100 |
| Hoàng Diệu | Ngã ba Ma Trang Sơn | Lê Lai | 2 | 1.296 |
9 | Hoàng Văn Thụ | Huyền Trân Công Chúa | Hết thác Cam Ly, nhà số 58, nhà số 02 | 1 | 3.120 |
| Hoàng Văn Thụ | Hết thác Cam Ly, nhà số 58, nhà số 02 | Đến hết Ngã ba Tà Nung | 1 | 1.730 |
10 | Huyền Trân Công Chúa | Hoàng Văn Thụ | Hết trường Dân Tộc Nội trú (Đầu đường Đa Minh), nhà số 17 | 2 | 1.800 |
| Huyền Trân Công Chúa | Đoạn còn lại |
| 3 | 936 |
11 | Lê Lai | Trọn đường |
| 4 | 1.296 |
12 | Lê Quý Đôn | Trọn đường |
| 2 | 2.592 |
13 | Lê Thánh Tôn | Đầu đường | Dã Tượng | 3 | 1.220 |
14 | Ma Trang Sơn | Trọn đường |
| 3 | 864 |
15 | Mẫu Tâm | Trọn đường |
| 4 | 1.152 |
16 | Ngô Huy Diễn | Trọn đường |
| 4 | 1.440 |
17 | Nguyễn Khuyến | Trọn đường |
| 4 | 749 |
18 | Nguyễn Đình Quân | Trọn đường |
| 3 | 1.008 |
19 | Nguyễn Thị Định | Trọn đường |
| 3 | 1.728 |
20 | Nguyễn Thượng Hiền | Trọn đường |
| 3 | 1.152 |
21 | Thánh Tâm | Trọn đường |
| 3 | 691 |
22 | Tô Ngọc Vân | Cầu Lê Quý Đôn | Cầu Hải Thượng | 2 | 1.728 |
23 | Trần Bình Trọng | Đầu đường | Ngã ba Hàn Thuyên | 3 | 1.728 |
| Trần Bình Trọng | Ngã ba Hàn Thuyên (Đoạn còn lại) | Lê Lai | 3 | 1.440 |
24 | Trần Nhật Duật | Trọn đường |
| 2 | 1.620 |
25 | Trần Văn Côi | Trọn đường |
| 3 | 864 |
26 | Y Dinh | Trọn đường |
| 4 | 1.152 |
27 | Yagout | Trọn đường |
| 3 | 1.440 |
28 | Yết Kiêu | Trọn đường |
| 3 | 1.008 |
Phường 6 |
|
|
|
| |
1 | Dã Tượng | Trọn đường |
| 4 | 691 |
2 | Hai Bà Trưng | Hải Thượng | Tản Đà | 2 | 7.500 |
| Hai Bà Trưng | Tản Đà | La Sơn Phu Tử | 2 | 5.800 |
| Hai Bà Trưng | Đoạn còn lại |
| 3 | 2.860 |
3 | Kim Đồng | Trọn đường |
| 2 | 1.296 |
4 | La Sơn Phu Tử | Trọn đường |
| 3 | 3.740 |
5 | Lê Thánh Tôn | Đầu đường | Dã Tượng | 3 | 1.220 |
| Lê Thánh Tôn | Đoạn còn lại (đường cụt) |
| 1.080 | |
6 | Mai Hắc Đế | Trọn đường |
| 3 | 2.250 |
7 | Ngô Quyền | Đầu đường | Nhà số 43 Ngô Quyền(Phan Đình Giót) | 3 | 2.016 |
| Ngô Quyền | Nhà số 43 Ngô Quyền (Phan Đình Giót) | Cuối đường | 3 | 1.728 |
8 | Nguyễn An Ninh | Trọn đường |
| 2 | 1.296 |
9 | Phạm Ngọc Thạch | Hải Thượng | Bệnh viện Tỉnh (Cổng cấp cứu cũ) | 2 | 4.050 |
| Phạm Ngọc Thạch | Bệnh viện Tỉnh (Cổng cấp cứu cũ) | Đầu đường Thi Sách | 2 | 2.880 |
| Phạm Ngọc Thạch | Đoạn còn lại |
| 2 | 2.160 |
10 | Phan Đình Giót | Trọn đường |
| 4 | 1.010 |
11 | Tản Đà | Trọn đường |
| 1 | 5.740 |
12 | Thi Sách | Trọn đường |
| 3 | 1.800 |
13 | Tô Vĩnh Diện | Trọn đường |
| 2 | 1.350 |
14 | Yết Kiêu | Trọn đường |
| 3 | 1.008 |
Phường 7 |
|
|
|
| |
1 | Ankroet | Trọn Đường |
| 2 | 1.224 |
2 | Bạch Đằng | Trọn đường |
| 2 | 1.560 |
3 | Cam Ly | Cầu Cam Ly | Ngã ba Ankoret | 2 | 1.224 |
4 | Cao Bá Quát | Trọn đường |
| 3 | 1.170 |
5 | Cao Thắng | Trọn đường |
| 3 | 700 |
6 | Châu Văn Liêm | Trọn Đường |
| 3 | 576 |
7 | Công Chúa Ngọc Hân | Trọn Đường |
| 2 | 576 |
8 | Đa Phú | Trọn Đường |
| 3 | 780 |
9 | ĐanKia | Ngã ba Ankoret - Xô Viết Nghệ Tĩnh | Cầu Lạc Dương | 3 | 864 |
10 | Đinh Công Tráng | Trọn đường |
| 3 | 940 |
11 | Đường Thôn Măng Ling | Điểm nối Ankoret | Hội trường Thôn Măng Ling | 3 | 630 |
12 | Kim Thạch | Trọn Đường |
| 4 | 648 |
13 | Lê Thị Riêng | Trọn Đường |
| 3 | 1.008 |
14 | Nguyễn Hoàng | Trọn đường |
| 3 | 720 |
15 | Nguyên Phi Ỷ Lan | Trọn đường |
| 3 | 720 |
16 | Nguyễn Siêu | Xô Viết Nghệ Tĩnh | Ngã ba Bạch Đằng | 3 | 1.400 |
| Nguyễn Siêu | Ngã ba Bạch Đằng | Cuối đường | 3 | 1.296 |
17 | Tô Hiệu | Trọn đường |
| 3 | 864 |
18 | Tô Vĩnh Diện | Trọn đường |
| 2 | 1.400 |
19 | Thánh Mẫu | Xô Viết Nghệ Tĩnh | Ngã ba Châu Văn Liêm | 3 | 1.560 |
| Thánh Mẫu | Đoạn còn lại |
| 3 | 1.440 |
20 | Xô Viết Nghệ Tĩnh | Cuối đường (Phan Đình Phùng) | Ngã ba Cao Bá Quát | 1 | 4.050 |
| Xô Viết Nghệ Tĩnh | Ngã ba Cao Bá Quát | Lê Thị Riêng | 1 | 4.050 |
| Xô Viết Nghệ Tĩnh | Lê Thị Riêng | Cuối đường | 1 | 2.860 |
Phường 8 |
|
|
|
| |
1 | Bùi Thị Xuân | Ngã Ba Thông Thiên Học (nhà 79) | Cuối đường (Ngã 5 Đại học) | 1 | 7.200 |
2 | Cách Mạng Tháng Tám | Trọn đường |
| 3 | 1.152 |
3 | Cù Chính Lan | Trọn Đường |
| 3 | 1.080 |
4 | Lý Nam Đế | Đầu Đường Nguyễn Công Trứ | Ngã ba Chùa Linh Giác (đến nhà số 105) | 2 | 1.872 |
| Lý Nam Đế | Đoạn còn lại (từ Nhà số 105) | Phù Đổng Thiên Vương | 2 | 2.880 |
5 | Mai Anh Đào | Trọn đường |
| 2 | 3.900 |
6 | Mai Xuân Thưởng | Trọn đường |
| 3 | 940 |
7 | Ngô Tất Tố | Lò mứt Kiều Giang (Ngã ba Mai Anh Đào) | Nhà số 277 Ngô Tất Tố (Ngã ba Nhà thờ Đa Thiện) | 3 | 550 |
| Ngô Tất Tố | Đoạn còn lại |
| 4 | 504 |
8 | Nguyễn Công Trứ | Ngã 5 Đại Học | Ngã ba Lý Nam Đế | 3 | 3.744 |
| Nguyễn Công Trứ | Đoạn còn lại |
| 2 | 1.872 |
9 | Nguyễn Hữu Cảnh | Trọn đường |
| 4 | 864 |
10 | Nguyên Tử Lực | Trọn Đường |
| 2 | 2.520 |
11 | Phù Đổng Thiên Vương | Ngã năm Đại học | Cổng xí nghiệp may xuất khẩu nhà số 237 | 1 | 8.100 |
| Phù Đổng Thiên Vương | Đoạn còn lại |
| 2 | 4.200 |
12 | Tô Hiệu | Trọn đường |
| 3 | 864 |
13 | Tôn Thất Tùng | Trọn đường |
| 3 | 1.152 |
14 | Trần Anh Tông | Trọn đường |
| 3 | 1.728 |
15 | Trần Khánh Dư | Phù Đổng Thiên Vương (Hai đầu đường) | Vào đến nhà 42, đến hết hội trường KP Nghệ Tỉnh | 3 | 3.168 |
| Trần Khánh Dư | Đoạn còn lại | (Kể cả đoạn nối dài đến Lý Nam Đế) | 3 | 2.160 |
16 | Trần Đại Nghĩa | Trọn đường |
| 4 | 1.440 |
17 | Trần Nhân Tông | Trọn đường |
| 3 | 3.168 |
18 | Trần Quang Khải | Trọn đường |
| 3 | 1.152 |
19 | Vạn Hạnh | Trọn đường |
| 3 | 1.800 |
20 | Vạn Kiếp | Trọn Đường |
| 3 | 1.200 |
21 | Võ Trường Toản | Đầu đường | Giáp hồ Trường Đại học Đà Lạt | 4 | 1.296 |
| Võ Trường Toản | Đoạn còn lại |
| 4 | 1.152 |
22 | Vòng Lâm Viên |
|
|
|
|
| Đoạn còn lại (đường đất) |
|
| 4 | 1.152 |
| Đoạn mặt đường trải đá cấp phối |
|
| 4 | 1.296 |
| Đoạn mặt đường trải nhựa |
|
| 3 | 1.440 |
23 | Xô Viết Nghệ Tĩnh | Ngã ba NguyễnCông Trứ-XôViết Nghệ Tĩnh | Vạn KiếpNghệ Tĩnh | 1 | 4,050 |
Phường 9 |
|
|
|
| |
1 | Chi Lăng | Trọn đường |
| 1 | 4.050 |
2 | Cô Bắc | Trọn đường |
| 2 | 1.584 |
3 | Cô Giang | Trọn đường |
| 2 | 1.584 |
4 | Hồ Xuân Hương | Chi Lăng | Đập Hồ Than Thở | 2 | 2.630 |
| Hồ Xuân Hương | Đoạn còn lại |
| 2 | 1.500 |
5 | Hùng Vương | Trần Quý Cáp (nhà số 39, nhà số 32) | Chung cư 69 Hùng Vương, nhà số 84 | 2 | 4.200 |
6 | Kí Con | Trọn đường |
| 3 | 2.016 |
7 | Lữ Gia | Nguyễn Đỉnh Chiểu | Ngã ba Kho Sách | 3 | 3.020 |
| Lữ Gia (nhánh 1) | Ngã ba Xưởng đũa cũ | Vòng quanh đến Ngã ba (vòng xuyến Sài Gòn Síp) | 3 | 1.210 |
| Lữ Gia (nhánh 2) | Ngã ba Kho Sách | Hết đường | 3 | 1.210 |
8 | Lý Thường Kiệt | Trọn đường |
| 2 | 1.500 |
9 | Mê Linh | Trọn đường |
| 3 | 1.620 |
| Mê Linh (Đường nhánh) | Trọn đường nhánh Khu X92 và Khu D | 3 | 1.130 | |
10 | Ngô Văn Sở | Khu Chi Lăng | Nhà Thờ | 3 | 1.296 |
| Ngô Văn Sở | Đoạn còn lại |
| 3 | 1.152 |
11 | Nguyễn Du | Trọn đường |
| 3 | 3.240 |
12 | Nguyễn Đình Chiểu | Trọn đường |
| 3 | 2.920 |
13 | Nguyễn Trãi | Đầu Yer Sin | Ga Đà Lạt | 1 | 3.360 |
| Nguyễn Trãi | Đoạn còn lại |
| 1 | 2.690 |
14 | Phan Chu Trinh | Trọn đường |
| 1 | 4.370 |
15 | Phó Đức Chính | Trọn đường |
| 3 | 2.100 |
16 | Quang Trung | Trọn đường |
| 1 | 4.700 |
17 | Sương Nguyệt Anh | Trọn đường |
| 3 | 3.240 |
18 | Tương Phố | Trọn đường |
| 3 | 2.100 |
19 | Trần Quý Cáp | Trọn đường |
| 1 | 4.370 |
20 | Trần Thái Tông | Đầu đường | Khe Suối nhỏ | 4 | 1.152 |
21 | Trạng Trình | Trọn Đường |
| 3 | 1.200 |
22 | Trương Văn Hoàn | Trọn Đường |
| 3 | 1.200 |
23 | Yersin (thống nhất cũ) | Cổng Trường CĐSP | Nguyễn Đình Chiểu | 3 | 1.740 |
Phường 10 |
|
|
|
| |
1 | Bà Huyện Thanh Quan | Trọn Đường |
| 1 | 6.090 |
2 | Hoàng Hoa Thám | Đầu đường | Chùa Linh Phong | 3 | 1.200 |
| Hoàng Hoa Thám | Đoạn còn lại |
| 3 | 1.152 |
3 | Hùng Vương | Sở Điện Lực Lâm Đồng | Trần Quý Cáp (nhà số 39, nhà số 32) | 2 | 5.880 |
4 | Khởi Nghĩa Bắc Sơn | Trọn đường |
| 2 | 2.920 |
5 | Khe sanh | Trọn đường |
| 2 | 2.430 |
6 | Lê Văn Tám | Trọn đường |
| 4 | 2.304 |
7 | MiMoSa | Đầu đường | Chùa Tàu | 2 | 2.250 |
| MiMoSa | Đoạn còn lại |
| 2 | 1.500 |
8 | Nguyễn Trãi | Đầu Yer Sin | Ga Đà Lạt | 2 | 3.360 |
| Nguyễn Trãi | Đoạn còn lại |
| 1 | 2.690 |
9 | Phạm Hồng Thái | Trọn đường |
| 3 | 2.430 |
10 | Trần Hưng Đạo | Đài PTTH Lâm Đồng | Sở Điện Lực Lâm Đồng, UBND Phường 10 | 1 | 6.270 |
11 | Trần Thái Tông | Khe suối nhỏ | Hết đường | 4 | 720 |
12 | Hồ Tùng mậu | Tron Đường |
| 1 | 5.880 |
13 | Trần Quang Diệu | Trọn đường |
| 3 | 1.200 |
14 | Yên Thế | Trọn đường |
| 3 | 1.200 |
15 | Yersin (Thống Nhất cũ) | Hồ Tùng Mậu | Đầu đường Nguyễn Trãi | 1 | 5.670 |
| Yersin (Thống Nhất cũ) | Đầu đường Nguyễn Trãi | Đến cổng Trường CĐSP nhà số 29 | 2 | 3.240 |
Phường 11 |
|
|
|
| |
1 | Hùng Vương (Quốc lộ 20) | Chung cư 69 Hùng Vương, nhà số 84 | Ngã ba Nam Hồ | 2 | 2.430 |
| Hùng Vương (Quốc lộ 20) | Ngã ba Nam Hồ | Huỳnh Tấn Phát | 2 | 1.460 |
| Hùng Vương (Quốc lộ 20) | Huỳnh Tấn Phát | Trường Tiểu Học Trại Mát | 2 | 1.460 |
| Hùng Vương (Quốc lộ 20) | Trường Tiểu Học Trại Mát | Nhà Ga | 2 | 1.780 |
| Hùng Vương (Quốc lộ 20) | Nhà Ga | Hết Trường Nguyễn Đình Chiễu | 2 | 1.300 |
2 | Huỳnh Tấn Phát | Trọn đường |
| 3 | 696 |
3 | Lâm Văn Thạnh | Trọn đường |
| 3 | 1.152 |
4 | Lương Đình Của | QL 20 | Cầu xóm Hố | 3 | 1.080 |
| Lương Đình Của | Cầu xóm Hố | Cuối đường | 3 | 648 |
5 | Nam Hồ | Trọn đường |
| 3 | 720 |
6 | Trịnh Hoài Đức | Trọn đường |
| 3 | 720 |
Phường 12 |
|
|
|
| |
1 | Bế Văn Đàn | Trọn đường |
| 3 | 432 |
2 | Hồ Xuân hương | Trọn đường |
| 2 | 1.440 |
3 | Ngô Gia Tự | Trọn đường |
| 3 | 648 |
4 | Nguyễn Hữu Cầu | Đầu đường | Tiếp giáp Bế Văn Đàn | 3 | 432 |
| Nguyễn Hữu Cầu | Tiếp giáp Bế Văn Đàn | Ngã ba Ông Hữu | 4 | 400 |
| Nguyễn Hữu Cầu | Ngã ba Ông Hữu (Đoạn còn lại) | Cuối đường | 3 | 432 |
5 | Nguyễn Thái Bình | Trọn đường (P2) |
| 3 | 432 |
6 | Thái Phiên | Đầu đường | Nguyễn Hữu Cầu | 3 | 580 |
| Thái Phiên | Nguyễn Hữu Cầu | Đập nước | 3 | 432 |
II. ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
1. Khu vực I:
Đơn vị tính: nghìn đồng/m²
Số TT | Tên đường phố | Đoạn đường | Loại đường phố | Đơn giá | |
Từ | Đến | ||||
I | Xã Xuân Thọ |
|
|
|
|
1 | Mặt tiền quốc lộ 20 | Trọn đường |
| 3 | 480 |
II | Xã Xuân Trường |
|
|
|
|
1 | Mặt tiền quốc lộ 20 | Giáp ranh Xã Xuân Thọ | Ngã ba Xuân Sơn | 3 | 400 |
2 | Mặt tiền quốc lộ 20 | Ngã ba Xuân Sơn | Trạm y tế Xã | 3 | 460 |
3 | Mặt tiền quốc lộ 20 | Trạm y tế Xã | Đầu cầu | 3 | 560 |
4 | Mặt tiền quốc lộ 20 | Đầu cầu | Ngã ba Trường Sơn | 3 | 400 |
5 | Mặt tiền quốc lộ 20 | Ngã ba Trường Sơn | Giáp ranh Xã Trạm Hành | 3 | 400 |
III | Xã Trạm Hành |
|
|
|
|
1 | Mặt tiền quốc lộ 20 | Ngã ba đường Đài ra đa | Hết điểm Công nghiệp Phát Chi | 3 | 460 |
2 | Mặt tiền quốc lộ 20 | Đoạn còn lại |
| 3 | 400 |
IV | Xã Tà Nung |
|
|
|
|
1 | Dọc 2 bên đường vào Xã Tà Nung | Đầu đường Thôn 6 | Hết đoạn hồ Tà Nung (Hồ Bà Đảm) | 4 | 400 |
2 | Dọc 2 bên đường vào Xã Tà Nung | Hồ Tà Nung | Ngã ba đi Nam Ban | 4 | 500 |
3 | Dọc 2 bên đường vào Xã Tà Nung | Đoạn còn lại |
| 4 | 400 |
2. Khu vực II: Áp dụng cho các lô đất không thuộc khu vực I; nằm ven đường giao các trục thông liên thôn, tiếp giáp với các khu vực trung tâm xã, cụm xã, khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch. Đơn giá tính bằng 80% đơn giá cùng vùng, cùng địa bàn khu vực I.
3. Khu vực III: Những vị trí còn lại trên địa bàn xã. Đơn giá tính bằng 70% đơn giá cùng vùng, cùng địa bàn khu vực I.
III. ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP (Không phải là đất ở).
1. Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất tôn giáo, tín ngưỡng (bao gồm đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng, đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ); đất xây dựng nhà bảo tàng, nhà bảo tồn, nhà trưng bầy tác phẩm nghệ thuật, cơ sở sáng tác văn hóa nghệ thuật: Bằng 100% giá đất ở cùng đường phố (đoạn đường), cùng vị trí, cùng khu vực hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất.
2. Đối với đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: Bằng 60% giá đất ở cùng đường phố (đoạn đường), cùng vị trí, cùng khu vực hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất.
3. Đối với đất sử dụng vào các mục đích công cộng theo quy định tại điểm b, khoản 5, Điều 6, Nghị định số 181/2004/NĐ-CP và các loại đất cho các công trình xây dựng khác của tư nhân không nhằm mục đích kinh doanh và không gắn liền với đất ở; đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động; đất đô thị được sử dụng để xây dựng nhà phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi động vật được pháp luật cho phép; đất xây dựng trạm, trại nghiên cứu thí nghiệm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; đất xây dựng nhà kho, nhà của hộ gia đình, cá nhân để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp: Bằng 51% giá đất ở cùng đường phố (đoạn đường), cùng vị trí, cùng khu vực hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất.
4. Đối với đất làm nghĩa trang, nghĩa địa: Bằng 30% giá đất ở cùng đường phố (đoạn đường), cùng vị trí, cùng khu vực hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất.
IV. ĐẤT NÔNG NGHIỆP.
1. Đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản:
Được xác định theo 2 khu vực và 3 vị trí như sau:
- Khu vực I: Các phường trong thành phố
- Khu vực II: Các xã Xuân Trường, Xuân Thọ, Tà Nung, Trạm Hành.
- Vị trí 1: Là những vị trí mà khoảng cách gần nhất từ lô đất đến mép lộ giới của quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên huyện và liên xã trong phạm vi đến 500m.
- Vị trí 2: Là những vị trí mà khoảng cách gần nhất từ lô đất đến mép lộ giới của quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên huyện và liên xã trong phạm vi trên 500m đến 1.000m.
- Vị trí 3: Các vị trí còn lại.
a) Đất trồng cây hàng năm:
Đơn vị tính: nghìn đồng/m²
Số TT | Khu vực | Đơn giá | ||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | ||
1 | Khu vực I | 63 | 50 | 32 |
2 | Khu vực II | 50 | 40 | 25 |
b) Đất trồng cây lâu năm:
Đơn vị tính: nghìn đồng/m²
Số TT | Khu vực | Đơn giá | ||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | ||
1 | Khu vực I | 53 | 42 | 26 |
2 | Khu vực II | 42 | 34 | 21 |
c) Đất nuôi trồng thủy sản:
Đơn vị tính: nghìn đồng/m²
Số TT | Khu vực | Đơn giá | ||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | ||
1 | Khu vực I | 45 | 36 | 23 |
2 | Khu vực II | 36 | 29 | 18 |
2. Giá đất trong các trường hợp sau được quy định bằng 1,5 lần mức giá đất trồng cây lâu năm ở vị trí 1 cùng vùng, cùng khu vực:
- Đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở thuộc địa bàn các xã;
- Đất nông nghiệp nằm trong phạm vi khu dân cư nông thôn đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xét duyệt. Trường hợp đất nông nghiệp nằm trong phạm vi khu dân cư nông thôn chưa có quy hoạch được xét duyệt thì xác định theo ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài cùng của khu dân cư.
3. Giá đất trong các trường hợp sau được quy định bằng 02 lần mức giá đất trồng cây lâu năm ở vị trí 1 cùng vùng, cùng khu vực:
- Đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở thuộc địa bàn các phường, thị trấn;
- Đất nông nghiệp nằm trong phạm vi địa giới hành chính phường đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xét duyệt. Trường hợp đất nông nghiệp nằm trong phạm vi khu dân cư phường chưa có quy hoạch được xét duyệt thì xác định theo ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài cùng của khu dân cư.
4. Đất rừng sản xuất:
Đơn vị tính : nghìn đồng/m²
Số TT | Vị trí | Đơn giá |
1 | Vị trí 1: Là những diện tích đất có mặt tiếp giáp với đường quốc lộ, tỉnh lộ. | 32 |
2 | Vị trí 2: Là những diện tích đất có mặt tiếp giáp với đường liên huyện, liên xã. | 26 |
3 | Vị trí 3: Là những diện tích đất còn lại. | 16 |
5. Đất rừng phòng hộ và rừng cảnh quan:
Đất rừng phòng hộ cảnh quan: Tính bằng 110% giá đất rừng sản xuất cùng vị trí, cùng khu vực (Do đặc thù của thành phố Đà Lạt không có rừng phòng hộ khác, chỉ có rừng phòng hộ cảnh quan).
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|