cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 31/2009/QĐ-UBND ngày 17/12/2009 Sửa đổi Quy định về việc quản lý hoạt động chăn nuôi, giết mổ, mua bán, vận chuyển động vật, sản phẩm động vật, ấp trứng gia cầm và sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kèm theo Quyết định 14/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 31/2009/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Tiền Giang
  • Ngày ban hành: 17-12-2009
  • Ngày có hiệu lực: 27-12-2009
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 25-10-2010
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 302 ngày ( 10 tháng 2 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 25-10-2010
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 25-10-2010, Quyết định số 31/2009/QĐ-UBND ngày 17/12/2009 Sửa đổi Quy định về việc quản lý hoạt động chăn nuôi, giết mổ, mua bán, vận chuyển động vật, sản phẩm động vật, ấp trứng gia cầm và sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kèm theo Quyết định 14/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 17/2010/QĐ-UBND ngày 15/10/2010 Ban hành Quy định về quản lý hoạt động chăn nuôi, giết mổ, mua bán, vận chuyển động vật, sản phẩm động vật, ấp trứng gia cầm và sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
 TỈNH TIỀN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 31/2009/QĐ-UBND

Mỹ Tho, ngày 17 tháng 12 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHĂN NUÔI, GIẾT MỔ, MUA BÁN, VẬN CHUYỂN ĐỘNG VẬT, SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT, ẤP TRỨNG GIA CẦM VÀ SẢN XUẤT, KINH DOANH TRONG LĨNH VỰC NUÔI TRỒNG THỦY SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 14/2009/QĐ-UBND NGÀY 19/5/2009 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Thủy sản ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định 224/1999/QĐ-TTg ngày 08/12/1999 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình phát triển nuôi trồng thủy sản thời kỳ 1999-2010;
Căn cứ Quyết định số 56/2008/QĐ-BNN ngày 29/4/2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành quy chế kiểm tra, chứng nhận nuôi trồng thủy sản theo hướng bền vững;
Căn cứ Quyết định số 70/2008/QĐ-BNN ngày 05/6/2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành quy chế vùng nuôi và cơ sở nuôi cá tra;
Căn cứ Quyết định số 68/2005/QĐ-BGTVT ngày 09/12/2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải về công bố đường thủy nội địa quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 35/2007/QĐ-BGTVT ngày 25/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải về công bố vùng nước các cảng biển thuộc các tỉnh Tiền Giang, Vĩnh Long, Bến Tre và khu vực quản lý của cảng vụ hàng hải Mỹ Tho;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Tiền Giang,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về việc quản lý hoạt động chăn nuôi, giết mổ, mua bán, vận chuyển động vật, sản phẩm động vật, ấp trứng gia cầm và sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh Tiền Giang ban hành kèm theo Quyết định số 14/2009/QĐ-UBND ngày 19/5/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang với những nội dung như sau:

1. Điều 32:

a) Khoản 3 được sửa đổi, bổ sung như sau:

- Khu vực bắc Cù lao Năm Thôn (Ngũ Hiệp): (Vùng nước số 6)

Từ vị trí cách bến đò xã Ngũ Hiệp khoảng 400 mét về phía hạ lưu thuộc ấp Hòa Hảo, xã Ngũ Hiệp đến cách bến đò Tam Bình - Ngũ Hiệp 200 mét về phía thượng lưu thuộc ấp Hòa Thinh (có tọa độ 10017’947N, 106007’272E đến tọa độ 10018’378N, 1060 08’650E) có chiều dài # 2.390 m.

- Khu vực nam xã Ngũ Hiệp: (Vùng nước số 13)

Từ vị trí cách bến đò Thới Lộc 300 mét về phía hạ lưu thuộc ấp Thủy Tây, xã Ngũ Hiệp đến cột báo hiệu chướng ngại vật bờ Tạ đuôi cồn Ngũ Hiệp thuộc ấp Long Quới (có tọa độ 10017’160N, 106006’742E đến tọa độ 10018’699N, 106011’596E) có chiều dài # 9.300 m (ngoại trừ 1.000 m khu vực quy hoạch nuôi cá Tra ao ven sông Tiền từ rạch Cả Bần đầu ấp Long Quới trở về phía hạ lưu).

b) Khoản 4 được bổ sung như sau:

- Khu vực nam xã Hòa Khánh: (Vùng nước số 14)

Từ vị trí trụ đèn chập tiêu phía bờ tả có tọa độ 10o19’475N; 106o00’450E đến điểm cách vàm rạch Trà Lọt khoảng 200 mét về phía hạ lưu có tọa độ 10o19’512N; 106o 00’329E có chiều dài 222 mét.

2. Điều 44 Khoản 3 được sửa đổi, bổ sung như sau:

- Thẩm quyền: Chi cục Thủy sản.

- Địa điểm đăng ký: Chi cục Thủy sản.

- Thời gian và trình tự thực hiện:

+ Chi cục Thủy sản hướng dẫn hồ sơ kỹ thuật đăng ký nuôi cá bè, cung cấp các biểu mẫu đăng ký.

+ Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn nơi đặt bè xác nhận Đơn xin neo đậu bè cá của các tổ chức, cá nhân đăng ký nuôi cá bè.

+ Các cơ quan quản lý vùng nước cấp Giấy chứng nhận an toàn giao thông đường thủy (hoặc Giấy chứng nhận an toàn hàng hải) do cơ quan quản lý vùng nước cấp; các cơ quan quản lý vùng nước cụ thể như sau:

. Vùng nước số 1, 2, 3, 4 (vùng nước số 3 từ vị trí cách cảng Mỹ Tho 500m về phía thượng lưu trở về hạ lưu) liên hệ với Cảng vụ hàng hải Mỹ Tho;

. Vùng nước số 3, 5, 8, 10, 13, 14 (vùng nước số 3 từ vị trí cách cảng Mỹ Tho 500m về phía thượng lưu trở lên thượng lưu) liên hệ với Đoạn quản lý đường sông số 11.

. Vùng nước số 6, 7 liên hệ với Sở Giao thông vận tải Tiền Giang;

. Vùng nước số 9, 11, 12 liên hệ với Đoạn Quản lý đường sông số 15 (thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp);

- Chi cục Thú y kiểm tra và cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh thú y.

- Chi cục Thủy sản tiếp nhận toàn bộ hồ sơ, tổ chức kiểm tra và cấp đăng ký (theo điều 8 Quyết định số 10/2006/QĐ-BTS ngày 03/7/2006 của Bộ Thủy sản về việc ban hành quy chế đăng ký tàu cá và thuyền viên) và đảm bảo các điều kiện theo Điều 32, Điều 33 và Điều 34 của quy định này. Thời hạn cấp đăng ký là 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đủ thủ tục.”

Điều 2. Giao Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Tiền Giang chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành tỉnh, địa phương có liên quan triển khai, thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Phòng