Quyết định số 108/2009/QĐ-UBND ngày 01/12/2009 Ban hành Bộ đơn giá công tác thị chính tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 108/2009/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Nghệ An
- Ngày ban hành: 01-12-2009
- Ngày có hiệu lực: 01-01-2010
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 25-05-2021
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 4162 ngày (11 năm 4 tháng 27 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 25-05-2021
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 108/2009/QĐ-UBND | Vinh, ngày 01 tháng 12 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BỘ ĐƠN GIÁ CÔNG TÁC THỊ CHÍNH TỈNH NGHỆ AN
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty Nhà nước; số 97/2009/NĐ-CP ngày 30/10/2009 quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động;
Căn cứ các Thông tư của Bộ Xây dựng: số 06/2008/TT-BXD ngày 20/3/2008 hướng dẫn quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị; số 07/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 2062/TTr-SXD ngày 13/11/2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ đơn giá công tác thị chính tỉnh Nghệ An, gồm:
1. Đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị;
2. Đơn giá thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị;
3. Đơn giá duy trì cây xanh đô thị;
4. Đơn giá duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng.
Điều 2. Bộ đơn giá công tác thị chính tỉnh Nghệ An là cơ sở để xác định dự toán dịch vụ công ích đô thị chi trả từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước, vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước, vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp Nhà nước trên địa bàn tỉnh Nghệ An; là cơ sở để cơ quan có thẩm quyền thương thảo, xem xét quyết định giá dịch vụ công ích đô thị thực hiện theo phương thức đấu thầu, đặt hàng hoặc giao kế hoạch cho tổ chức, cá nhân thực hiện các dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Giao Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp cơ quan liên quan:
a) Khi có biến động về giá vật tư, vật liệu, tiền lương, các chế độ chính sách khác có liên quan hoặc vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện thì tổng hợp tham mưu trình UBND tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh cho phù hợp.
b) Trường hợp các công tác thị chính có quy trình kỹ thuật và điều kiện thực hiện khác với quy định được mô tả trong bộ đơn giá hoặc có những công tác thị chính chưa được ban hành thì tổng hợp, xác lập bổ sung đơn giá trình UBND tỉnh xem xét quyết định.
c) Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện bộ đơn giá này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2010; Bãi bỏ Quyết định số 98/2003/QĐ-UBCN ngày 14/11/2003 của UBND tỉnh về việc ban hành Bộ đơn giá công tác thị chính thành phố Vinh và các quy định trước đây của UBND tỉnh trái với quy định tại Quyết định này.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài chính; Giám đốc kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và thị xã thuộc tỉnh; Các tổ chức và cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
THUYẾT MINH VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG
ĐƠN GIÁ DUY TRÌ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ
Ban hành theo Quyết định số 108/2009/QĐ-UBND ngày 01/12/2009 của UBND tỉnh Nghệ An
I. NỘI DUNG ĐƠN GIÁ DUY TRÌ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ
Đơn giá nạo vét, duy trì hệ thống thoát nước đô thị là chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật xác định chi phí nhân công, sử dụng xe máy và thiết bị để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác nạo vét, duy trì hệ thống thoát nước đô thị từ khi chuẩn bị đến khi kết thúc công tác theo đúng yêu cầu kỹ thuật, quy trình, quy phạm quy định.
1. Đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị được xác định trên cơ sở:
- Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ “Quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty Nhà nước”.
- Nghị định số 97/2009/NĐ-CP ngày 30/10/2009 của Chính phủ Quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động.
- Định mức dự toán duy trì hệ thống thoát nước đô thị công bố kèm theo Công văn số 2271/BXD-VP ngày 10/11/2008 của Bộ Xây dựng.
- Thông tư số 06/2008/TT-BXD ngày 20/3/2008 của Bộ Xây dựng “Hướng dẫn quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị”.
- Thông tư số 05/2005/TT-BLĐTBXH ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội Hướng dẫn chế độ phụ cấp lưu động trong các công ty Nhà nước theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ.
- Thông tư số 07/2005/TT-BNV ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ Hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với cán bộ, công chức, viên chức.
- Thông tư số 07/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng “Hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình”.
- Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Nghệ An công bố theo Công văn số 8211/UBND-CN ngày 12/12/2007 của UBND tỉnh Nghệ An.
- Các văn bản khác có liên quan theo quy định của Nhà nước.
2. Đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị gồm các chi phí sau:
a) Chi phí nhân công:
Chi phí nhân công trong đơn giá bao gồm: lương cơ bản, lương phụ, các khoản phụ cấp có tính chất lương và các chi phí theo chế độ đối với công nhân công trình đô thị mà có thể khoán trực tiếp cho người lao động để tính cho một ngày công định mức. Theo nguyên tắc này chi phí nhân công trong đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị được xác định như sau:
- Chi phí nhân công trong đơn giá được tính với mức lương tối thiểu chung là 810.000 đ/tháng theo Nghị định số 97/2009/NĐ-CP ngày 30/10/2009 của Chính phủ.
- Công nhân lao động phổ thông, kỹ thuật trong các công tác: nạo vét bùn, nạo vét bùn cống, bùn cống ngầm, bùn mương; nhặt, thu gom phế thải… áp dụng bảng lương A.1.5 - Công trình đô thị. Công nhân điều khiển ô tô áp dụng bảng lương B.12 - Công nhân lái xe theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ.
Các khoản phụ cấp được tính gồm:
- Phụ cấp lưu động bằng 20% tiền lương tối thiểu.
- Phụ cấp độc hại, nguy hiểm bằng 10% (hoặc 20%) tiền lương tối thiểu.
- Một số khoản lương phụ (nghỉ lễ, tết, phép...) bằng 12% lương cơ bản và một số chi phí có thể khoán trực tiếp cho người lao động tính bằng 4% so với tiền lương cơ bản.
Các khoản chi phí có liên quan như: tiền ăn giữa ca, các khoản phí, lệ phí, các khoản chi phí khác… đã được tính trong khoản mục chi phí quản lý chung.
b) Chi phí sử dụng xe máy và thiết bị:
Là chi phí sử dụng xe máy và thiết bị trực tiếp sử dụng để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác nạo vét, duy trì hệ thống thoát nước đô thị, bao gồm: chi phí khấu hao cơ bản, chi phí khấu hao sửa chữa lớn, chi phí nhiên liệu, động lực, tiền lương của công nhân điều khiển và phục vụ máy, chi phí sửa chữa thường xuyên và chi phí khác của máy.
Giá nhiên liệu năng lượng tính trong đơn giá chưa thuế GTGT, cụ thể: Xăng A92: 15.109 đ/lít; Dầu Diezel: 13.255 đ/lít; Điện 955 đ/Kw.
II. KẾT CẤU TẬP ĐƠN GIÁ DUY TRÌ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ
Tập đơn giá Duy trì hệ thống thoát nước đô thị bao gồm 04 chương, phân theo nhóm, loại công tác nạo vét, duy trì hệ thống thoát nước đô thị và được mã hóa thống nhất theo hệ mã 2 chữ cái đầu và 5 số tiếp theo như quy định trong định mức số 2271/BXD-VP ngày 10/11/2008.
Chương I: Nạo vét bùn bằng thủ công.
Chương II: Nạo vét bùn bằng cơ giới.
Chương III: Vận chuyển bùn bằng cơ giới.
Chương IV: Kiểm tra hệ thống thoát nước.
III. QUY ĐỊNH ÁP DỤNG
- Tập đơn giá nạo vét, duy trì hệ thống thoát nước đô thị tỉnh Nghệ An là căn cứ để các cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định dự toán chi phí nạo vét, duy trì hệ thống thoát nước đô thị và là cơ sở để thương thảo, xem xét, quyết định giá nạo vét, duy trì hệ thống thoát nước đô thị thực hiện theo phương thức đấu thầu, đặt hàng hoặc giao kế hoạch cho tổ chức, cá nhân thực hiện công tác nạo vét, duy trì hệ thống thoát nước trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
- Chi phí vật liệu, công cụ lao động (như xe cải tiến chở bùn, thùng chứa bùn, xô, xẻng, cuốc chim,...) sử dụng trực tiếp cho quá trình thực hiện công việc được quy định trong chi phí chung cấu thành đơn giá, dự toán chi phí nạo vét, duy trì hệ thống thoát nước đô thị theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng tại Thông tư hướng dẫn phương pháp lập và quản lý giá dự toán dịch vụ công ích đô thị.
- Đối với những công tác nạo vét, duy trì hệ thống thoát nước đô thị khi làm ban đêm (công việc thực hiện từ 22 giờ đêm đến 6 giờ sáng hôm sau) được tính thêm 30% chi phí nhân công trực tiếp.
- Chi phí của những loại công việc như giải quyết úng ngập cục bộ; giải tỏa lấn chiếm hành lang quản lý mương sông;... được xác định bằng dự toán phù hợp với yêu cầu, nội dung thực hiện các loại công việc này.
- Đơn giá trên chưa quy định chi phí cho công tác nạo vét bùn bằng dây chuyền cơ giới (tổ hợp các máy, thiết bị).
- Những công việc có liên quan trong quá trình sản xuất nhưng không ban hành trong tập đơn giá này thì áp dụng các tập đơn giá hiện hành của Nhà nước.
- Đối với công tác nạo vét, duy trì hệ thống thoát nước đô thị trên địa bàn các huyện, thị xã Cửa Lò, thị xã Thái Hòa khi áp dụng Tập đơn giá này để xác định dự toán chi phí nạo vét, duy trì hệ thống thoát nước đô thị thì chi phí nhân công, máy thi công trực tiếp được điều chỉnh hệ số do chênh lệch tiền lương tính toán trong Tập đơn giá với tiền lương tối thiểu vùng theo quy định tại Nghị định số 97/2009/NĐ-CP ngày 30/10/2009 của Chính phủ là: KNC = 0,901; KMTC = 0,983.
- Do công tác duy trì hệ thống thoát nước đô thị là sản phẩm công ích không thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng, nên thuế giá trị gia tăng đầu vào của vật liệu, nhiên liệu (nếu có) được tính trong dự toán dịch vụ công ích.
- Trường hợp công tác nạo vét, duy trì hệ thống thoát nước đô thị của địa phương có quy trình kỹ thuật và điều kiện thực hiện khác với quy định trong tập đơn giá hoặc những công tác nạo vét, duy trì hệ thống thoát nước đô thị chưa được quy định định mức thì Sở Xây dựng tiến hành điều chỉnh định mức hoặc xác lập định mức mới để trình UBND tỉnh Nghệ An ban hành áp dụng; đồng thời báo cáo Bộ Xây dựng để theo dõi, kiểm tra.
- Việc xử lý biến động giá do Chủ đầu tư căn cứ vào tình hình biến động giá trên thị trường của từng dự án hoặc công trình cụ thể để xem xét quyết định theo nguyên tắc sau đây:
+ Xử lý biến động chi phí nhân công do Nhà nước thay đổi mức lương tối thiểu: Xác định hệ số điều chỉnh nhân công (KNC bằng cách lấy mức lương tối thiểu mới của Nhà nước quy định tại thời điểm biến động chia cho 810.000 đồng đối với khu vực TP Vinh; Đối với TX Cửa Lò, TX Thái Hòa và các huyện xác định KNC như TP Vinh nói trên và nhân thêm hệ số K ĐC = 0,901.
+ Xử lý biến động nguyên, nhiên, vật liệu: Căn cứ giá cả thực tế thị trường (thông qua các hợp đồng mua, bán vật tư, nguyên nhiên liệu; Hóa đơn tài chính; Báo giá của nhà sản xuất v.v…) để quyết định bù hoặc trừ giá nguyên, nhiên, vật liệu tại thời điểm có biến động so với giá gốc nguyên, nhiên, vật liệu trong Đơn giá đồng thời phải chịu trách nhiệm về tính chính xác của việc điều chỉnh giá nguyên, nhiên, vật liệu nói trên.
- Trong quá trình sử dụng tập đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị, nếu gặp vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ảnh về Sở Xây dựng để nghiên cứu giải quyết.
PHỤ LỤC
TỔNG HỢP DỰ TOÁN CHI PHÍ DỊCH VỤ CÔNG ÍCH ĐÔ THỊ
Dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị bao gồm chi phí vật liệu, chi phí nhân công, chi phí sử dụng xe máy và thiết bị, chi phí quản lý chung và lợi nhuận định mức.
TT | KHOẢN MỤC CHI PHÍ | CÁCH TÍNH | KÝ HIỆU |
I | Chi phí trực tiếp |
|
|
1 | Chi phí vật liệu |
| VL |
2 | Chi phí nhân công |
| NC |
3 | Chi phí sử dụng xe máy và thiết bị |
| M |
| Cộng chi phí trực tiếp | VL+NC+M | T |
II | Chi phí quản lý chung | NC x P hoặc M x P | CPC |
III | Lợi nhuận định mức | (T+CPC) x 5% | LN |
| Thuế giá trị gia tăng đầu vào | Thuế giá trị gia tăng đầu vào của vật liệu, nhiên liệu (nếu có) | VAT |
| Dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị | T + CPC + LN + VAT | GDVCIĐT |
Trong đó: Qj : Khối lượng công tác dịch vụ công ích đô thị thứ j
DjVL, DjNC, DjM: Chi phí vật liệu, nhân công, xe máy và thiết bị trong đơn giá dịch vụ công ích đô thị thứ j
F1: Các khoản phụ cấp lương (nếu có) tính theo tiền lương tối thiểu chưa được tính hoặc tính chưa đủ trong đơn giá dịch vụ công ích đô thị (ở những nơi có hệ số phụ cấp khu vực, hoặc có chênh lệch hệ số phụ cấp lưu động giữa thực tế được hưởng với mức 20% đã tính trong đơn giá).
H1.n: Hệ số biểu thị quan hệ giữa chi phí nhân công trong đơn giá so với tiền lương tối thiểu của các nhóm lương thứ n.
- Nhóm I: H1.1 = 3,258
- Nhóm II: H1.2 = 3,444
- Nhóm III: H1.3 = 3,687
KNC : Hệ số điều chỉnh chi phí nhân công (So sánh theo mức lương tối thiểu giữa khu vực thực tế được hưởng gồm TX Cửa Lò, TX Thái Hòa và các huyện trên địa bàn tỉnh Nghệ An so với mức lương tối thiểu 810.000 đồng của khu vực TP Vinh đưa vào tính toán trong đơn giá).
KMTC : Hệ số điều chỉnh chi phí sử dụng xe máy và thiết bị (nếu có).
P: Định mức chi phí quản lý chung (%) tính bằng 50% chi phí nhân công trực tiếp hoặc 5% chi phí sử dụng xe máy và thiết bị đối với khối lượng công tác dịch vụ công ích đô thị có chi phí sử dụng máy và thiết bị > 60%.
LN: Lợi nhuận định mức tính bằng 5% tổng chi phí trực tiếp và chi phí quản lý chung.
GDVCIĐT: Dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị.
Chương 1.
NẠO VÉT BÙN BẰNG THỦ CÔNG
TN1.01.00 Nạo vét bùn cống bằng thủ công
TN1.01.10 Nạo vét bùn hố ga.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện và mặt bằng làm việc.
- Mở nắp ga, cậy tấm đan, chờ khí độc bay đi.
- Xúc bùn vào xô, đưa lên và đổ vào phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay vào phương tiện chứa bùn để ở nơi tập kết tạm.
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị tính: VNĐ/m3 bùn
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá |
| Nạo vét bùn hố ga |
|
|
|
|
|
| * Cự ly trung chuyển bùn 1000m: |
|
|
|
|
|
TN1.01.11 | Đô thị loại I | m3 bùn |
| 419.469 |
| 419.469 |
TN1.01.12 | Đô thị loại II | m3 bùn |
| 387.553 |
| 387.553 |
TN1.01.13 | Đô thị loại III ÷ V | m3 bùn |
| 355.637 |
| 355.637 |
| * Cự ly trung chuyển bùn 1500m: |
|
|
|
|
|
TN1.01.11a | Đô thị loại I | m3 bùn |
| 482.389 |
| 482.389 |
TN1.01.12a | Đô thị loại II | m3 bùn |
| 445.686 |
| 445.686 |
TN1.01.13a | Đô thị loại III ÷ V | m3 bùn |
| 408.982 |
| 408.982 |
| * Cự ly trung chuyển bùn 2000m: |
|
|
|
|
|
TN1.01.11b | Đô thị loại I | m3 bùn |
| 532.725 |
| 532.725 |
TN1.01.12b | Đô thị loại II | m3 bùn |
| 492.192 |
| 492.192 |
TN1.01.13b | Đô thị loại III ÷ V | m3 bùn |
| 451.658 |
| 451.658 |
| * Không trung chuyển bùn: |
|
|
|
|
|
TN1.01.11c | Đô thị loại I | m3 bùn |
| 364.938 |
| 364.938 |
TN1.01.12c | Đô thị loại II | m3 bùn |
| 337.171 |
| 337.171 |
TN1.01.13c | Đô thị loại III ÷ V | m3 bùn |
| 309.404 |
| 309.404 |
TN1.01.20 Nạo vét bùn cống ngầm (cống tròn và các loại cống khác có tiết diện tương đương) bằng thủ công.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện và mặt bằng làm việc.
- Mở nắp ga, chờ khí độc bay đi.
- Dùng quả găng luồn qua cống, gạt bùn về hố ga.
- Xúc bùn vào xô, đưa lên và đổ vào phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị tính: VNĐ/m3 bùn
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá |
| Nạo vét bùn cống ngầm bằng thủ công, lượng bùn trong cống ≤ 1/3 tiết diện cống |
|
|
|
|
|
| * Đường kính cống 300÷ 600mm |
|
|
|
|
|
| - Cự ly trung chuyển 1000m |
|
|
|
|
|
TN1.01.21a | Đô thị loại I | m3 bùn |
| 721.838 |
| 721.838 |
TN1.01.21b | Đô thị loại II | m3 bùn |
| 666.916 |
| 666.916 |
TN1.01.21c | Đô thị loại III ÷ V | m3 bùn |
| 611.993 |
| 611.993 |
| - Cự ly trung chuyển 1500m |
|
|
|
|
|
TN1.01.21d | Đô thị loại I | m3 bùn |
| 830.114 |
| 830.114 |
TN1.01.21e | Đô thị loại II | m3 bùn |
| 766.953 |
| 766.953 |
TN1.01.21f | Đô thị loại III ÷ V | m3 bùn |
| 703.792 |
| 703.792 |
| - Cự ly trung chuyển 2000m |
|
|
|
|
|
TN1.01.21g | Đô thị loại I | m3 bùn |
| 916.735 |
| 916.735 |
TN1.01.21h | Đô thị loại II | m3 bùn |
| 846.983 |
| 846.983 |
TN1.01.21i | Đô thị loại III ÷ V | m3 bùn |
| 777.232 |
| 777.232 |
| - Không trung chuyển bùn |
|
|
|
|
|
TN1.01.21j | Đô thị loại I | m3 bùn |
| 627.999 |
| 627.999 |
TN1.01.21k | Đô thị loại II | m3 bùn |
| 580.217 |
| 580.217 |
TN1.01.21l | Đô thị loại III ÷ V | m3 bùn |
| 532.434 |
| 532.434 |
| * Đường kính cống 700÷ 1000mm |
|
|
|
|
|
| - Cự ly trung chuyển 1000m |
|
|
|
|
|
TN1.01.22a | Đô thị loại I | m3 bùn |
| 700.129 |
| 700.129 |
TN1.01.22b | Đô thị loại II | m3 bùn |
| 646.858 |
| 646.858 |
TN1.01.22c | Đô thị loại III ÷ V | m3 bùn |
| 593.588 |
| 593.588 |
| - Cự ly trung chuyển 1500m |
|
|
|
|
|
TN1.01.22d | Đô thị loại I | m3 bùn |
| 805.148 |
| 805.148 |
TN1.01.22e | Đô thị loại II | m3 bùn |
| 743.887 |
| 743.887 |
TN1.01.22f | Đô thị loại III ÷ V | m3 bùn |
| 682.626 |
| 682.626 |
| - Cự ly trung chuyển 2000m |
|
|
|
|
|
TN1.01.22g | Đô thị loại I | m3 bùn |
| 889.164 |
| 889.164 |
TN1.01.22h | Đô thị loại II | m3 bùn |
| 821.510 |
| 821.510 |
TN1.01.22i | Đô thị loại III ÷ V | m3 bùn |
| 753.856 |
| 753.856 |
| - Không trung chuyển bùn |
|
|
|
|
|
TN1.01.22j | Đô thị loại I | m3 bùn |
| 609.112 |
| 609.112 |
TN1.01.22k | Đô thị loại II | m3 bùn |
| 562.767 |
| 562.767 |
TN1.01.22l | Đô thị loại III ÷ V | m3 bùn |
| 516.421 |
| 516.421 |
| * Đường kính cống>1000mm |
|
|
|
|
|
| - Cự ly trung chuyển 1000m |
|
|
|
|
|
TN1.01.23a | Đô thị loại I | m3 bùn |
| 678.420 |
| 678.420 |
TN1.01.23b | Đô thị loại II | m3 bùn |
| 626.801 |
| 626.801 |
TN1.01.23c | Đô thị loại III ÷ V | m3 bùn |
| 575.182 |
| 575.182 |
| - Cự ly trung chuyển 1500m |
|
|
|
|
|
TN1.01.23d | Đô thị loại I | m3 bùn |
| 780.182 |
| 780.182 |
TN1.01.23e | Đô thị loại II | m3 bùn |
| 720.821 |
| 720.821 |
TN1.01.23f | Đô thị loại III ÷ V | m3 bùn |
| 661.459 |
| 661.459 |
| - Cự ly trung chuyển 2000m |
|
|
|
|
|
TN1.01.23g | Đô thị loại I | m3 bùn |
| 861.593 |
| 861.593 |
TN1.01.23h | Đô thị loại II | m3 bùn |
| 796.037 |
| 796.037 |
TN1.01.23i | Đô thị loại III ÷ V | m3 bùn |
| 730.481 |
| 730.481 |
| - Không trung chuyển bùn |
|
|
|
|
|
TN1.01.23j | Đô thị loại I | m3 bùn |
| 590.225 |
| 590.225 |
TN1.01.23k | Đô thị loại II | m3 bùn |
| 545.317 |
| 545.317 |
TN1.01.23l | Đô thị loại III ÷ V | m3 bùn |
| 500.408 |
| 500.408 |
Ghi chú:
1. Chi phí nhân công mã hiệu TN1.01.20 đã tính cho bậc thợ 4/7 - nhóm III - A.1.5
2. Trường hợp lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét > 1/3 tiết diện cống thì đơn giá quy định tại bảng trên điều chỉnh với hệ số K = 0,80.
TN1.01.30 Nạo vét bùn cống hộp nổi.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện và mặt bằng làm việc.
- Mở nắp tấm đan, chờ khí độc bay đi.
- Xúc bùn vào xô, đưa lên và đổ vào phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị tính: VNĐ/m3 bùn
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá |
| Nạo vét bùn cống hộp nổi, kích thước cống: B ≥ 300mm ÷ 1000mm; H ≥ 400mm ÷ 1000mm |
|
|
|
|
|
| * Cự ly trung chuyển bùn 1000m: |
|
|
|
|
|
TN1.01.31 | Đô thị loại I | m3 bùn |
| 523.102 |
| 523.102 |
TN1.01.32 | Đô thị loại II | m3 bùn |
| 483.301 |
| 483.301 |
TN1.01.33 | Đô thị loại III ÷ V | m3 bùn |
| 443.500 |
| 443.500 |
| * Cự ly trung chuyển bùn 1500m: |
|
|
|
|
|
TN1.01.31a | Đô thị loại I | m3 bùn |
| 601.567 |
| 601.567 |
TN1.01.32a | Đô thị loại II | m3 bùn |
| 555.796 |
| 555.796 |
TN1.01.33a | Đô thị loại III ÷ V | m3 bùn |
| 510.025 |
| 510.025 |
| * Cự ly trung chuyển bùn 2000m: |
|
|
|
|
|
TN1.01.31b | Đô thị loại I | m3 bùn |
| 664.340 |
| 664.340 |
TN1.01.32b | Đô thị loại II | m3 bùn |
| 613.792 |
| 613.792 |
TN1.01.33b | Đô thị loại III ÷ V | m3 bùn |
| 563.245 |
| 563.245 |
| * Không trung chuyển bùn: |
|
|
|
|
|
TN1.01.31c | Đô thị loại I | m3 bùn |
| 455.099 |
| 455.099 |
TN1.01.32c | Đô thị loại II | m3 bùn |
| 420.472 |
| 420.472 |
TN1.01.33c | Đô thị loại III ÷ V | m3 bùn |
| 385.845 |
| 385.845 |
Ghi chú:
Trường hợp lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét > 1/3 tiết diện cống thì đơn giá quy định tại bảng trên điều chỉnh với hệ số K = 0,80.
TN1.01.40 Nạo vét bùn cống ngang bằng thủ công (cống qua đường).
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện và mặt bằng làm việc.
- Mở nắp ga, chờ khí độc bay đi.
- Dùng quả găng luồn qua cống gạt bùn về hố ga.
- Xúc bùn từ hố ga vào xô, đưa lên và đổ vào phương tiện chở bùn.
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị tính: VNĐ/m3 bùn
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá |
| Nạo vét bùn cống ngang bằng thủ công (cống qua đường) |
|
|
|
|
|
| * Cự ly trung chuyển bùn 1000m: |
|
|
|
|
|
TN1.01.41 | Đô thị loại I | m3 bùn |
| 806.490 |
| 806.490 |
TN1.01.42 | Đô thị loại II | m3 bùn |
| 745.127 |
| 745.127 |
TN1.01.43 | Đô thị loại III ÷ V | m3 bùn |
| 683.763 |
| 683.763 |
| * Cự ly trung chuyển bùn 1500m: |
|
|
|
|
|
TN1.01.41a | Đô thị loại I | m3 bùn |
| 927.464 |
| 927.464 |
TN1.01.42a | Đô thị loại II | m3 bùn |
| 856.896 |
| 856.896 |
TN1.01.43a | Đô thị loại III ÷ V | m3 bùn |
| 786.328 |
| 786.328 |
| * Cự ly trung chuyển bùn 2000m: |
|
|
|
|
|
TN1.01.41b | Đô thị loại I | m3 bùn |
| 1.024.243 |
| 1.024.243 |
TN1.01.42b | Đô thị loại II | m3 bùn |
| 946.311 |
| 946.311 |
TN1.01.43b | Đô thị loại III ÷ V | m3 bùn |
| 868.380 |
| 868.380 |
| * Không trung chuyển bùn: |
|
|
|
|
|
TN1.01.41c | Đô thị loại I | m3 bùn |
| 701.646 |
| 701.646 |
TN1.01.42c | Đô thị loại II | m3 bùn |
| 648.260 |
| 648.260 |
TN1.01.43c | Đô thị loại III ÷ V | m3 bùn |
| 594.874 |
| 594.874 |
TN1.02.00 Nạo vét bùn mương bằng thủ công
TN1.02.10 Nạo vét bùn mương bằng thủ công, mương có chiều rộng ≤ 6m.
TN1.02.11 Đối với mương không có hành lang, không có lối vào
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.
- Nạo vét bùn dưới lòng mương, xúc vào xô, chuyển bùn lên thuyền.
- Kéo thuyền bùn dọc mương (cự ly ≤ 300m) chuyển bùn lên bờ đổ lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị tính: VNĐ/m3 bùn
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá |
| Nạo vét bùn mương bằng thủ công, mương có chiều rộng ≤ 6m (không có hành lang, không có lối vào) |
|
|
|
|
|
| * Cự ly trung chuyển bùn 150m: |
|
|
|
|
|
TN1.02.11a | Đô thị loại I | m3 bùn |
| 463.883 |
| 463.883 |
TN1.02.11b | Đô thị loại II | m3 bùn |
| 428.588 |
| 428.588 |
TN1.02.11c | Đô thị loại III ÷ V | m3 bùn |
| 393.292 |
| 393.292 |
| * Không trung chuyển bùn: |
|
|
|
|
|
TN1.02.11d | Đô thị loại I | m3 bùn |
| 394.301 |
| 394.301 |
TN1.02.11e | Đô thị loại II | m3 bùn |
| 364.299 |
| 364.299 |
TN1.02.11f | Đô thị loại III ÷ V | m3 bùn |
| 334.298 |
| 334.298 |
Ghi chú:
Trường hợp lượng bùn trong mương trước khi nạo vét > 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương) thì đơn giá quy định tại bảng trên điều chỉnh với hệ số K = 0,75.
TN1.02.12 Đối với mương có hành lang lối vào
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.
- Dọn dẹp mặt bằng hai bên bờ mương.
- Nạo vét bùn dưới lòng mương, xúc vào xô, chuyển bùn lên bờ và đổ lên phương tiện trung chuyển (bằng xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị tính: VNĐ/m3 bùn
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá |
| Nạo vét bùn mương bằng thủ công, mương có chiều rộng ≤ 6m (có hành lang lối vào) |
|
|
|
|
|
| * Cự ly trung chuyển bùn 150m: |
|
|
|
|
|
TN1.02.12a | Đô thị loại I | m3 bùn |
| 404.664 |
| 404.664 |
TN1.02.12b | Đô thị loại II | m3 bùn |
| 373.874 |
| 373.874 |
TN1.02.12c | Đô thị loại III ÷ V | m3 bùn |
| 343.085 |
| 343.085 |
| * Không trung chuyển bùn: |
|
|
|
|
|
TN1.02.12d | Đô thị loại I | m3 bùn |
| 343.964 |
| 343.964 |
TN1.02.12e | Đô thị loại II | m3 bùn |
| 317.793 |
| 317.793 |
TN1.02.12f | Đô thị loại III ÷ V | m3 bùn |
| 291.622 |
| 291.622 |
Ghi chú:
Trường hợp lượng bùn trong mương trước khi nạo vét > 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương) thì định mức quy định tại bảng trên điều chỉnh với hệ số K = 0,75.
TN1.02.20 Nạo vét bùn mương bằng thủ công, mương có chiều rộng > 6m.
TN1.02.21 Đối với mương không có hành lang, không có lối vào
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.
- Bắc cầu công tác.
- Nạo vét bùn dưới lòng mương, xúc vào xô, chuyển bùn lên thuyền.
- Kéo thuyền bùn dọc mương (cự ly ≤ 300m) chuyển bùn lên bờ đổ lên phương tiện trung chuyển (bằng xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị tính: VNĐ/m3 bùn
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá |
| Nạo vét bùn mương bằng thủ công, mương có chiều rộng > 6m (không có hành lang, không có lối vào) |
|
|
|
|
|
| * Cự ly trung chuyển bùn 150m: |
|
|
|
|
|
TN1.02.21a | Đô thị loại I | m3 bùn |
| 454.013 |
| 454.013 |
TN1.02.21b | Đô thị loại II | m3 bùn |
| 419.469 |
| 419.469 |
TN1.02.21c | Đô thị loại III ÷ V | m3 bùn |
| 384.924 |
| 384.924 |
| * Không trung chuyển bùn: |
|
|
|
|
|
TN1.02.21d | Đô thị loại I | m3 bùn |
| 385.911 |
| 385.911 |
TN1.02.21e | Đô thị loại II | m3 bùn |
| 356.548 |
| 356.548 |
TN1.02.21f | Đô thị loại III ÷ V | m3 bùn |
| 327.186 |
| 327.186 |
Ghi chú:
Trường hợp lượng bùn trong mương trước khi nạo vét > 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương) thì định mức quy định tại bảng trên điều chỉnh với hệ số K = 0,75.
TN1.02.22 Đối với mương có hành lang lối vào
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.
- Dọn dẹp mặt bằng hai bên bờ mương.
- Bắc cầu công tác.
- Nạo vét bùn dưới lòng mương, xúc vào xô, chuyển bùn lên bờ và đổ lên phương tiện trung chuyển (bằng xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị tính: VNĐ/m3 bùn
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá |
| Nạo vét bùn mương bằng thủ công, mương có chiều rộng > 6m (có hành lang lối vào) |
|
|
|
|
|
| * Cự ly trung chuyển bùn 150m: |
|
|
|
|
|
TN1.02.22a | Đô thị loại I | m3 bùn |
| 384.924 |
| 384.924 |
TN1.02.22b | Đô thị loại II | m3 bùn |
| 355.637 |
| 355.637 |
TN1.02.22c | Đô thị loại III ÷ V | m3 bùn |
| 326.349 |
| 326.349 |
| * Không trung chuyển bùn: |
|
|
|
|
|
TN1.02.22d | Đô thị loại I | m3 bùn |
| 327.186 |
| 327.186 |
TN1.02.22e | Đô thị loại II | m3 bùn |
| 302.291 |
| 302.291 |
TN1.02.22f | Đô thị loại III ÷ V | m3 bùn |
| 277.396 |
| 277.396 |
Ghi chú:
Trường hợp lượng bùn trong mương trước khi nạo vét > 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương) thì định mức quy định tại bảng trên điều chỉnh với hệ số K = 0,75.
TN1.03.00 Nhặt, thu gom phế thải và vớt rau bèo trên mương, sông thoát nước bằng thủ công.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.
- Đi tua dọc hai bên bờ mương, sông để phát hiện phế thải.
- Nhặt hết rác, các loại phế thải trên bờ, mái của mương, sông thuộc hành lang quản lý và vun thành đống nhỏ xúc đưa lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến chở bùn, xe thồ, xe đẩy tay).
- Nhặt, gom rác, phế thải và rau bèo trên mặt nước của mương, sông.
- Dùng thuyền đưa vào bờ và xúc lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến chở bùn, xe thồ, xe đẩy tay).
- Xúc rác, phế thải và rau bèo từ vật liệu trung chuyển vào phương tiện để ở nơi tập kết.
- Vệ sinh thu dọn mặt bằng làm việc và tập kết dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị tính: VNĐ/1km
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá |
| Công tác nhặt, thu gom phế thải và vớt rau bèo trên mương, sông thoát nước |
|
|
|
|
|
| * Chiều rộng của mương, sông ≤ 6m |
|
|
|
|
|
| - Cự ly trung chuyển 150m: |
|
|
|
|
|
TN1.03.01a | Đô thị loại I | km |
| 434.188 |
| 434.188 |
TN1.03.01b | Đô thị loại II | km |
| 401.152 |
| 401.152 |
TN1.03.01c | Đô thị loại III ÷ V | km |
| 368.116 |
| 368.116 |
| - Không trung chuyển: |
|
|
|
|
|
TN1.03.01d | Đô thị loại I | km |
| 369.060 |
| 369.060 |
TN1.03.01e | Đô thị loại II | km |
| 340.980 |
| 340.980 |
TN1.03.01f | Đô thị loại III ÷ V | km |
| 312.899 |
| 312.899 |
| *Chiều rộng của mương, sông ≤ 15m |
|
|
|
|
|
| - Cự ly trung chuyển 150m: |
|
|
|
|
|
TN1.03.02a | Đô thị loại I | km |
| 477.607 |
| 477.607 |
TN1.03.02b | Đô thị loại II | km |
| 441.268 |
| 441.268 |
TN1.03.02c | Đô thị loại III ÷ V | km |
| 404.928 |
| 404.928 |
| - Không trung chuyển: |
|
|
|
|
|
TN1.03.02d | Đô thị loại I | km |
| 405.966 |
| 405.966 |
TN1.03.02e | Đô thị loại II | km |
| 375.077 |
| 375.077 |
TN1.03.02f | Đô thị loại III ÷ V | km |
| 344.189 |
| 344.189 |
| *Chiều rộng của mương, sông > 15m |
|
|
|
|
|
| - Cự ly trung chuyển 150m: |
|
|
|
|
|
TN1.03.03a | Đô thị loại I | km |
| 618.719 |
| 618.719 |
TN1.03.03b | Đô thị loại II | km |
| 571.642 |
| 571.642 |
TN1.03.03c | Đô thị loại III ÷ V | km |
| 524.566 |
| 524.566 |
| - Không trung chuyển: |
|
|
|
|
|
TN1.03.03d | Đô thị loại I | km |
| 525.911 |
| 525.911 |
TN1.03.03e | Đô thị loại II | km |
| 485.896 |
| 485.896 |
TN1.03.03f | Đô thị loại III ÷ V | km |
| 445.881 |
| 445.881 |
Ghi chú:
Chi phí nhân công mã hiệu TN1.00.00 đã tính cho bậc thợ 4/7 - nhóm III - A.1.5
Chương 2.
NẠO VÉT BÙN BẰNG CƠ GIỚI
TN2.01.00 Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe hút bùn 3 tấn (cống tròn có đường kính ≥ 700mm và các loại cống khác có tiết diện tương đương).
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị xe (bơm nước vào bình, đổ nhiên liệu, kiểm tra xe).
- Di chuyển xe đến địa điểm nạo vét.
- Đặt biển báo hiệu công trường, lắp đặt vòi hút.
- Mở nắp ga, chờ khí độc bay đi.
- Hút bùn ở hố ga và chui vào lòng cống để hút.
- Xả nước.
- Hút đầy téc.
- Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn, xả sạch bùn.
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị tính: VNĐ/m3 bùn
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá |
| Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe hút bùn 3 tấn (cống tròn có đường kính = 700mm và các loại cống khác có tiết diện tương đương) |
|
|
|
|
|
TN2.01.01 | Cự ly vận chuyển bùn 8km | m3 bùn |
| 29.497 | 52.991 | 82.488 |
TN2.01.02 | Cự ly vận chuyển bùn 10km | m3 bùn |
| 29.497 | 54.767 | 84.264 |
TN2.01.03 | Cự ly vận chuyển bùn 12km | m3 bùn |
| 29.497 | 56.544 | 86.041 |
TN2.01.04 | Cự ly vận chuyển bùn 15km | m3 bùn |
| 29.497 | 59.208 | 88.705 |
TN2.01.05 | Cự ly vận chuyển bùn 18km | m3 bùn |
| 29.497 | 61.872 | 91.369 |
TN2.01.05 | Cự ly vận chuyển bùn 20km | m3 bùn |
| 29.497 | 63.649 | 93.146 |
Ghi chú:
Chi phí nhân công mã hiệu TN2.01.00 đã tính cho bậc thợ 4/7 - nhóm III - A.1.5
Chương 3.
VẬN CHUYỂN BÙN BẰNG CƠ GIỚI
TN3.01.00 Vận chuyển bùn bằng xe ôtô tự đổ.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị xe, dụng cụ lao động.
- Di chuyển xe đến địa điểm tập kết để lấy bùn.
- Thu dọn vệ sinh địa điểm tập kết sau khi lấy bùn
- Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn.
- Xả, vét bùn xuống địa điểm đổ bùn.
Đơn vị tính: VNĐ/m3 bùn
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá |
| Ô tô tự đổ 2,5 tấn |
|
|
|
|
|
TN3.01.01a | Cự ly vận chuyển bùn 8km | m3 bùn |
| 85.825 | 64.306 | 150.131 |
TN3.01.01b | Cự ly vận chuyển bùn 10km | m3 bùn |
| 85.825 | 66.461 | 152.286 |
TN3.01.01c | Cự ly vận chuyển bùn 12km | m3 bùn |
| 85.825 | 68.617 | 154.442 |
TN3.01.01d | Cự ly vận chuyển bùn 15km | m3 bùn |
| 85.825 | 71.850 | 157.675 |
TN3.01.01e | Cự ly vận chuyển bùn 18km | m3 bùn |
| 85.825 | 75.083 | 160.908 |
TN3.01.01f | Cự ly vận chuyển bùn 20km | m3 bùn |
| 85.825 | 77.239 | 163.064 |
| Ô tô tự đổ 4 tấn |
|
|
|
|
|
TN3.01.02a | Cự ly vận chuyển bùn 8km | m3 bùn |
| 53.641 | 75.420 | 129.061 |
TN3.01.02b | Cự ly vận chuyển bùn 10km | m3 bùn |
| 53.641 | 77.948 | 131.589 |
TN3.01.02c | Cự ly vận chuyển bùn 12km | m3 bùn |
| 53.641 | 80.476 | 134.117 |
TN3.01.02d | Cự ly vận chuyển bùn 15km | m3 bùn |
| 53.641 | 84.268 | 137.909 |
TN3.01.02e | Cự ly vận chuyển bùn 18km | m3 bùn |
| 53.641 | 88.060 | 141.701 |
TN3.01.02f | Cự ly vận chuyển bùn 20km | m3 bùn |
| 53.641 | 90.588 | 144.229 |
Chương 4.
CÔNG TÁC KIỂM TRA HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC
TN4.01.00 Công tác kiểm tra lòng cống bằng phương pháp chui lòng cống.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ làm việc, đặt biển báo hiệu công trường, cảnh giới giao thông tại hai đầu ga đoạn cống kiểm tra.
- Mở nắp ga hai đầu đoạn cống, chờ khí độc bay đi.
- Chui xuống cống ngầm, soi đèn kiểm tra, tìm điểm hư hỏng.
- Chặt rễ cây hoặc dùng xẻng bới bùn đất để xác định điểm hư hỏng (nếu cần).
- Đo kích thước đoạn hư hỏng, định vị đoạn hư hỏng.
- Chụp ảnh đoạn hư hỏng, rạn nứt.
- Vệ sinh thu dọn hiện trường, đậy ga, đem dụng cụ về vị trí quy định.
- Thống kê đánh giá mức độ hư hỏng, đề xuất kế hoạch sửa chữa.
Đơn vị tính: VNĐ/1km
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá |
TN4.01.01 | Kiểm tra lòng cống bằng phương pháp chui lòng cống | km |
| 1.769.790 |
| 1.769.790 |
TN4.02.00 Công tác kiểm tra lòng cống bằng phương pháp gương soi.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ làm việc, đặt biển báo hiệu công trường, cảnh giới giao thông tại hai đầu ga đoạn cống kiểm tra.
- Mở nắp ga chờ khí độc bay đi.
- Dùng gương, đèn chiếu soi trong lòng cống từ hai đầu ga xác định điểm hư hỏng, vị trí, kích thước các vết nứt, đánh giá mức độ hư hỏng.
- Vệ sinh thu dọn hiện trường, đậy nắp hố ga.
- Lập bản vẽ sơ hoạ của tuyến cống. Thống kê đánh giá tổng hợp số liệu để báo cáo cơ quan có thẩm quyền.
- Dự kiến kế hoạch cần sửa chữa.
Đơn vị tính: VNĐ/1km
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá |
TN4.01.02 | Kiểm tra lòng cống bằng phương pháp gương soi | km |
| 1.297.846 |
| 1.297.846 |
BẢNG TIỀN LƯƠNG CÔNG NHÂN
DUY TRÌ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ TỈNH NGHỆ AN
* Lương tối thiểu 810.000đ/tháng theo Nghị định số 97/2009/NĐ-CP ngày 30/10/2009 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động.
* KNC: hệ số mức lương theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty Nhà nước.
Chức danh | Bậc thợ | Hệ số bậc luơng (Knc) | Lương cấp bậc | Phụ cấp lưu động 20% (LTT) | Phụ cấp độc hại, nguy hiểm 10% 20% (LTT) | Lương phụ (nghỉ lễ, tết, khoán..) 16% (LCB) | Lương ngày công (đồng) |
A.1.5 Công trình đô thị - Nhóm II: | |||||||
Chương I: Nạo vét bùn hố ga, cống hộp nổi, mương bằng thủ công | 4/7 | 2,7 | 84.427 | 6.231 | 3.115 | 13.508 | 107.281 |
Chương III: Vận chuyển bùn bằng cơ giới |
|
|
|
|
|
|
|
Chương I: Nạo vét bùn cống ngang bằng thủ công (cống ngang đường | 4,5/7 | 2,95 | 91.904 | 6.231 | 3.115 | 14.705 | 115.955 |
A.1.5 Công trình đô thị - Nhóm III: | |||||||
Chương I: Nạo vét bùn cống ngầm bằng thủ công (PC ĐH, NH = 20%) Chương II: Nạo vét bùn cống ngầm bằng cơ giới (PC ĐH, NH = 20%) Chương IV: Kiểm tra hệ thống thoát nước (PC ĐH, NH = 20%) | 4/7 | 2,92 | 90.969 | 6.231 | 6.231 | 14.555 | 117.986 |
B.12.1 Công nhân lái xe < 3,5T: | |||||||
Công nhân lái xe (PC ĐH, NH = 20%) | 2/4 | 2,57 | 80.065 | 6.231 | 3.115 | 12.810 | 102.222 |
B.12.2 Công nhân lái xe từ 3,5T - < 7,5T: Công nhân lái xe (PC ĐH, NH = 20%) |
2/4 |
2,76 |
85.985 |
6.231 |
3.115 |
13.758 |
109.088 |
BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ
DUY TRÌ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ TỈNH NGHỆ AN
Số TT | Loại máy và thiết bị | Định mức tiêu hao nhiên liệu, năng lượng 1 ca | Thành phần - cấp bậc thợ điều khiển máy | Tiền lương thợ điều khiển máy (đồng) | Chi phí nhiên liệu (đồng) | Tổng cộng giá ca máy (đồng) |
1 | Ô tô tự đổ - trọng tải: |
|
|
|
|
|
| 2,5 T | 18,90 lít xăng | 1x2/4 Loại <= 3,5 Tấn | 102.222 | 294.129 | 513.214 |
| 4,0 T | 32,40 lít xăng | 1x2/4 Loại 3,5 - 7,5 Tấn | 109.088 | 504.221 | 766.073 |
2 | Xe bồn hút bùn, hút mùn khoan, dung tích: |
|
|
|
|
|
| 2,0 m3 (3 T) | 18,90 lít diezel | 1x2/4 Loại <= 3,5 t | 102.222 | 263.036 | 713.349 |
Giá nhiên liệu tính trong giá ca máy (giá chưa có VAT):
- Xăng: 15.109 đ/lít
- Diezel: 13.255 đ/lít
THUYẾT MINH VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG
ĐƠN GIÁ THU GOM, VẬN CHUYỂN VÀ XỬ LÝ CHÔN LẤP RÁC THẢI ĐÔ THỊ
Ban hành theo Quyết định số 108/2009/QĐ-UBND ngày 01/12/2009 của UBND tỉnh Nghệ An
I. NỘI DUNG ĐƠN GIÁ THU GOM, VẬN CHUYỂN VÀ XỬ LÝ CHÔN LẤP RÁC THẢI ĐÔ THỊ
Đơn giá dự toán thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị là chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật xác định chi phí vật liệu, nhân công, sử dụng xe máy và thiết bị để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị từ khi chuẩn bị đến khi kết thúc công tác theo đúng yêu cầu kỹ thuật, quy trình, quy phạm quy định.
1. Đơn giá thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị được xác định trên cơ sở:
- Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ “Quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty Nhà nước”.
- Nghị định số 97/2009/NĐ-CP ngày 30/10/2009 của Chính phủ Quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động.
- Định mức dự toán thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị công bố kèm theo Công văn số 2272/BXD-VP ngày 10/11/2008 của Bộ Xây dựng.
- Thông tư số 06/2008/TT-BXD ngày 20/3/2008 của Bộ Xây dựng “Hướng dẫn quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị”.
- Thông tư số 05/2005/TT-BLĐTBXH ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội Hướng dẫn chế độ phụ cấp lưu động trong các công ty nhà nước theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ.
- Thông tư số 07/2005/TT-BNV ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ Hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với cán bộ, công chức, viên chức.
- Thông tư số 07/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng “Hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình”.
- Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Nghệ An công bố theo Công văn số 8211/UBND-CN ngày 12/12/2007 của UBND tỉnh Nghệ An.
- Bảng giá vật liệu thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
- Các văn bản khác có liên quan theo quy định của Nhà nước.
2. Đơn giá thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị gồm các chi phí sau:
a) Chi phí vật liệu:
Là giá trị vật liệu chính, vật liệu phụ cần thiết trực tiếp để thực hiện hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị.
Chi phí vật liệu trong đơn giá đã bao gồm hao hụt vật liệu trong quá trình thực hiện công việc.
Giá vật liệu trong đơn giá tính theo bảng giá vật liệu thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị trên địa bàn tỉnh Nghệ An theo mặt bằng giá quý III /2009 và chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
Trong quá trình áp dụng đơn giá nếu giá vật liệu thực tế (mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng) chênh lệch so với giá vật liệu đã tính trong đơn giá thì được tính bù trừ chênh lệch.
b) Chi phí nhân công:
Chi phí nhân công trong đơn giá bao gồm: lương cơ bản, lương phụ, các khoản phụ cấp có tính chất lương và các chi phí theo chế độ đối với công nhân công trình đô thị mà có thể khoán trực tiếp cho người lao động để tính cho một ngày công định mức. Theo nguyên tắc này chi phí nhân công trong đơn giá thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị được xác định như sau:
Chi phí nhân công trong đơn giá được tính với mức lương tối thiểu chung là 810.000 đ/tháng theo Nghị định số 97/2009/NĐ-CP ngày 30/10/2009 của Chính phủ.
Hệ số bậc thợ áp dụng theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước tại bảng lương A.1, thang lương 7 bậc, ngành số 5 - Công trình đô thị. Đối với công nhân điều khiển máy theo bảng lương A1 - thang lương 7 bậc, ngành số 8 - Xây dựng cơ bản nhóm II, công nhân lái xe áp dụng theo bảng lương B12.
Các khoản phụ cấp được tính gồm:
- Phụ cấp lưu động bằng 20% tiền lương tối thiểu.
- Phụ cấp độc hại, nguy hiểm bằng 10% (hoặc 20%) tiền lương tối thiểu.
- Một số khoản lương phụ (nghỉ lễ, tết, phép...) bằng 12% lương cơ bản và một số chi phí có thể khoán trực tiếp cho người lao động tính bằng 4% so với tiền lương cơ bản.
Các khoản chi phí có liên quan như: tiền ăn giữa ca, các khoản phí, lệ phí, các khoản chi phí khác… đã được tính trong khoản mục chi phí quản lý chung.
c) Chi phí sử dụng xe máy và thiết bị:
Là chi phí sử dụng xe máy và thiết bị trực tiếp để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị, bao gồm: chi phí khấu hao cơ bản, chi phí khấu hao sửa chữa lớn, chi phí nhiên liệu, động lực, chi phí nhân công điều khiển và chi phí khác của máy.
Giá nhiên liệu năng lượng tính trong đơn giá chưa thuế GTGT, cụ thể: Xăng A92: 15.109 đ/lít; Dầu Diezel: 13.255 đ/lít; Điện 955 đ/Kw
II. KẾT CẤU TẬP ĐƠN GIÁ THU GOM, VẬN CHUYỂN VÀ XỬ LÝ CHÔN LẤP RÁC THẢI ĐÔ THỊ
Tập đơn giá thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị bao gồm 06 chương, phân theo nhóm loại công tác và được mã hóa theo hệ mã 2 chữ cái đầu và 5 số tiếp theo như quy định trong định mức số 2772/BXD-VP ngày 10/11/2008 của Bộ Xây dựng.
Chương I: Công tác quét, gom rác trên hè, đường phố bằng thủ công
Chương II: Công tác thu gom, vận chuyển rác sinh hoạt, phế thải xây dựng và rác y tế bằng cơ giới
Chương III: Công tác xử lý rác
Chương IV: Công tác xử lý rác y tế
Chương V: Công tác quét đường phố và tưới nước rửa đường bằng cơ giới
Chương VI: Công tác duy trì nhà vệ sinh công cộng
III. QUY ĐỊNH ÁP DỤNG
- Tập đơn giá thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị tỉnh Nghệ An là căn cứ để các cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định dự toán chi phí thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị và là cơ sở để thương thảo, xem xét, quyết định giá thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị thực hiện theo phương thức đấu thầu, đặt hàng hoặc giao kế hoạch cho tổ chức, cá nhân thực hiện công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
- Đối với những công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị khi làm ban đêm (công việc thực hiện từ 22 giờ đêm đến 6 giờ sáng hôm sau) được tính thêm 30% chi phí nhân công trực tiếp.
- Đối với công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị trên địa bàn các huyện, thị xã Cửa Lò, thị xã Thái Hòa khi áp dụng Tập đơn giá này để xác định dự toán chi phí thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị thì chi phí nhân công, máy thi công trực tiếp được điều chỉnh hệ số do chênh lệch tiền lương tính toán trong Tập đơn giá với tiền lương tối thiều vùng theo quy định tại Nghị định số 97/2009/NĐ-CP ngày 30/10/2009 của Chính phủ là: KNC = 0,901; KMTC = 0,983
- Trường hợp công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị của địa phương có yêu cầu kỹ thuật và điều kiện thực hiện khác với quy định trong tập đơn giá hoặc những loại công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị chưa được quy định định mức thì Sở Xây dựng tiến hành điều chỉnh định mức hoặc xác lập định mức mới để trình UBND tỉnh Nghệ An ban hành áp dụng. Sau khi quyết định việc điều chỉnh hoặc bổ sung định mức thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị, UBND tỉnh Nghệ An báo cáo Bộ Xây dựng để theo dõi, kiểm tra.
- Việc chuyển tiếp áp dụng đơn giá thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị cho những hợp đồng thực hiện dịch vụ đã ký do UBND tỉnh Nghệ An xem xét quyết định sau khi có sự thoả thuận của đơn vị thực hiện dịch vụ nhưng phải phù hợp với ngân sách của địa phương và phương thức của hợp đồng thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị.
- Do công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị là sản phẩm công ích không thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng, nên thuế giá trị gia tăng đầu vào của vật liệu, nhiên liệu (nếu có) được tính trong dự toán dịch vụ công ích.
- Việc xử lý biến động giá do Chủ đầu tư căn cứ vào tình hình biến động giá trên thị trường của từng dự án hoặc công trình cụ thể để xem xét quyết định theo nguyên tắc sau đây:
+ Xử lý biến động chi phí nhân công do Nhà nước thay đổi mức lương tối thiểu: Xác định hệ số điều chỉnh nhân công (KNC bằng cách lấy mức lương tối thiểu mới của Nhà nước quy định tại thời điểm biến động chia cho 810.000 đồng đối với khu vực TP Vinh; Đối với TX Cửa Lò, TX Thái Hòa và các huyện xác định KNC như TP Vinh nói trên và nhân thêm hệ số K ĐC = 0,901.
+ Xử lý biến động nguyên, nhiên, vật liệu: Căn cứ giá cả thực tế thị trường (thông qua các hợp đồng mua, bán vật tư, nguyên nhiên liệu; Hóa đơn tài chính; Báo giá của nhà sản xuất v.v…) để quyết định bù hoặc trừ giá nguyên, nhiên, vật liệu tại thời điểm có biến động so với giá gốc nguyên, nhiên, vật liệu trong Đơn giá đồng thời phải chịu trách nhiệm về tính chính xác của việc điều chỉnh giá nguyên, nhiên, vật liệu nói trên.
- Trong quá trình sử dụng tập đơn giá thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị, nếu gặp vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ảnh về Sở Xây dựng để nghiên cứu giải quyết.
PHỤ LỤC
TỔNG HỢP DỰ TOÁN CHI PHÍ DỊCH VỤ CÔNG ÍCH ĐÔ THỊ
Dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị bao gồm chi phí vật liệu, chi phí nhân công, chi phí sử dụng xe máy và thiết bị, chi phí quản lý chung và lợi nhuận định mức.
TT | KHOẢN MỤC CHI PHÍ | CÁCH TÍNH | KÝ HIỆU |
I | Chi phí trực tiếp |
|
|
1 | Chi phí vật liệu |
| VL |
2 | Chi phí nhân công |
| NC |
3 | Chi phí sử dụng xe máy và thiết bị |
| M |
| Cộng chi phí trực tiếp | VL+NC+M | T |
II | Chi phí quản lý chung | NC x P hoặc M x P | CPC |
III | Lợi nhuận định mức | (T+CPC) x 5% | LN |
| Thuế giá trị gia tăng đầu vào | Thuế giá trị gia tăng đầu vào của vật liệu, nhiên liệu (nếu có) | VAT |
| Dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị | T + CPC + LN + VAT | GDVCIĐT |
Trong đó:
Qj : Khối lượng công tác dịch vụ công ích đô thị thứ j
DjVL, DjNC, DjM: Chi phí vật liệu, nhân công, xe máy và thiết bị trong đơn giá dịch vụ công ích đô thị thứ j
F1: Các khoản phụ cấp lương (nếu có) tính theo tiền lương tối thiểu chưa được tính hoặc tính chưa đủ trong đơn giá dịch vụ công ích đô thị (ở những nơi có hệ số phụ cấp khu vực, hoặc có
chênh lệch hệ số phụ cấp lưu động giữa thực tế được hưởng với mức 20% đã tính trong đơn giá).
H1.n: Hệ số biểu thị quan hệ giữa chi phí nhân công trong đơn giá so với tiền lương tối thiểu của các nhóm lương thứ n.
- Nhóm I: H1.1 = 3,258
- Nhóm II: H1.2 = 3,444
- Nhóm III: H1.3 = 3,687
KNC : Hệ số điều chỉnh chi phí nhân công (So sánh theo mức lương tối thiểu giữa khu vực thực tế được hưởng gồm TX Cửa Lò, TX Thái Hòa và các huyện trên địa bàn tỉnh Nghệ An so với mức lương tối thiểu 810.000 đồng của khu vực TP Vinh đưa vào tính toán trong đơn giá).
KMTC : Hệ số điều chỉnh chi phí sử dụng xe máy và thiết bị (nếu có).
P: Định mức chi phí quản lý chung (%) tính bằng 50% chi phí nhân công trực tiếp hoặc 5% chi phí sử dụng xe máy và thiết bị đối với khối lượng công tác dịch vụ công ích đô thị có chi phí sử dụng máy và thiết bị > 60%.
LN: Lợi nhuận định mức tính bằng 5% tổng chi phí trực tiếp và chi phí quản lý chung.
GDVCIĐT: Dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị.
Chương 1.
CÔNG TÁC QUÉT, GOM RÁC TRÊN HÈ, ĐƯỜNG PHỐ BẰNG THỦ CÔNG
MT1.01.00 Công tác gom rác đường phố ban ngày bằng thủ công
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Đẩy xe dọc tuyến đường, nhặt hết các loại rác, các loại phế thải trên hè phố, xúc hết rác trên đường phố trong phạm vi đường được phân công trong ca làm việc.
- Vận chuyển, trung chuyển xe gom rác về đến địa điểm tập trung rác theo quy định.
- Cảnh giới đảm bảo an toàn giao thông.
- Vệ sinh tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị tính: VNĐ/1km
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá |
| Công tác gom rác đường phố ban ngày bằng thủ công |
|
|
|
|
|
MT1.01.01 | Đô thị loại I | km |
| 220.314 |
| 220.314 |
MT1.01.02 | Đô thị loại II | km |
| 197.123 |
| 197.123 |
MT1.01.03 | Đô thị loại III ÷ V | km |
| 185.527 |
| 185.527 |
Ghi chú:
- Đơn giá tại bảng trên áp dụng cho các tuyến phố có yêu cầu gom rác đường phố ban ngày bằng thủ công.
- Đơn giá tại bảng trên áp dụng cho công tác quét, gom rác gom rác đường phố ban ngày bằng thủ công với quy định thực hiện 2 bên lề.
MT1.02.00 Công tác quét, gom rác đường phố bằng thủ công
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển đến nơi làm việc.
- Quét rác trên đường phố, vỉa hè, gom thành từng đống nhỏ.
- Quét nước ứ đọng trên đường (nếu có).
- Thu gom rác đống trên đường phố, vỉa hè.
- Hót xúc rác, cát bụi vào xe gom rác đẩy tay.
- Vận chuyển về địa điểm quy định để chuyển sang xe cơ giới.
- Dọn sạch rác tại các điểm quy định sau khi chuyển sang xe cơ giới.
- Vệ sinh dụng cụ, phương tiện thu gom rác, cất vào nơi quy định.
Đơn vị tính: VNĐ/10.000m2
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá |
| Công tác quét, gom rác đường phố bằng thủ công |
|
|
|
|
|
MT1.02.01 | Đô thị loại I | 10.000m2 |
| 275.392 |
| 275.392 |
MT1.02.02 | Đô thị loại II | 10.000m2 |
| 246.404 |
| 246.404 |
MT1.02.03 | Đô thị loại III ÷ V | 10.000m2 |
| 231.909 |
| 231.909 |
Ghi chú:
- Thời gian làm việc từ 18h00 ÷ 22h00 và kết thúc vào 6h00 sáng hôm sau.
- Đơn giá bảng trên áp dụng cho công tác quét, gom rác đường phố bằng thủ công với quy trình nghiệm thu khối lượng diện tích quét, gom rác trên toàn bộ vỉa hè và 3m lòng đường mỗi bên đường kể từ mép ngoài của rãnh thoát nước.
MT1.03.00 Công tác duy trì dải phân cách bằng thủ công
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển đến nơi làm việc.
- Đặt biển báo công tác. Dùng chổi quét sạch đường sát dải phân cách có chiều rộng là 1,5m.
- Vun gọn thành đống, xúc lên xe gom. Đối với dải phân cách mềm: luồn chổi qua kẽ các thanh chắn quét sạch cả phần đường đặt dải phân cách.
- Vận chuyển về địa điểm quy định.
- Cảnh giới đảm bảo an toàn giao thông.
- Vệ sinh dụng cụ, phương tiện thu gom rác, cất vào nơi quy định.
Đơn vị tính: VNĐ/1km
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá |
| Công tác duy trì dải phân cách bằng thủ công |
|
|
|
|
|
MT1.03.01 | Đô thị loại I | km |
| 143.204 |
| 143.204 |
MT1.03.02 | Đô thị loại II | km |
| 128.130 |
| 128.130 |
MT1.03.03 | Đô thị loại III ÷ V | km |
| 120.593 |
| 120.593 |
- Thời gian làm việc từ 18h00 ÷ 22h00 và kết thúc vào 6h00 sáng hôm sau.
- Đơn giá tại bảng trên áp dụng cho công tác duy trì dải phân cách tại các đô thị có yêu cầu duy trì dải phân cách trên đường phố (dải phân cách cứng, dải phân cách mềm).
MT1.04.00 Công tác tua vỉa hè, thu dọn phế thải ở gốc cây, cột điện, miệng cống hàm ếch
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Dùng xẻng, chổi tua sạch thành vỉa và vỉa. Dùng chổi gom rác ở miệng hàm ếch và dùng xẻng gom, xúc rác ở miệng hàm ếch.
- Dọn sạch rác, phế thải ở gốc cây, cột điện (khối lượng phế thải < 0,5m3) (nếu có); bấm nhổ cỏ xung quanh (nếu có); phát cây 2 bên vỉa hè (nếu có).
- Vận chuyển về địa điểm quy định.
- Vệ sinh dụng cụ, phương tiện thu gom rác, cất vào nơi quy định.
Đơn vị tính: VNĐ/1km
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá |
| Công tác tua vỉa hè, thu dọn phế thải ở gốc cây, cột điện, miệng cống hàm ếch |
|
|
|
|
|
MT1.04.01 | Đô thị loại I | km |
| 132.188 |
| 132.188 |
MT1.04.02 | Đô thị loại II | km |
| 118.274 |
| 118.274 |
MT1.04.03 | Đô thị loại III ÷ V | km |
| 111.316 |
| 111.316 |
MT1.05.00 Công tác duy trì vệ sinh ngõ xóm
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Đẩy xe gom rác dọc ngõ, gõ kẻng và thu rác nhà dân.
- Thu nhặt các túi rác hai bên ngõ, đứng đợi người dân bỏ túi rác lên xe gom.
- Dùng chổi, xẻng xúc dọn các mô rác dọc ngõ xóm (nếu có) lên xe gom và đẩy xe gom về vị trí quy định.
- Đối với những ngõ rộng, có vỉa hè, rãnh thoát nước, dùng chổi, xẻng tua vỉa, rãnh và xúc lên xe gom; Dùng chổi quét, gom rác trên hè, trên ngõ.
- Vận chuyển về địa điểm quy định.
- Đảm bảo an toàn giao thông.
- Vận động, tuyên truyền nhân dân chấp hành quy định về vệ sinh.
- Vệ sinh dụng cụ, phương tiện thu gom rác, cất vào nơi quy định.
Đơn vị tính: VNĐ/1km
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá |
| Công tác duy trì vệ sinh ngõ xóm |
|
|
|
|
|
MT1.05.01 | Đô thị loại I | km |
| 192.775 |
| 192.775 |
MT1.05.02 | Đô thị loại II | km |
| 172.482 |
| 172.482 |
MT1.05.03 | Đô thị loại III ÷ V | km |
| 162.336 |
| 162.336 |
Ghi chú:
- Đơn giá tại bảng trên áp dụng cho công tác duy trì vệ sinh ngõ xóm có chiều rộng ≥ 1,5m.
MT1.06.00 Công tác xúc rác sinh hoạt tại điểm tập kết rác tập trung lên xe ôtô bằng thủ công
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Cào rác từ bể chứa rác hoặc đống rác, xúc lên xe ôtô, quét dọn xung quanh bể rác và đống rác, phủ bạt kín trước khi xe chạy.
- Cuối ca vệ sinh dụng cụ, phương tiện xúc rác, cất vào nơi quy định.
Đơn vị tính: VNĐ/1 tấn rác sinh hoạt
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá |
MT1.06.00 | Công tác xúc rác sinh hoạt tại điểm tập kết rác tập trung lên xe ôtô bằng thủ công | tấn |
| 75.097 |
| 75.097 |
MT1.07.00 Công tác xúc dọn phế thải xây dựng bằng thủ công
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Cào, cuốc làm tơi phế thải xây dựng và tiến hành xúc phế thải xây dựng lên xe ôtô, san gạt đất đều trên thùng xe, phủ bạt kín trước khi xe chạy.
- Vệ sinh sạch sẽ tại vị trí đã được thu dọn phế thải.
- Cuối ca vệ sinh dụng cụ, phương tiện xúc rác, cất vào nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/1 tấn phế thải xây dựng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá |
MT1.07.00 | Công tác xúc dọn phế thải xây dựng bằng thủ công | tấn |
| 48.277 |
| 48.277 |
Chương 2.
CÔNG TÁC THU GOM, VẬN CHUYỂN RÁC SINH HOẠT, PHẾ THẢI XÂY DỰNG VÀ RÁC Y TẾ BẰNG CƠ GIỚI
MT2.01.00 Công tác thu gom rác sinh hoạt từ các xe thô sơ (xe đẩy tay) tại các điểm tập kết lên xe ép rác, vận chuyển đến địa điểm đổ rác với cự ly 5km ÷ 15 km
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển phương tiện đến điểm thu gom rác.
- Nạp rác từ xe thô sơ (xe đẩy tay) vào máng hứng, ép vào xe.
- Thu gom, quét dọn rác rơi vãi lên xe.
- Điều khiển xe đến địa điểm thu gom kế tiếp, tác nghiệp đến lúc rác đầy xe ép.
- Điều khiển xe về địa điểm đổ rác.
- Cân và đổ rác tại địa điểm đổ rác.
- Di chuyển xe ép về điểm đỗ.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.
Đơn vị tính: VNĐ/1 tấn rác
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá |
| Công tác thu gom rác sinh hoạt từ các xe thô sơ (xe đẩy tay) tại các điểm tập kết rác lên xe ép rác, vận chuyển đến địa điểm đổ rác |
|
|
|
|
|
| * Cự ly đổ rác bình quân 5km |
|
|
|
|
|
MT2.01.01 | Loại xe ép rác 2 tấn | tấn |
| 36.304 | 131.368 | 167.672 |
MT2.01.02 | Loại xe ép rác 4 tấn | tấn |
| 22.787 | 122.400 | 145.187 |
MT2.01.03 | Loại xe ép rác 7 tấn | tấn |
| 13.228 | 83.954 | 97.182 |
| * Cự ly đổ rác bình quân 10km |
|
|
|
|
|
MT2.01.11 | Loại xe ép rác 2 tấn | tấn |
| 40.338 | 145.964 | 186.302 |
MT2.01.12 | Loại xe ép rác 4 tấn | tấn |
| 25.318 | 136.000 | 161.318 |
MT2.01.13 | Loại xe ép rác 7 tấn | tấn |
| 14.698 | 93.282 | 107.980 |
| * Cự ly đổ rác bình quân 15km |
|
|
|
|
|
MT2.01.21 | Loại xe ép rác 2 tấn | tấn |
| 42.355 | 153.262 | 195.617 |
MT2.01.22 | Loại xe ép rác 4 tấn | tấn |
| 26.584 | 142.800 | 169.384 |
MT2.01.23 | Loại xe ép rác 7 tấn | tấn |
| 15.432 | 97.946 | 113.378 |
MT2.02.00 Công tác thu gom rác sinh hoạt từ các xe thô sơ (xe đẩy tay) tại các điểm tập kết lên xe ép rác, vận chuyển đến địa điểm đổ rác với cự ly 20 km ÷ 65km
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển phương tiện đến điểm thu gom rác.
- Nạp rác từ xe thô sơ (xe đẩy tay) vào máng hứng, ép vào xe.
- Thu gom, quét dọn rác rơi vãi lên xe.
- Điều khiển xe đến địa điểm thu gom kế tiếp, tác nghiệp đến lúc rác đầy xe ép.
- Điều khiển xe về địa điểm đổ rác.
- Cân và đổ rác tại địa điểm đổ rác.
- Di chuyển xe ép về điểm đỗ.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.
Đơn vị tính: VNĐ/1 tấn rác
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá |
| Công tác thu gom rác sinh hoạt từ các xe thô sơ (xe đẩy tay) tại các điểm tập kết rác lên xe ép rác, vận chuyển đến địa điểm đổ rác |
|
|
|
|
|
| * Cự ly đổ rác bình quân 20km |
|
|
|
|
|
MT2.02.01 | Loại xe ép rác 4 tấn | tấn |
| 26.284 | 94.413 | 120.697 |
MT2.02.02 | Loại xe ép rác 7 tấn | tấn |
| 24.353 | 101.011 | 125.364 |
MT2.02.03 | Loại xe ép rác 10 tấn | tấn |
| 21.456 | 89.476 | 110.932 |
| * Cự ly đổ rác bình quân 25km |
|
|
|
|
|
MT2.02.11 | Loại xe ép rác 4 tấn | tấn |
| 29.175 | 104.799 | 133.974 |
MT2.02.12 | Loại xe ép rác 7 tấn | tấn |
| 27.032 | 112.122 | 139.154 |
MT2.02.13 | Loại xe ép rác 10 tấn | tấn |
| 23.816 | 99.318 | 123.134 |
| * Cự ly đổ rác bình quân 30km |
|
|
|
|
|
MT2.02.21 | Loại xe ép rác 4 tấn | tấn |
| 32.066 | 115.184 | 147.250 |
MT2.02.22 | Loại xe ép rác 7 tấn | tấn |
| 29.711 | 123.234 | 152.945 |
MT2.02.23 | Loại xe ép rác 10 tấn | tấn |
| 26.177 | 109.161 | 135.338 |
| * Cự ly đổ rác bình quân 35km |
|
|
|
|
|
MT2.02.31 | Loại xe ép rác 4 tấn | tấn |
| 34.169 | 122.737 | 156.906 |
MT2.02.32 | Loại xe ép rác 7 tấn | tấn |
| 31.659 | 131.315 | 162.974 |
MT2.02.33 | Loại xe ép rác 10 tấn | tấn |
| 27.893 | 116.319 | 144.212 |
| * Cự ly đổ rác bình quân 40km |
|
|
|
|
|
MT2.02.41 | Loại xe ép rác 4 tấn | tấn |
| 36.272 | 130.290 | 166.562 |
MT2.02.42 | Loại xe ép rác 7 tấn | tấn |
| 33.607 | 139.395 | 173.002 |
MT2.02.43 | Loại xe ép rác 10 tấn | tấn |
| 29.610 | 123.477 | 153.087 |
| * Cự ly đổ rác bình quân 45km |
|
|
|
|
|
MT2.02.51 | Loại xe ép rác 4 tấn | tấn |
| 38.112 | 136.899 | 175.011 |
MT2.02.52 | Loại xe ép rác 7 tấn | tấn |
| 35.312 | 146.466 | 181.778 |
MT2.02.53 | Loại xe ép rác 10 tấn | tấn |
| 31.112 | 129.740 | 160.852 |
| * Cự ly đổ rác bình quân 50km |
|
|
|
|
|
MT2.02.61 | Loại xe ép rác 4 tấn | tấn |
| 39.689 | 142.564 | 182.253 |
MT2.02.62 | Loại xe ép rác 7 tấn | tấn |
| 36.773 | 152.527 | 189.300 |
MT2.02.63 | Loại xe ép rác 10 tấn | tấn |
| 32.399 | 135.109 | 167.508 |
| * Cự ly đổ rác bình quân 55km |
|
|
|
|
|
MT2.02.71 | Loại xe ép rác 4 tấn | tấn |
| 41.266 | 148.229 | 189.495 |
MT2.02.72 | Loại xe ép rác 7 tấn | tấn |
| 38.234 | 158.588 | 196.822 |
MT2.02.73 | Loại xe ép rác 10 tấn | tấn |
| 33.686 | 140.477 | 174.163 |
| * Cự ly đổ rác bình quân 60km |
|
|
|
|
|
MT2.02.81 | Loại xe ép rác 4 tấn | tấn |
| 42.580 | 152.950 | 195.530 |
MT2.02.82 | Loại xe ép rác 7 tấn | tấn |
| 39.452 | 163.638 | 203.090 |
MT2.02.83 | Loại xe ép rác 10 tấn | tấn |
| 34.759 | 144.951 | 179.710 |
| * Cự ly đổ rác bình quân 65km |
|
|
|
|
|
MT2.02.91 | Loại xe ép rác 4 tấn | tấn |
| 43.631 | 156.726 | 200.357 |
MT2.02.92 | Loại xe ép rác 7 tấn | tấn |
| 40.426 | 167.679 | 208.105 |
MT2.02.93 | Loại xe ép rác 10 tấn | tấn |
| 35.617 | 148.530 | 184.147 |
MT2.03.00 Công tác thu gom rác sinh hoạt từ thùng rác bên đường và rác sinh hoạt tại các cơ sở y tế, vận chuyển đến địa điểm đổ rác với cự ly 5 km ÷ 15km
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển phương tiện đến điểm thu gom rác.
- Kéo thùng trên vỉa hè, điểm tập kết thùng tại cơ sở y tế, nạp rác từ thùng vào máng hứng, ép vào xe.
- Thu gom, quét dọn rác rơi vãi lên xe.
- Điều khiển xe đến địa điểm thu gom kế tiếp, tác nghiệp đến lúc rác đầy xe ép.
- Điều khiển xe về địa điểm đổ rác.
- Cân và đổ rác tại địa điểm đổ rác.
- Di chuyển xe ép về điểm đỗ.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.
Đơn vị tính: VNĐ/1 tấn rác
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá |
| Công tác thu gom rác sinh hoạt từ thùng rác bên đường và rác sinh hoạt tại các cơ sở y tế, vận chuyển đến địa điểm đổ rác |
|
|
|
|
|
| * Cự ly đổ rác bình quân 5km |
|
|
|
|
|
MT2.03.01 | Loại xe ép rác 1, 2 tấn | tấn | 120 | 53.684 | 148.358 | 202.162 |
MT2.03.02 | Loại xe ép rác 2 tấn | tấn | 120 | 37.656 | 136.259 | 174.035 |
MT2.03.03 | Loại xe ép rác 4 tấn | tấn | 120 | 33.552 | 134.539 | 168.211 |
MT2.03.04 | Loại xe ép rác 7 tấn | tấn | 120 | 29.304 | 121.373 | 150.797 |
| * Cự ly đổ rác bình quân 10km |
|
|
|
|
|
MT2.03.11 | Loại xe ép rác 1, 2 tấn | tấn | 120 | 59.648 | 164.842 | 224.610 |
MT2.03.12 | Loại xe ép rác 2 tấn | tấn | 120 | 41.840 | 151.399 | 193.359 |
MT2.03.13 | Loại xe ép rác 4 tấn | tấn | 120 | 37.280 | 149.488 | 186.888 |
MT2.03.14 | Loại xe ép rác 7 tấn | tấn | 120 | 32.560 | 134.859 | 167.539 |
| * Cự ly đổ rác bình quân 15km |
|
|
|
|
|
MT2.03.21 | Loại xe ép rác 1, 2 tấn | tấn | 120 | 62.631 | 173.084 | 235.835 |
MT2.03.22 | Loại xe ép rác 2 tấn | tấn | 120 | 43.932 | 158.969 | 203.021 |
MT2.03.23 | Loại xe ép rác 4 tấn | tấn | 120 | 39.144 | 156.962 | 196.226 |
MT2.03.24 | Loại xe ép rác 7 tấn | tấn | 120 | 34.188 | 141.602 | 175.910 |
|
|
|
|
|
|
|
MT2.04.00 Công tác thu gom rác sinh hoạt từ thùng rác bên đường và rác sinh hoạt tại các cơ sở y tế, vận chuyển đến địa điểm đổ rác với cự ly 20 km ÷ 65km
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển phương tiện đến điểm thu gom rác.
- Kéo thùng trên vỉa hè, điểm tập kết thùng tại cơ sở y tế, nạp rác từ thùng vào máng hứng, ép vào xe.
- Thu gom, quét dọn rác rơi vãi lên xe.
- Điều khiển xe đến địa điểm thu gom kế tiếp, tác nghiệp đến lúc rác đầy xe ép.
- Điều khiển xe về địa điểm đổ rác.
- Cân và đổ rác tại địa điểm đổ rác.
- Di chuyển xe ép về điểm đỗ.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.
Đơn vị tính: VNĐ/1 tấn rác
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá |
| Công tác thu gom rác sinh hoạt từ thùng rác bên đường, vận chuyển đến địa điểm đổ rác |
|
|
|
|
|
| * Cự ly đổ rác bình quân 20km |
|
|
|
|
|
MT2.04.01 | Loại xe ép rác 2 tấn | tấn | 120 | 44.629 | 202.176 | 246.925 |
MT2.04.02 | Loại xe ép rác 4 tấn | tấn | 120 | 29.824 | 196.470 | 226.414 |
MT2.04.03 | Loại xe ép rác 7 tấn | tấn | 120 | 21.242 | 174.437 | 195.799 |
MT2.04.04 | Loại xe ép rác 10 tấn | tấn | 120 | 20.169 | 157.144 | 177.433 |
| * Cự ly đổ rác bình quân 25km |
|
|
|
|
|
MT2.04.11 | Loại xe ép rác 2 tấn | tấn | 120 | 49.538 | 224.415 | 274.073 |
MT2.04.12 | Loại xe ép rác 4 tấn | tấn | 120 | 33.105 | 218.081 | 251.306 |
MT2.04.13 | Loại xe ép rác 7 tấn | tấn | 120 | 23.578 | 193.626 | 217.324 |
MT2.04.14 | Loại xe ép rác 10 tấn | tấn | 120 | 22.387 | 174.430 | 196.937 |
| * Cự ly đổ rác bình quân 30km |
|
|
|
|
|
MT2.04.21 | Loại xe ép rác 2 tấn | tấn | 120 | 54.447 | 246.654 | 301.221 |
MT2.04.22 | Loại xe ép rác 4 tấn | tấn | 120 | 36.386 | 239.693 | 276.199 |
MT2.04.23 | Loại xe ép rác 7 tấn | tấn | 120 | 25.915 | 212.814 | 238.849 |
MT2.04.24 | Loại xe ép rác 10 tấn | tấn | 120 | 24.606 | 191.716 | 216.442 |
| * Cự ly đổ rác bình quân 35km |
|
|
|
|
|
MT2.04.31 | Loại xe ép rác 2 tấn | tấn | 120 | 58.018 | 262.828 | 320.966 |
MT2.04.32 | Loại xe ép rác 4 tấn | tấn | 120 | 38.771 | 255.410 | 294.301 |
MT2.04.33 | Loại xe ép rác 7 tấn | tấn | 120 | 27.614 | 226.769 | 254.503 |
MT2.04.34 | Loại xe ép rác 10 tấn | tấn | 120 | 26.220 | 204.287 | 230.627 |
|
|
|
|
|
|
|
| * Cự ly đổ rác bình quân 40km |
|
|
|
|
|
MT2.04.41 | Loại xe ép rác 2 tấn | tấn | 120 | 61.588 | 279.002 | 340.710 |
MT2.04.42 | Loại xe ép rác 4 tấn | tấn | 120 | 41.157 | 271.128 | 312.405 |
MT2.04.43 | Loại xe ép rác 7 tấn | tấn | 120 | 29.314 | 240.724 | 270.158 |
MT2.04.44 | Loại xe ép rác 10 tấn | tấn | 120 | 27.833 | 216.859 | 244.812 |
| * Cự ly đổ rác bình quân 45km |
|
|
|
|
|
MT2.04.51 | Loại xe ép rác 2 tấn | tấn | 120 | 64.712 | 293.155 | 357.987 |
MT2.04.52 | Loại xe ép rác 4 tấn | tấn | 120 | 43.245 | 284.881 | 328.246 |
MT2.04.53 | Loại xe ép rác 7 tấn | tấn | 120 | 30.800 | 252.934 | 283.854 |
MT2.04.54 | Loại xe ép rác 10 tấn | tấn | 120 | 29.245 | 227.859 | 257.224 |
| * Cự ly đổ rác bình quân 50km |
|
|
|
|
|
MT2.04.61 | Loại xe ép rác 2 tấn | tấn | 120 | 67.390 | 305.285 | 372.795 |
MT2.04.62 | Loại xe ép rác 4 tấn | tấn | 120 | 45.035 | 296.669 | 341.824 |
MT2.04.63 | Loại xe ép rác 7 tấn | tấn | 120 | 32.075 | 263.401 | 295.596 |
MT2.04.64 | Loại xe ép rác 10 tấn | tấn | 120 | 30.455 | 237.288 | 267.863 |
| * Cự ly đổ rác bình quân 55km |
|
|
|
|
|
MT2.04.71 | Loại xe ép rác 2 tấn | tấn | 120 | 70.068 | 317.416 | 387.604 |
MT2.04.72 | Loại xe ép rác 4 tấn | tấn | 120 | 46.824 | 308.457 | 355.401 |
MT2.04.73 | Loại xe ép rác 7 tấn | tấn | 120 | 33.349 | 273.867 | 307.336 |
MT2.04.74 | Loại xe ép rác 10 tấn | tấn | 120 | 31.665 | 246.716 | 278.501 |
| * Cự ly đổ rác bình quân 60km |
|
|
|
|
|
MT2.04.81 | Loại xe ép rác 2 tấn | tấn | 120 | 72.299 | 327.524 | 399.943 |
MT2.04.82 | Loại xe ép rác 4 tấn | tấn | 120 | 48.315 | 318.281 | 366.716 |
MT2.04.83 | Loại xe ép rác 7 tấn | tấn | 120 | 34.412 | 282.589 | 317.121 |
MT2.04.84 | Loại xe ép rác 10 tấn | tấn | 120 | 32.674 | 254.574 | 287.368 |
| * Cự ly đổ rác bình quân 65km |
|
|
|
|
|
MT2.04.91 | Loại xe ép rác 2 tấn | tấn | 120 | 74.084 | 335.611 | 409.815 |
MT2.04.92 | Loại xe ép rác 4 tấn | tấn | 120 | 49.508 | 326.140 | 375.768 |
MT2.04.93 | Loại xe ép rác 7 tấn | tấn | 120 | 35.261 | 289.566 | 324.947 |
MT2.04.94 | Loại xe ép rác 10 tấn | tấn | 120 | 33.480 | 260.859 | 294.459 |
MT2.05.00 Công tác thu gom rác sinh hoạt bằng xe tải chở thùng rác ép kín (hooklip) với cự ly thu gom và vận chuyển 20 km ÷ 60km
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển phương tiện đến địa điểm thu rác.
- Nạp rác từ các xe thô sơ hoặc các thùng chứa rác vào thùng ép.
- Thu gom, quét dọn rác rơi vãi lên thùng ép.
- Điều khiển nạp rác đến lúc rác đầy thùng ép kín.
- Điều khiển xe về bãi đổ.
- Cân và đổ rác tại bãi đổ rác.
- Tiếp tục công tác đến hết ca làm việc.
- Hết ca di chuyển xe về địa điểm tập kết xe và vệ sinh phương tiện, giao ca.
Đơn vị tính: VNĐ/1 tấn rác
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá |
| Công tác thu gom rác sinh hoạt bằng xe tải chở thùng rác ép kín (hooklip) với cự ly thu gom và vận chuyển bình quân: |
|
|
|
|
|
MT2.05.01 | Cự ly bình quân 20km | tấn |
| 30.897 | 97.001 | 127.898 |
MT2.05.02 | Cự ly bình quân 25km | tấn |
| 34.759 | 109.126 | 143.885 |
MT2.05.03 | Cự ly bình quân 30km | tấn |
| 38.621 | 121.251 | 159.872 |
MT2.05.04 | Cự ly bình quân 35km | tấn |
| 43.256 | 135.802 | 179.058 |
MT2.05.05 | Cự ly bình quân 40km | tấn |
| 48.277 | 151.564 | 199.841 |
MT2.05.06 | Cự ly bình quân 45km | tấn |
| 52.139 | 163.689 | 215.828 |
MT2.05.07 | Cự ly bình quân 50km | tấn |
| 55.228 | 173.390 | 228.618 |
MT2.05.08 | Cự ly bình quân 55km | tấn |
| 57.932 | 181.877 | 239.809 |
MT2.05.09 | Cự ly bình quân 60km | tấn |
| 60.249 | 189.152 | 249.401 |
MT2.06.00 Công tác vệ sinh thùng thu gom rác sinh hoạt
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển phương tiện đến địa điểm đặt thùng.
- Xếp thùng ngay ngắn, đúng vị trí đặt thùng.
- Dùng giẻ lau, bàn chải cước, xà phòng cọ rửa thùng.
- Lau khô bên ngoài thùng, xịt thuốc khử mùi bên trong thùng.
- Tiếp tục công việc cho đến hết ca làm việc.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.
Đơn vị tính: VNĐ/100 thùng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá |
MT2.06.00 | Công tác vệ sinh thùng thu gom rác sinh hoạt | 100 thùng |
| 203.835 |
| 203.835 |
MT2.07.00 Công tác thu gom, vận chuyển rác y tế, bệnh phẩm của các cơ sở y tế về khu xử lý với cự ly 40 km ÷ 80km
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển phương tiện đến địa điểm thu rác.
- Kéo thùng nhựa từ kho chứa rác y tế, rác bệnh phẩm của các bệnh viện, cơ sở y tế ra ngoài để cân, xác định khối lượng và chuyển lên xe. Chuyển các thùng sạch từ xe vào vị trí cũ.
- Đối với thùng chứa rác y tế, bệnh phẩm bằng carton: dựng, dán thùng; mở thùng rác y tế, bệnh phẩm cho vào thùng carton. Dán thùng carton đưa lên bàn cân xác định khối lượng chuyển lên xe.
- Thu gom đến khi hết rác y tế, bệnh phẩm.
- Điều khiển xe đến địa điểm thu gom kế tiếp, tác nghiệp đến lúc đầy xe.
- Điều khiển xe về khu xử lý, bốc xuống, giao cho nhân viên kho. Ghi sổ số lượng, khối lượng.
- Tiếp tục công việc cho đến hết ca làm việc.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.
Đơn vị tính: đồng /1 tấn rác y tế, bệnh phẩm
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá |
| Công tác thu gom, vận chuyển rác y tế, bệnh phẩm của các cơ sở y tế về khu xử lý |
|
|
|
|
|
| Loại thùng nhựa |
|
|
|
|
|
MT2.07.11 | Cự ly bình quân 40km | tấn |
| 324.328 | 1.000.096 | 1.324.424 |
MT2.07.12 | Cự ly bình quân 50km | tấn |
| 399.173 | 1.230.888 | 1.630.061 |
MT2.07.13 | Cự ly bình quân 60km | tấn |
| 474.017 | 1.461.679 | 1.935.696 |
MT2.07.14 | Cự ly bình quân 65km | tấn |
| 498.966 | 1.538.609 | 2.037.575 |
MT2.07.15 | Cự ly bình quân 70km | tấn |
| 523.914 | 1.615.540 | 2.139.454 |
MT2.07.16 | Cự ly bình quân 80km | tấn |
| 623.707 | 1.923.262 | 2.546.969 |
| Loại thùng carton | tấn |
|
|
|
|
MT2.07.21 | Cự ly bình quân 40km | tấn |
| 389.319 | 1.200.459 | 1.589.778 |
MT2.07.22 | Cự ly bình quân 50km | tấn |
| 479.162 | 1.477.488 | 1.956.650 |
MT2.07.23 | Cự ly bình quân 60km | tấn |
| 569.004 | 1.754.518 | 2.323.522 |
MT2.07.24 | Cự ly bình quân 65km | tấn |
| 598.952 | 1.846.861 | 2.445.813 |
MT2.07.25 | Cự ly bình quân 70km | tấn |
| 628.900 | 1.939.204 | 2.568.104 |
MT2.07.26 | Cự ly bình quân 80km | tấn |
| 748.690 | 2.308.576 | 3.057.266 |
MT2.08.00 Công tác thu gom, vận chuyển phế thải xây dựng tại các điểm tập kết bằng xe tải về bãi đổ với cự ly 5 km ÷ 25km
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển phương tiện đến địa điểm thu gom phế thải xây dựng.
- Xúc phế thải xây dựng lên thùng xe.
- Thu gom, quét dọn rác rơi vãi lên xe.
- Điều khiển xe đến địa điểm thu gom kế tiếp, tác nghiệp đến lúc đầy xe.
- San, cào phế thải xây dựng, phủ bạt, buộc dây
- Điều khiển xe về bãi đổ.
- Cân và đổ phế thải xây dựng tại bãi đổ.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.
Đơn vị tính: VNĐ/1 tấn phế thải xây dựng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá |
| Công tác thu gom, vận chuyển phế thải xây dựng tại các điểm tập kết bằng xe tải về bãi đổ |
|
|
|
|
|
| * Cự ly đổ rác bình quân 5km |
|
|
|
|
|
MT2.08.01 | Xe tải trọng 1,2 tấn | tấn |
| 52.431 | 52.660 | 105.091 |
MT2.08.02 | Xe tải trọng 2 tấn | tấn |
| 52.431 | 48.256 | 100.687 |
MT2.08.03 | Xe tải trọng 4 tấn | tấn |
| 52.431 | 71.613 | 124.044 |
| * Cự ly đổ rác bình quân 10km |
|
|
|
|
|
MT2.08.11 | Xe tải trọng 1,2 tấn | tấn |
| 63.940 | 64.220 | 128.160 |
MT2.08.12 | Xe tải trọng 2 tấn | tấn |
| 63.940 | 58.848 | 122.788 |
MT2.08.13 | Xe tải trọng 4 tấn | tấn |
| 63.940 | 87.332 | 151.272 |
| * Cự ly đổ rác bình quân 15km |
|
|
|
|
|
MT2.08.21 | Xe tải trọng 1,2 tấn | tấn |
| 75.449 | 75.780 | 151.229 |
MT2.08.22 | Xe tải trọng 2 tấn | tấn |
| 75.449 | 69.441 | 144.890 |
MT2.08.23 | Xe tải trọng 4 tấn | tấn |
| 75.449 | 103.052 | 178.501 |
| * Cự ly đổ rác bình quân 20km |
|
|
|
|
|
MT2.08.31 | Xe tải trọng 1,2 tấn | tấn |
| 89.516 | 89.908 | 179.424 |
MT2.08.32 | Xe tải trọng 2 tấn | tấn |
| 89.516 | 82.388 | 171.904 |
MT2.08.33 | Xe tải trọng 4 tấn | tấn |
| 89.516 | 122.265 | 211.781 |
| * Cự ly đổ rác bình quân 25km |
|
|
|
|
|
MT2.08.41 | Xe tải trọng 1,2 tấn | tấn |
| 102.304 | 102.752 | 205.056 |
MT2.08.42 | Xe tải trọng 2 tấn | tấn |
| 102.304 | 94.158 | 196.462 |
MT2.08.43 | Xe tải trọng 4 tấn | tấn |
| 102.304 | 139.732 | 242.036 |
MT2.09.00 Công tác xúc rác sinh hoạt tại các điểm tập kết rác tập trung bằng cơ giới
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển phương tiện đến địa điểm xúc rác.
- Lái xe xúc điều khiển, vun gọn lượng rác vào điểm tập trung.
- Xúc rác lên xe tải ben cho đến lúc đầy xe.
- Điều khiển gàu xúc vun gọn rác trên xe tải ben.
- Tiếp tục xúc rác cho các xe tải ben tiếp theo cho đến hết ca làm việc.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập trung về nơi quy định, giao ca.
Đơn vị tính: VNĐ/1 tấn rác
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá |
MT2.09.00 | Công tác xúc rác sinh hoạt tại các điểm tập kết rác tập trung bằng cơ giới | tấn |
| 955 | 7.261 | 8.216 |
|
|
|
|
|
|
|
MT2.10.00 Công tác xúc phế thải xây dựng tại các điểm tập kết tập trung bằng cơ giới
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và bảo hộ lao động.
- Di chuyển phương tiện đến địa điểm xúc phế thải xây dựng.
- Lái xe xúc điều khiển, vun gọn phế thải xây dựng.
- Xúc phế thải xây dựng lên xe tải ben cho đến lúc đầy xe.
- Điều khiển gàu xúc vun gọn rác trên xe tải ben.
- Tiếp tục xúc rác các xe tải ben tiếp theo cho đến hết ca làm việc.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập trung về nơi quy định, giao ca.
Đơn vị tính: đồng /1 tấn phế thải xây dựng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá |
MT2.10.00 | Công tác xúc phế thải xây dựng tại các điểm tập kết tập trung bằng cơ giới | tấn |
| 762 | 5.793 | 6.555 |
|
|
|
|
|
|
|
MT2.11.00 Công tác vận chuyển rác sinh hoạt bằng xe tải với cự ly vận chuyển bình quân 15 km ÷ 40km
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và bảo hộ lao động.
- Di chuyển phương tiện đến địa điểm lấy rác.
- Đợi cho đến khi được xúc đầy rác, vun gọn rác trên xe, phủ bạt kín trước khi chạy.
- Điều khiển xe về bãi đổ.
- Cân và đổ rác tại bãi đổ rác.
- Di chuyển xe ép về điểm đỗ.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập trung về nơi quy định, giao ca.
Đơn vị tính: VNĐ/1 tấn rác
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá |
| Công tác vận chuyển rác sinh hoạt bằng xe tải |
|
|
|
|
|
| * Cự ly bình quân 15km |
|
|
|
|
|
MT2.11.01 | Xe tải trọng 7 tấn | tấn |
| 4.686 | 11.357 | 16.043 |
MT2.11.02 | Xe tải trọng 10 tấn | tấn |
| 4.351 | 16.019 | 20.370 |
| * Cự ly bình quân 20km |
|
|
|
|
|
MT2.11.11 | Xe tải trọng 7 tấn | tấn |
| 6.008 | 58.691 | 64.699 |
MT2.11.12 | Xe tải trọng 10 tấn | tấn |
| 5.579 | 64.907 | 70.486 |
| * Cự ly bình quân 25km |
|
|
|
|
|
MT2.11.21 | Xe tải trọng 7 tấn | tấn |
| 7.510 | 73.364 | 80.874 |
MT2.11.22 | Xe tải trọng 10 tấn | tấn |
| 6.973 | 81.134 | 88.107 |
| * Cự ly bình quân 30km |
|
|
|
|
|
MT2.11.31 | Xe tải trọng 7 tấn | tấn |
| 8.411 | 82.167 | 90.578 |
MT2.11.32 | Xe tải trọng 10 tấn | tấn |
| 7.810 | 90.870 | 98.680 |
| * Cự ly bình quân 35km |
|
|
|
|
|
MT2.11.41 | Xe tải trọng 7 tấn | tấn |
| 9.192 | 89.797 | 98.989 |
MT2.11.42 | Xe tải trọng 10 tấn | tấn |
| 8.535 | 99.308 | 107.843 |
| * Cự ly bình quân 40km |
|
|
|
|
|
MT2.11.41 | Xe tải trọng 7 tấn | tấn |
| 9.853 | 96.253 | 106.106 |
MT2.11.42 | Xe tải trọng 10 tấn | tấn |
| 9.149 | 106.447 | 115.596 |
MT2.12.00 Công tác vận chuyển phế thải xây dựng bằng xe tải với cự ly vận chuyển bình quân 15 km ÷ 40km
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và bảo hộ lao động.
- Di chuyển phương tiện đến địa điểm lấy phế thải xây dựng.
- Đợi cho đến khi được xúc đầy phế thải xây dựng, vun gọn phế thải xây dựng trên xe, phủ bạt kín trước khi chạy.
- Điều khiển xe về bãi đổ.
- Cân và đổ phế thải xây dựng tại bãi đổ.
- Di chuyển xe ép về điểm đỗ.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập trung về nơi quy định, giao ca.
Đơn vị tính: VNĐ/1 tấn phế thải xây dựng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá |
| Công tác vận chuyển phế thải xây dựng bằng xe tải |
|
|
|
|
|
| * Cự ly bình quân 15km |
|
|
|
|
|
MT2.12.01 | Xe tải trọng 7 tấn | tấn |
| 4.351 | 42.509 | 46.860 |
MT2.12.02 | Xe tải trọng 10 tấn | tấn |
| 4.017 | 46.733 | 50.750 |
| * Cự ly bình quân 20km |
|
|
|
|
|
MT2.12.11 | Xe tải trọng 7 tấn | tấn |
| 5.579 | 54.499 | 60.078 |
MT2.12.12 | Xe tải trọng 10 tấn | tấn |
| 5.150 | 59.914 | 65.064 |
| * Cự ly bình quân 25km |
|
|
|
|
|
MT2.12.21 | Xe tải trọng 7 tấn | tấn |
| 6.973 | 68.124 | 75.097 |
MT2.12.22 | Xe tải trọng 10 tấn | tấn |
| 6.437 | 74.893 | 81.330 |
| * Cự ly bình quân 30km |
|
|
|
|
|
MT2.12.31 | Xe tải trọng 7 tấn | tấn |
| 7.810 | 76.298 | 84.108 |
MT2.12.32 | Xe tải trọng 10 tấn | tấn |
| 7.209 | 83.880 | 91.089 |
| * Cự ly bình quân 35km |
|
|
|
|
|
MT2.12.41 | Xe tải trọng 7 tấn | tấn |
| 8.535 | 83.383 | 91.918 |
MT2.12.42 | Xe tải trọng 10 tấn | tấn |
| 7.879 | 91.669 | 99.548 |
| * Cự ly bình quân 40km |
|
|
|
|
|
MT2.12.41 | Xe tải trọng 7 tấn | tấn |
| 9.149 | 89.378 | 98.527 |
MT2.12.42 | Xe tải trọng 10 tấn | tấn |
| 8.445 | 98.259 | 106.704 |
MT2.13.00 Công tác vớt rác trên mặt kênh, mương bằng cơ giới
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và bảo hộ lao động.
- Di chuyển phương tiện đến địa điểm vớt rác.
- Công nhân dùng vợt lưới đứng trên cầu phao vớt rác, dùng sào đẩy rác ra tầm thu của cánh thu rác.
- Gấp túi khi rác đầy, tra móc, điều chỉnh lưới rác lên tàu, công việc được tiếp diễn.
- Khi túi lên tầu được đưa đến vị trí tiếp nhận, thực hiện các thao tác đưa rác vào phương tiện chứa.
- Làm sạch túi lưới, các thao tác được tiếp diễn đến hết ca làm việc.
- Hết ca đưa tầu, ghe về bến đậu vệ sinh phương tiện, giao tầu ghe cho người trực.
Đơn vị tính: VNĐ/10.000m2 (diện tích mặt nước)
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá |
| Công tác vớt rác trên mặt kênh, mương bằng cơ giới |
|
|
|
|
|
MT2.13.01 | Bằng tầu | 10.000 m2 |
| 94.524 | 141.438 | 235.962 |
MT2.13.02 | Bằng ghe | 10.000 m2 |
| 318.906 | 342.882 | 661.788 |
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
Chi phí nhân công mã hiệu MT2.13.00 đã tính cho bậc thợ 4,5/7 - nhóm III - A.1.5
Chương 3.
CÔNG TÁC XỬ LÝ RÁC
MT3.01.00 Công tác chôn lấp rác tại bãi chôn lấp rác, công suất bãi < 500 tấn /ngày.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Ghi chép khối lượng và hướng dẫn chỗ đổ cho các xe tập kết.
- Cào rác từ trên xe xuống, đảm bảo khi xe khỏi khu vực đổ không còn rác trên xe.
- Hướng dẫn cho xe ra khỏi bãi đảm bảo không gây ùn tắc, sa lầy.
- San ủi rác từ các đống thành bãi phẳng và đầm nén để ôtô có thể liên tiếp vào đổ rác.
- Sau một lớp rác vừa đổ lại san ủi một lớp đất, tiến hành đầm nén trước khi đổ lớp rác khác lên.
- Rắc vôi bột và một số hoá chất để trừ muỗi.
- San ủi rác đến khi hết ca làm việc.
- Cuối ca san lấp để tạo mặt bằng ở bãi, tạo độ dốc thoát nước, gia cố nền đường để xe vào bãi an toàn.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập trung về nơi quy định, giao ca. Yêu cầu kỹ thuật:
- Độ dày lớp rác sau khi đầm nén để phủ đất là 2m.
- Độ dày lớp đất phủ là 0,2m
Đơn vị tính: VNĐ/1 tấn rác
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá |
MT3.01.00 | Công tác chôn lấp rác tại bãi chôn lấp rác với kỹ thuật đơn giản, công suất bãi từ 200 tấn /ngày đến 500 tấn /ngày. | tấn | 9.453 | 6.892 | 6.927 | 23.271 |
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
Chi phí nhân công mã hiệu MT3.01.00 đã tính cho bậc thợ 4/7 - nhóm III - A.1.5
MT3.02.00 Công tác chôn lấp rác tại bãi chôn lấp rác, công suất bãi từ 500 tấn/ngày đến 1.500 tấn /ngày.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và bảo hộ lao động.
- Ghi chép khối lượng và hướng dẫn chỗ đổ cho các xe tập kết.
- Cào rác từ trên xe xuống, đảm bảo khi xe khỏi khu vực đổ không còn rác. Kiểm tra cảm quang các loại rác không được phép chôn lấp.
- Hướng dẫn cho xe ra khỏi bãi đảm bảo không ùn tắc và sa lầy.
- San ủi rác từ các đống thành bãi phẳng và đầm nén để ôtô có thể liên tiếp vào đổ rác.
- Sau một lớp rác vừa đổ lại san ủi một lớp đất, tiến hành đầm nén trước khi đổ lớp rác khác lên.
- Rắc vôi bột và một số hoá chất để trừ muỗi.
- Phun xịt chế phẩm vi sinh (EM) khử mùi hôi, xịt nước chống bụi.
- San ủi rác đến khi hết ca làm việc.
- Quét đường, rửa đường (ngoài bãi rác) dẫn vào bãi rác.
- Cuối ca san lấp để tạo mặt bằng ở bãi, tạo độ dốc thoát nước, gia cố nền đường để xe vào bãi an toàn.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập trung về nơi quy định, giao ca.
Yêu cầu kỹ thuật:
- Có hệ thống xử lý nước rác theo phương pháp sinh học
- Độ dày lớp rác sau khi đầm nén để phủ đất là 2m.
Đơn vị tính: VNĐ/1 tấn rác
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá |
MT3.02.00 | Công tác chôn lấp rác tại bãi chôn lấp rác với kỹ thuật hợp vệ sinh, công suất bãi từ 500 tấn/ngày đến 1.500 tấn/ngày. | tấn | 12.037 | 5.399 | 5.582 | 23.018 |
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
Chi phí nhân công mã hiệu MT3.02.00 đã tính cho bậc thợ 4/7 - nhóm III - A.1.5
MT3.03.00 Công tác chôn lấp rác tại bãi chôn lấp rác, công suất bãi > 1.500 tấn/ngày.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và bảo hộ lao động.
- Ghi chép khối lượng và hướng dẫn chỗ đổ cho các xe tập kết.
- Đổ rác theo phương pháp đổ lấn và chiều dày lớp rác là 2m, riêng lớp rác đầu tiên phải tạo đường dẫn xuống đáy bãi. Xi nhan cho xe ra khỏi bãi đảm bảo không ùn tắc và sa lầy.
- Các xe ôtô vào đổ rác thành từng đống theo đúng vị trí do công nhân điều hành bãi hướng dẫn, được máy ủi xích san gạt và máy đềm chuyên dùng đầm từ 8-10 lần tạo thành các lớp rác chặt.
- Sử dụng máy ủi san gạt bề mặt bãi, đảm bảo ôtô chở rác có thể đi lại dễ dàng trên bề mặt.
- Sau khi tạo lớp rác đầy đúng tiêu chuẩn phải phủ đất lên trên mặt (đỉnh và taluy) toàn
bộ diện tích rác đã đổ, đất phủ phải được san đều trên bề mặt rác và đầm nén kỹ trước khi đổ lớp rác khác lên phía trên.
- Kiểm tra san lấp các khu vực bị lún, lở trên toàn khu vực bãi; San gạt tạo mặt bằng mái, tạo độ dốc thoát nước sửa chữa lại nền đường.
- Xử lý rác bằng EM và Bokashi theo quy trình kỹ thuật tiêu chuẩn.
- Đảm bảo công tác duy trì thông thoát khí ga đối với các ô bắt đầu và đang trong quá trình chôn lấp rác cũng như các ô khi đóng bãi tạm thời
- Bơm hút nước rác từ ô chô lấp về hồ sinh học.
- Đắp bờ bao, làm đường công vụ vào đổ rác để đảm bảo cho xe vào đổ rác.
- Xử lý hoá chất trên phạm vi toàn bãi cũng như khu dân cư lân cận theo đúng quy định, rắc vôi bột tại các vị trí nhằm hạn chế phát sinh ruồi muỗi.
- Nhặt rác, làm vệ sinh đoạn đường vào bãi xe ôtô, tưới nước chống bụi các khu vực bãi, đường dẫn vào bãi.
- Vệ sinh các phương tiện, dụng cụ, rửa bánh xe trước khi ra khỏi bãi tập kết về địa điểm quy định.
Yêu cầu kỹ thuật:
- Bãi chôn lấp có yêu cầu kỹ thuật cao, có hệ thống xử lý nước của rác theo phương pháp sinh học.
- Độ dày lớp rác sau khi đầm nén để phủ đất là 2m.
Đơn vị tính: VNĐ/1 tấn rác
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá |
MT3.03.00 | Công tác chôn lấp rác tại bãi chôn lấp rác với kỹ thuật hợp vệ sinh, công suất bãi > 1.500 tấn /ngày. | tấn | 83.110 | 10.731 | 19.713 | 113.554 |
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
Chi phí nhân công mã hiệu MT3.03.00 đã tính cho bậc thợ 4/7 - nhóm III - A.1.5
MT3.04.00 Công tác xử lý phế thải xây dựng tại bãi chôn lấp với công suất bãi < 500 tấn/ngày.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị phương tiện, công cụ lao động và bảo hộ lao động.
- Ghi chép khối lượng và hướng dẫn chỗ đổ cho các xe tập kết.
- Hướng dẫn cho xe ra vào bãi, đảm bảo không gây ùn tắc và sa lầy.
- Xe ủi rác thải xây dựng thành đống để ôtô có thể liên tiếp vào đổ rác thải xây dựng.
- Phun xịt nước chống bụi hàng ngày
- San ủi rác thải xây dựng đến khi hết ca làm việc
- Quét đường, rửa đường (ngoài bãi rác) dẫn vào bãi rác
- Cuối ca san lấp để tạo mặt bằng ở bãi, tạo độ dốc thoát nước, gia cố nền đường để xe vào bãi an toàn.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập trung về nơi quy định, giao ca.
Đơn vị tính: VNĐ/1 tấn rác
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá |
MT3.04.00 | Công tác xử lý phế thải xây dựng tại bãi chôn lấp với công suất bãi < 500 tấn /ngày. | tấn |
| 5.629 | 5.390 | 11.019 |
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
Chi phí nhân công mã hiệu MT3.04.00 đã tính cho bậc thợ 4/7 - nhóm III - A.1.5
Chương 4.
CÔNG TÁC XỬ LÝ RÁC Y TẾ
MT4.01.00 Công tác xử lý rác y tế, bệnh phẩm bằng lò gas
Thành phần công việc:
* Đốt rác y tế, bệnh phẩm
- Kiểm tra các thiết bị an toàn của lò đốt, khởi động các hệ thống, thực hiện giai đoạn hâm nóng lò đốt.
- Chuyển thùng nhựa hoặc thùng carton chứa rác y tế, rác bệnh phẩm trong lò đến các vị trí nạp rác của lò đốt.
- Vận hành hệ thống cặp thùng đổ rác y tế vào buồng nạp của lò.
- Rửa các thùng chứa rác bằng nhựa và đưa vào vị trí quy định.
- Theo dõi, nạp hoá chất đầy đủ vào phễu để xử lý khói.
- Sau mỗi đợt đốt, cào tro vào 2 thùng tôn ở sau cửa lò. Tưới nước làm nguội tro, cho vào các túi nhựa, cột chặt và đưa vào các xuồng có nắp đậy để lưu chứa. Tiếp tục đốt các đợt tiếp theo.
- Kết thúc ca làm việc, vệ sinh các thiết bị của lò.
* Chôn tro
- Vận chuyển tro đến bãi chôn lấp tại nghĩa trang
- Đào hố chôn; lót tấm nylon chống thấm; rắc vôi bột bề mặt và lấp đất kín; đóng cọc mốc.
- Vệ sinh cá nhân và phương tiện làm việc.
Đơn vị tính: đồng/1 tấn rác y tế, rác bệnh phẩm
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá |
MT4.01.00 | Công tác xử lý rác y tế, bệnh phẩm bằng lò gas. | tấn | 4.082.976 | 979.283 | 1.031.886 | 6.094.145 |
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
Chi phí nhân công mã hiệu MT4.01.00 đã tính cho bậc thợ 4/7 - nhóm III - A.1.5
Chương 5.
CÔNG TÁC QUÉT RÁC TRÊN ĐƯỜNG PHỐ VÀ TƯỚI NƯỚC RỬA ĐƯỜNG BẰNG CƠ GIỚI
MT5.01.00 Công tác quét đường bằng cơ giới
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ và bảo hộ lao động
- Di chuyển xe ôtô quét hút tưới địa điểm cần quét.
- Bật đèn công tác, kiểm tra các thông số trước khi cho xe vận hành.
- Vận hành ôtô quét với tốc độ quy định.
- Khi rác đầy thì tiến hành đổ phế thải đúng nơi quy định.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập kết về địa điểm quy định.
Đơn vị tính: đồng/1km
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá |
| Công tác quét đường phố bằng cơ giới |
|
|
|
|
|
| * Đô thị loại I |
|
|
|
|
|
MT5.01.01 | Loại xe 5m3 | km | 54.545 |
| 72.053 | 126.598 |
MT5.01.02 | Loại xe 7m3 | km | 36.364 | 5.096 | 56.430 | 97.890 |
| * Đô thị loại II |
|
|
|
|
|
MT5.01.11 | Loại xe 5m3 | km | 54.545 |
| 64.468 | 119.014 |
MT5.01.12 | Loại xe 7m3 | km | 36.364 | 4.559 | 50.490 | 91.413 |
| * Đô thị loại III ÷ V |
|
|
|
|
|
MT5.01.21 | Loại xe 5m3 | km | 54.545 |
| 60.676 | 115.221 |
MT5.01.22 | Loại xe 7m3 | km | 36.364 | 4.291 | 47.520 | 88.175 |
MT5.02.00 Công tác tưới nước rửa đường
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ và bảo hộ lao động
- Di chuyển xe téc đến lấy nước đúng tuyến quy định, kiểm tra van khoá trước khi hứng nước.
- Để miệng téc đúng họng nước, khi téc đầy khoá van họng nước, đậy nắp téc, khoá chặt.
- Tiến hành phun tuới nước rửa đường theo đúng lộ trình quy định.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập kết về địa điểm quy định.
Đơn vị tính: đồng /1m3 nước
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá |
| Công tác tưới nước rửa đường |
|
|
|
|
|
MT5.02.01 | Loại xe 5m3 | M3 |
| 2.575 | 16.954 | 19.529 |
MT5.02.02 | Loại xe 7m3 | m3 |
| 2.360 | 18.937 | 21.297 |
MT5.03.00 Công tác vận hành hệ thống bơm nước cung cấp nước rửa đường
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ.
- Kiểm tra cầu dao, hệ thống đường ống, máy bơm bảo đảm trạng thái hoạt động tốt.
- Đóng cầu dao điện khi xe đến lấy nước.
- Định kì bảo dưỡng động cơ máy bơm, téc chứa nước, họng hút.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.
Đơn vị tính: đồng/100m3 nước
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá |
MT5.03.00 | Công tác vận hành hệ thống bơm nước cung cấp nước rửa đường | 100m3 |
| 48.277 |
| 48.277 |
|
|
|
|
|
|
|
Chương 6.
CÔNG TÁC DUY TRÌ NHÀ VỆ SINH CÔNG CỘNG
MT6.01.00 Công tác quét dọn nhà vệ sinh công cộng
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ và bảo hộ lao động.
- Dùng xẻng, chổi quét dọn trên phạm vi quản lý.
- Dội nước trên mặt bằng từng hố và máng tiểu (nếu có).
- Quét mạng nhện, dọn rác, phế thải xung quanh nhà vệ sinh công cộng và trên đường vào nhà vệ sinh.
- Vẩy thuốc sát trùng và dầu xả.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập kết về địa điểm quy định.
Đơn vị tính: VNĐ/1 hố/ca
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá |
MT6.01.00 | Công tác quét dọn nhà vệ sinh công cộng. | hố/ca | 55.582 | 17.231 |
| 72.813 |
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
Chi phí nhân công mã hiệu MT6.01.00 đã tính cho bậc thợ 4/7 - nhóm III - A.1.5
MT6.02.00 Công tác thu dọn phân của nhà vệ sinh hai ngăn
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ và bảo hộ lao động.
- Đưa xe đến địa điểm thu dọn, kiểm tra mặt bằng khu vực hố xí để bố trí đặt thùng cho thích hợp.
- Xác định độ đặc, loãng của phân để dùng đất độn.
- Dùng xà beng bậy nắp để múc phân vào thùng, tránh rơi vãi. Dùng đất độn phủ lên mặt thùng tránh bốc mùi, gánh chuyển ra ôtô.
- Sau khi thu dọn, dùng vữa trát lại chỗ cậy, đảm bảo không để hở.
- Quét dọn vệ sinh sạch sẽ khu vực thu dọn phân.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập kết về địa điểm quy định.
Đơn vị tính: đồng/1 tấn phân
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá |
MT6.02.00 | Công tác thu dọn phân của nhà vệ sinh hai ngăn. | tấn | 61.030 | 1.085.526 | 770.164 | 1.916.720 |
Ghi chú:
Chi phí nhân công mã hiệu MT6.02.00 đã tính cho bậc thợ 4/7 - nhóm III - A.1.5
MT6.03.00 Công tác thu dọn phân xí máy
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ và bảo hộ lao động.
- Đưa xe hút đến địa điểm thu dọn, kiểm tra mặt bằng khu vực hố xí để đặt ống hút cho thích hợp.
- Dùng xà beng cậy lỗ thăm bể phốt, nếu không đủ thì đổ thêm nước, dùng cào đảo đều hỗn hợp phân đảm bảo độ loãng để bơm hút dễ dàng.
- Cho đầu ống hút của vòi bơm vào bể phốt và cho máy bơm chân không hoạt động, luôn di chuyển đầu vòi bơm trong bể phốt.
- Khi hút hết phân thì rửa vòi bơm và tháo vòi đặt vào xe.
- Trát vị trí đục lấy phân, kiểm tra phương tiện
- Quét dọn vệ sinh sạch sẽ khu vực thu dọn phân.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập kết về địa điểm quy định.
Đơn vị tính: đồng/1 tấn phân
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá |
| Công tác thu dọn phân xí máy |
|
|
|
|
|
MT6.03.01 | Loại xe 1, 5 tấn | tấn | 159 | 99.108 | 119.129 | 218.397 |
MT6.03.02 | Loại xe 4, 5 tấn | tấn | 159 | 16.872 | 61.482 | 78.513 |
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
Chi phí nhân công mã hiệu MT6.03.00 đã tính cho bậc thợ 4/7 - nhóm III - A.1.5
DANH MỤC VẬT LIỆU
THU GOM, VẬN CHUYỂN VÀ XỬ LÝ CHÔN LẤP RÁC THẢI ĐÔ THỊ TỈNH NGHỆ AN
TT | Danh mục vật liệu | Đơn vị | Đơn giá chưa VAT |
1 | Thùng rác nhựa | cái | 27.273 |
2 | Vôi bột | tấn | 1.100.000 |
3 | Đất chôn lấp | m3 | 18.182 |
4 | Hóa chất diệt ruồi | lít | 850.000 |
5 | EM thứ cấp | lít | 13.000 |
6 | Bokashi | kg | 2.545 |
7 | Permethin | lít | 436.364 |
8 | Basudin 40ND | lít | 52.727 |
9 | DDVP | lít | 40.909 |
10 | Sumithion 50EL | lít | 83.636 |
11 | Đá dăm cấp phối | m3 | 160.000 |
12 | Đá 4x6 | m3 | 132.300 |
13 | Đá hộc | m3 | 105.000 |
14 | Bạt phủ | m2 | 108.000 |
15 | Gas | kg | 16.000 |
16 | Điện | kw | 1.187 |
17 | Bicarbonat (NaHCO3) | kg | 4.545 |
18 | Than hoạt tính | kg | 22.727 |
19 | Bao nylon | bao | 500 |
20 | Chổi xe quét | bộ | 9.090.909 |
21 | Vôi nước | kg | 32 |
22 | Dầu xả | kg | 272.727 |
23 | Thuốc sát trùng | kg | 436.364 |
24 | Cát đen | m3 | 41.000 |
25 | Xi măng | kg | 840 |
26 | Đất độ | tấn | 150.000 |
BẢNG TIỀN LƯƠNG CÔNG NHÂN
THU GOM, VẬN CHUYỂN VÀ XỬ LÝ CHÔN LẤP RÁC THẢI ĐÔ THỊ TỈNH NGHỆ AN
* Lương tối thiểu 810.000đ/tháng theo Nghị định số 97/2009/NĐ-CP ngày 30/10/2009 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động.
* KNC: hệ số mức lương theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty Nhà nước.
TT | Chức danh | Bậc thợ | Hệ số bậc Lương (Knc) | Lương cấp bậc | Phụ cấp lưu động 20% (LTT) | Phụ cấp độc hại, nguy hiểm 10% 20% (LTT) | Lương phụ (nghỉ lễ, tết, khoán ...) 16% (LCB) | Lương ngày công (đồng) |
| A.1.5 Công trình đô thị - Nhóm II : | |||||||
1 | Chương I: Xúc rác sinh hoạt…; Xúc dọn phế thải xây dựng bằng thủ công. Chương II: Thu gom, vận chuyển rác sinh hoạt, phế thải xây dựng và rác y tế bằng cơ giới. Chương V: Quét rác trên đường phố … | 4/7 | 2,71 | 84.427 | 6.231 | 3.115 | 13.508 | 107.281 |
2 | Chương I : Quét, gom rác trên hè, đường phố bằng thủ công; Duy trì dải phân cách; Tua vỉa hè, thu dọn phế thải ở gốc cây, cột điện; Duy trì vệ sinh ngõ xóm. | 4,5/7 | 2,95 | 91.904 | 6.231 | 3.115 | 14.705 | 115.955 |
| A.1.5 Công trình đô thị - Nhóm III : | |||||||
3 | Chương III : Xử lý rác Chương VI : Quét dọn nhà vệ sinh công cộng; Thu phân hai ngăn | 4/7 | 2,92 | 90.969 | 6.231 | 3.115 | 14.555 | 114.870 |
4 | Chương IV : Xử lý rác y tế (PC ĐH, NH = 20%) Chương VI : Thu dọn phân xí máy (PC ĐH, NH = 20%) | 4/7 | 2,92 | 90.969 | 6.231 | 6.231 | 14.555 | 117.986 |
5 | Chương II : Vớt rác trên mặt kênh, mương bằng cơ giới | 4,5/7 | 3,185 | 99.225 | 6.231 | 6.231 | 15.876 | 127.563 |
| A.1.8 Xây dựng cơ bản - Nhóm II: | |||||||
6 | C.nhân điều khiển máy | 2/7 | 1,96 | 61.062 | 6.231 | 3.115 | 9.770 | 80.178 |
7 | C.nhân điều khiển máy | 3/7 | 2,31 | 71.965 | 6.231 | 3.115 | 11.514 | 92.826 |
8 | C.nhân điều khiển máy | 4/7 | 2,71 | 84.427 | 6.231 | 3.115 | 13.508 | 107.281 |
9 | C.nhân điều khiển máy | 5/7 | 3,19 | 99.381 | 6.231 | 3.115 | 15.901 | 124.628 |
10 | C.nhân điều khiển máy | 6/7 | 3,74 | 116.515 | 6.231 | 3.115 | 18.642 | 144.504 |
11 | C.nhân điều khiển máy | 7/7 | 4,4 | 137.077 | 6.231 | 3.115 | 21.932 | 168.355 |
| B.12.1 Công nhân lái xe < 3,5T | |||||||
12 | Công nhân lái xe | 2/4 | 2,57 | 80.065 | 6.231 | 3.115 | 12.810 | 102.222 |
| B.12.2 Công nhân lái xe từ 3,5T - < 7,5T: | |||||||
13 | Công nhân lái xe | 2/4 | 2,76 | 85.985 | 6.231 | 3.115 | 13.758 | 109.088 |
14 | Công nhân lái xe | 3/4 | 3,25 | 101.250 | 6.231 | 3.115 | 16.200 | 126.796 |
| B.12.3 Công nhân lái xe từ 7,5T - < 16,5T: | |||||||
15 | Công nhân lái xe | 2/4 | 2,94 | 91.592 | 6.231 | 3.115 | 14.655 | 115.593 |
16 | Công nhân lái xe | 3/4 | 3,44 | 107.169 | 6.231 | 3.115 | 17.147 | 133.662 |
BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ
THU GOM, VẬN CHUYỂN VÀ XỬ LÝ CHÔN LẤP RÁC THẢI ĐÔ THỊ TỈNH NGHỆ AN
Số TT | Loại máy và thiết bị | Định mức tiêu hao nhiên liệu, năng lượng 1 ca | Thành phần - cấp bậc thợ điều khiển máy | Tiền Lương thợ điều khiển máy (đồng) | Chi phí nhiên liệu (đồng) | Tổng cộng giá ca máy (đồng) |
1 | Máy đào một gầu, bánh xích - dung tích gầu: |
|
|
|
|
|
| 0,80 m3 | 64,80 lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 217.454 | 901.839 | 1.653.749 |
2 | Máy xúc lật - dung tích gầu: |
|
|
|
|
|
| 0,60 m3 | 29,10 lít diezel | 1x4/7 | 107.281 | 404.993 | 815.884 |
| 1,65 m3 | 75,24 lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 217.454 | 1.047.136 | 1.876.893 |
3 | Máy ủi - công suất: |
|
|
|
|
|
| 140,0 CV | 58,80 lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 217.454 | 818.336 | 1.686.770 |
| 160,0 CV | 67,20 lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 217.454 | 935.241 | 1.999.868 |
| 180,0 CV | 75,60 lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 217.454 | 1.052.146 | 2.186.158 |
| 250,0 CV | 93,60 lít diezel | 1x3/7+1x6/7 | 237.330 | 1.302.657 | 2.677.112 |
4 | Đầm bánh thép tự hành - trọng lượng: |
|
|
|
|
|
| 8,50 T | 24,00 lít diezel | 1x3/7 | 92.826 | 334.015 | 588.688 |
| 10,0 T | 26,40 lít diezel | 1x4/7 | 107.281 | 367.416 | 685.316 |
5 | Ô tô vận tải thùng - trọng tải: |
|
|
|
|
|
| 2,0 T | 12,00 lít xăng | 1x2/4 Loại < 3,5 Tấn | 102.222 | 186.748 | 394.956 |
| 10,0 T | 38,00 lít diezel | 1x2/4 Loại 7,5 -16,5 Tấn | 115.593 | 528.856 | 974.562 |
6 | Ô tô tự đổ - trọng tải: |
|
|
|
|
|
| 2,5 T | 18,90 lít xăng | 1x2/4 Loại <= 3,5 Tấn | 102.222 | 294.129 | 513.214 |
| 4,0 T | 32,40 lít xăng | 1x2/4 Loại 3,5 - 7,5 Tấn | 109.088 | 504.221 | 766.073 |
| 7,0 T | 45,90 lít diezel | 1x3/4 Loại 3,5 - 7,5 Tấn | 126.796 | 638.803 | 1.048.054 |
| 10,0 T | 56,70 lít diezel | 1x2/4 Loại 7,5 - 16,5 Tấn | 115.593 | 789.109 | 1.248.210 |
7 | Ô tô tưới nước - dung tích: |
|
|
|
|
|
| 5,0 m3 | 22,50 lít diezel | 1x3/4 Loại 3,5 - 7,5 Tấn | 126.796 | 313.139 | 706.423 |
| 6,0 m3 | 24,00 lít diezel | 1x3/4 Loại 3,5 - 7,5 Tấn | 126.796 | 334.015 | 766.906 |
| 7,0 m3 | 25,50 lít diezel | 1x3/4 Loại 7,5 -16,5 Tấn | 133.662 | 354.890 | 860.776 |
| 16 m3 | 35,10 lít diezel | 1x3/4 Loại 7,5 -16,5 Tấn | 133.662 | 488.496 | 1.194.634 |
8 | Máy bơm nước, động cơ điện - công suất: |
|
|
|
|
|
| 0,55 kW | 1,485 kWh | 1x3/7 | 92.826 | 1.517 | 96.390 |
| 2,00 kW | 5,40 kWh | 1x3/7 | 92.826 | 5.518 | 101.542 |
| 2,80 kW | 7,56 kWh | 1x3/7 | 92.826 | 7.725 | 104.260 |
| 4,00 kW | 10,80 kWh | 1x3/7 | 92.826 | 11.036 | 110.248 |
| 4,50 kW | 12,15 kWh | 1x3/7 | 92.826 | 12.415 | 112.426 |
| 7,00 kW | 16,80 kWh | 1x3/7 | 92.826 | 17.167 | 120.549 |
9 | Máy bơm nước, động cơ xăng - công suất: |
|
|
|
|
|
| 3,0 CV | 1,62 lít xăng | 1x4/7 | 107.281 | 25.211 | 140.091 |
| 4,0 CV | 2,16 lít xăng | 1x4/7 | 107.281 | 33.615 | 150.395 |
| 6,0 CV | 3,24 lít xăng | 1x4/7 | 107.281 | 50.422 | 170.666 |
10 | Búa diezel, tự hành, bánh xích - trọng lượng đầu búa: |
|
|
|
|
|
| 1,8 T | 58,50 lít diezel | 1x2/7+1x4/7 +1x6/7 | 331.963 | 814.160 | 1.616.882 |
11 | Xuồng vớt rác - công suất: |
|
|
|
|
|
| 4 CV | 2,70 lít xăng | 1x3/7+1x4/7 | 200.107 | 42.018 | 250.990 |
| 24 CV | 11,40 lít xăng | 1x3/7+1x5/7 | 217.454 | 177.411 | 466.178 |
12 | Ô tô bán tải - trọng tải: |
|
|
|
|
|
| 1,5 t | 18,00 lít xăng | 1x2/4 Loại < 3,5 T | 102.222 | 280.123 | 685.945 |
13 | Xe bồn hút bùn, hút mùn khoan, dung tích: |
|
|
|
|
|
| 2,0 m3 (3 T) | 18,90 lít diezel | 1x2/4 Loại <= 3,5 T | 102.222 | 263.036 | 713.349 |
| 3,0 m3 (4,5 T | 27,00 lít diezel | 1x3/4 Loại 3,5 - 7,5 T | 126.796 | 375.766 | 1.024.699 |
14 | Xe ép rác - trọng tải: |
|
|
|
|
|
| 1,2 T | 16,10 lít diezel | 1x2/4 Loại <= 3,5 T | 102.222 | 224.068 | 592.956 |
| 2,0 T | 20,80 lít diezel | 1x2/4 Loại <= 3,5 T | 102.222 | 289.479 | 776.404 |
| 4,0 T | 40,50 lít diezel | 1x2/4 Loại 3,5 - 7,5 T | 109.088 | 563.650 | 1.123.968 |
| 7,0 T | 51,30 lít diezel | 1x2/4 Loại 3,5 - 7,5 T | 109.088 | 713.956 | 1.332.601 |
| 10,0 T | 64,80 lít diezel | 1x3/4 Loại 7,5 -16,5 T | 133.662 | 901.839 | 1.603.512 |
| Xe ép rác kín (xe hooklip) | 64,80 lít diezel | 1x3/4 Loại 7,5 -16,5 T | 133.662 | 901.839 | 1.698.199 |
| Xe tải thùng kín - tải trọng 1,5T | 20,80 lít diezel | 1x2/4 Loại <= 3,5 T | 102.222 | 289.479 | 661.483 |
15 | Lò đốt rác y tế bằng gaz (chưa tính gaz) - công suất: |
|
|
|
|
|
| 7 T/ngày |
| 3x4/7+1x5/7 | 446.472 |
| 7.215.986 |
Giá nhiên liệu tính trong giá ca máy (giá chưa có VAT):
- Xăng: 15.109 đ/lít
- Diezel : 13.255 đ/lít
- Điện : 955 đ/kw
THUYẾT MINH VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG
ĐƠN GIÁ DUY TRÌ CÂY XANH ĐÔ THỊ
Ban hành theo Quyết định số 108/2009/QĐ-UBND ngày 01/12//2009 của UBND tỉnh Nghệ An
I. NỘI DUNG ĐƠN GIÁ DUY TRÌ CÂY XANH ĐÔ THỊ
Đơn giá dự toán duy trì cây xanh đô thị là chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật xác định định chi phí vật liệu, nhân công, sử dụng xe máy và thiết bị để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác duy trì cây xanh đô thị từ khi chuẩn bị đến khi kết thúc công tác theo đúng yêu cầu kỹ thuật, quy trình, quy phạm quy định.
1. Đơn giá duy trì cây xanh đô thị được xác định trên cơ sở:
- Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ “Quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty Nhà nước”.
- Nghị định số 97/2009/NĐ-CP ngày 30/10/2009 của Chính phủ Quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động.
- Định mức dự toán duy trì cây xanh đô thị công bố kèm theo Công văn số 2273/BXD-VP ngày 10/11/2008 của Bộ Xây dựng.
- Thông tư số 06/2008/TT-BXD ngày 20/3/2008 của Bộ Xây dựng “Hướng dẫn quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị”.
- Thông tư số 05/2005/TT-BLĐTBXH ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội Hướng dẫn chế độ phụ cấp lưu động trong các công ty nhà nước theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ.
- Thông tư số 07/2005/TT-BNV ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ Hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với cán bộ, công chức, viên chức.
- Thông tư số 07/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng “Hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình”.
- Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Nghệ An công bố theo Công văn số 8211/UBND-CN ngày 12/12/2007 của UBND tỉnh Nghệ An.
- Bảng giá vật liệu duy trì cây xanh đô thị chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
- Các văn bản khác có liên quan theo quy định của Nhà nước.
2. Đơn giá duy trì cây xanh đô thị gồm các chi phí sau:
a) Chi phí vật liệu:
Là số lượng vật tư, vật liệu cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác duy trì cây xanh đô thị.
Chi phí vật liệu trong đơn giá đã bao gồm hao hụt vật liệu trong quá trình thực hiện công việc.
Giá vật liệu trong đơn giá tính theo bảng giá vật liệu duy trì cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Nghệ An theo mặt bằng giá quý III/2009 và chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
Trong quá trình áp dụng đơn giá nếu giá vật liệu thực tế (mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng) chênh lệch so với giá vật liệu đã tính trong đơn giá thì được tính bù trừ chênh lệch.
b) Chi phí nhân công:
Chi phí nhân công trong đơn giá bao gồm: lương cơ bản, lương phụ, các khoản phụ cấp có tính chất lương và các chi phí theo chế độ đối với công nhân công trình đô thị mà có thể khoán trực tiếp cho người lao động để tính cho một ngày công định mức. Theo nguyên tắc này chi phí nhân công trong đơn giá duy trì cây xanh đô thị được xác định như sau:
Chi phí nhân công trong đơn giá được tính với mức lương tối thiểu chung là 810.000 đ/tháng theo Nghị định số 97/2009/NĐ-CP ngày 30/10/2009 của Chính phủ.
Hệ số bậc thợ áp dụng theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước tại bảng lương A.1, thang lương 7 bậc, ngành số 5 – Công trình đô thị. Đối với công nhân điều khiển máy theo bảng lương A1 - thang lương 7 bậc, ngành số 8 - Xây dựng cơ bản nhóm II, công nhân lái xe áp dụng theo bảng lương B12.
Các khoản phụ cấp được tính gồm:
- Phụ cấp lưu động bằng 20% tiền lương tối thiểu.
- Phụ cấp độc hại, nguy hiểm bằng 10% tiền lương tối thiểu.
- Một số khoản lương phụ (nghỉ lễ, tết, phép...) bằng 12% lương cơ bản và một số chi phí có thể khoán trực tiếp cho người lao động tính bằng 4% so với tiền lương cơ bản.
Các khoản chi phí có liên quan như: tiền ăn giữa ca, các khoản phí, lệ phí, các khoản chi phí khác … đã được tính trong khoản mục chi phí quản lý chung.
c) Chi phí sử dụng xe máy và thiết bị:
Là chi phí sử dụng xe máy và thiết bị trực tiếp để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác duy trì cây xanh đô thị, bao gồm: chi phí khấu hao cơ bản, chi phí khấu hao sửa chữa lớn, chi phí nhiên liệu, động lực, chi phí nhân công điều khiển và chi phí khác của máy.
Giá nhiên liệu năng lượng tính trong đơn giá chưa thuế GTGT, cụ thể: Xăng A92: 15.109 đ/lít; Dầu Diezel: 13.255 đ/lít; Điện 955 đ/Kw
II. KẾT CẤU TẬP ĐƠN GIÁ DUY TRÌ CÂY XANH ĐÔ THỊ
Tập đơn giá duy trì cây xanh đô thị bao gồm 03 chương, phân theo nhóm loại công tác và được mã hóa theo hệ mã 2 chữ cái đầu và 5 số tiếp theo như quy định trong định mức số 2773/BXD-VP ngày 10/11/2008 của Bộ Xây dựng.
Chương I : Duy trì thảm cỏ
Chương II : Duy trì cây trang trí
Chương III: Duy trì cây bóng mát
III. QUY ĐỊNH ÁP DỤNG
- Tập đơn giá duy trì cây xanh đô thị tỉnh Nghệ An là căn cứ để các cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định dự toán chi phí duy trì cây xanh đô thị và là cơ sở để thương thảo, xem xét, quyết định giá duy trì cây xanh đô thị thực hiện theo phương thức đấu thầu, đặt hàng hoặc giao kế hoạch cho tổ chức, cá nhân thực hiện công tác duy trì cây xanh trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
- Đối với những công tác duy trì cây xanh đô thị khi làm ban đêm (công việc thực hiện từ 22 giờ đêm đến 6 giờ sáng hôm sau) được tính thêm 30% chi phí nhân công trực tiếp.
- Đối với công tác duy trì cây xanh đô thị trên địa bàn các huyện thị xã Cửa Lò, thị xã Thái Hòa khi áp dụng Tập đơn giá này để xác định dự toán chi phí duy trì cây xanh đô thị thì chi phí nhân công, máy thi công trực tiếp được điều chỉnh hệ số do chênh lệch tiền lương tính toán trong Tập đơn giá với tiền lương tối thiều vùng theo quy định tại Nghị định số 97/2009/NĐ-CP ngày 30/10/2009 của Chính phủ là: KNC = 0,901; KMTC = 0,983.
- Trường hợp công tác duy trì cây xanh đô thị của địa phương có yêu cầu kỹ thuật và điều kiện thực hiện khác với quy định trong tập định mức hoặc những loại công tác duy trì cây xanh đô thị chưa được quy định định mức thì Sở Xây dựng tiến hành điều chỉnh định mức hoặc xác lập định mức mới để trình UBND tỉnh Nghệ An ban hành áp dụng. Sau khi quyết định việc điều chỉnh hoặc bổ sung định mức duy trì cây xanh đô thị, UBND tỉnh Nghệ An báo cáo Bộ Xây dựng để theo dõi, kiểm tra.
- Do công tác duy trì cây xanh đô thị là sản phẩm công ích không thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng, nên thuế giá trị gia tăng đầu vào của vật liệu, nhiên liệu (nếu có) được tính trong dự toán dịch vụ công ích.
- Việc xử lý biến động giá do Chủ đầu tư căn cứ vào tình hình biến động giá trên thị trường của từng dừ án hoặc công trình cụ thể để xem xét quyết định theo nguyên tắc sau đây:
+ Xử lý biến động chi phí nhân công do Nhà nước thay đổi mức lương tối thiểu: Xác định hệ số điều chỉnh nhân công (KNC bằng cách lấy mức lương tối thiểu mới của Nhà nước quy định tại thời điểm biến động chia cho 810.000 đồng đối với khu vực TP Vinh; Đối với TX Cửa Lò, TX Thái Hòa và các huyện xác định KNC như TP Vinh nói trên và nhân thêm hệ số KĐC = 0,901.
+ Xử lý biến động nguyên, nhiên, vật liệu: Căn cứ giá cả thực tế thị trường (thông qua các hợp đồng mua, bán vật tư, nguyên nhiên liệu; Hóa đơn tài chính; Báo giá của nhà sản xuất v.v…) để quyết định bù hoặc trừ giá nguyên, nhiên, vật liệu tại thời điểm có biến động so với giá gốc nguyên, nhiên, vật liệu trong Đơn giá đồng thời phải chịu trách nhiệm về tính chính xác của việc điều chỉnh giá nguyên, nhiên, vật liệu nói trên.
- Trong quá trình sử dụng tập đơn giá duy trì cây xanh đô thị, nếu gặp vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ảnh về Sở Xây dựng để nghiên cứu giải quyết.
PHỤ LỤC
TỔNG HỢP DỰ TOÁN CHI PHÍ DỊCH VỤ CÔNG ÍCH ĐÔ THỊ
Dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị bao gồm chi phí vật liệu, chi phí nhân công, chi phí sử dụng xe máy và thiết bị, chi phí quản lý chung và lợi nhuận định mức.
TT | KHOẢN MỤC CHI PHÍ | CÁCH TÍNH | KÝ HIỆU |
I | Chi phí trực tiếp |
|
|
1 | Chi phí vật liệu |
| VL |
2 | Chi phí nhân công |
| NC |
3 | Chi phí sử dụng xe máy và thiết bị |
| M |
| Cộng chi phí trực tiếp | VL+NC+M | T |
II | Chi phí quản lý chung | NC x P hoặc M x P | CPC |
III | Lợi nhuận định mức | (T+CPC) x 5% | LN |
| Thuế giá trị gia tăng đầu vào | Thuế giá trị gia tăng đầu vào của vật liệu, nhiên liệu (nếu có) | VAT |
| Dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị | T + CPC + LN + VAT | GDVCIĐT |
Trong đó:
Qj : Khối lượng công tác dịch vụ công ích đô thị thứ j
DjVL, DjNC, DjM: Chi phí vật liệu, nhân công, xe máy và thiết bị trong đơn giá dịch vụ công ích đô thị thứ j
F1: Các khoản phụ cấp lương (nếu có) tính theo tiền lương tối thiểu chưa được tính hoặc tính chưa đủ trong đơn giá dịch vụ công ích đô thị (ở những nơi có hệ số phụ cấp khu vực, hoặc có chênh lệch hệ số phụ cấp lưu động giữa thực tế được hưởng với mức 20% đã tính trong đơn giá). H1.n: Hệ số biểu thị quan hệ giữa chi phí nhân công trong đơn giá so với tiền lương tối thiểu của các nhóm lương thứ n.
- Nhóm I: H1.1 = 3,258
- Nhóm II: H1.2 = 3,444
- Nhóm III: H1.3 = 3,687
KNC : Hệ số điều chỉnh chi phí nhân công (So sánh theo mức lương tối thiểu giữa khu vực thực tế được hưởng gồm TX Cửa Lò, TX Thái Hòa và các huyện trên địa bàn tỉnh Nghệ An so với mức lương tối thiểu 810.000 đồng của khu vực TP Vinh đưa vào tính toán trong đơn giá).
KMTC : Hệ số điều chỉnh chi phí sử dụng xe máy và thiết bị (nếu có).
P: Định mức chi phí quản lý chung (%) tính bằng 50% chi phí nhân công trực tiếp hoặc 5% chi phí sử dụng xe máy và thiết bị đối với khối lượng công tác dịch vụ công ích đô thị có chi phí sử dụng máy và thiết bị > 60%.
LN: Lợi nhuận định mức tính bằng 5% tổng chi phí trực tiếp và chi phí quản lý chung.
GDVCIĐT: Dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị.
Chương 1:
DUY TRÌ THẢM CỎ
CX.11100 Tưới nước thảm cỏ thuần chủng và không thuần chủng (tiểu đảo, dải phân cách)
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Dùng vòi phun cầm tay, tưới đều ướt đẫm thảm cỏ, tuỳ theo địa hình từng khu vực, nước tưới lấy từ giếng khoan bơm lên tưới trực tiếp hoặc nước máy lấy từ nguồn cung cấp của thành phố tưới tại chỗ hoặc bằng xe chở bồn tưới những khu vực xa nguồn nước.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.
- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.
* Lượng nước tưới và số lần tưới để duy trì thảm cỏ được quy định như sau:
+ Các đô thị ở Vùng I: Lượng nước tưới: 5lít/m2 (cỏ thuần chủng); 6 lít /m2 (cỏ không thuần chủng); Số lần tưới 140 lần /năm.
+ Các đô thị ở Vùng II: Lượng nước tưới: 7lít/m2 (cỏ thuần chủng); 9 lít /m2 (cỏ không thuần chủng); Số lần tưới 195 lần /năm.
+ Các đô thị ở Vùng III: Lượng nước tưới: 7lít/m2 (cỏ thuần chủng); 9 lít /m2 (cỏ không thuần chủng); Số lần tưới 240 lần /năm.
CX.11110 Tưới nước giếng khoan thảm cỏ thuần chủng bằng máy bơm
Đơn vị tính: VNĐ/100m2/lần
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá |
| Tưới nước giếng khoan thảm cỏ thuần chủng bằng máy bơm |
|
|
|
|
|
CX.11111 | Bơm xăng | 100m2/lần |
| 10.656 | 14.920 | 25.576 |
CX.11112 | Bơm điện | 100m2/lần |
| 14.208 | 14.205 | 28.413 |
CX.11120 Tưới nước thảm cỏ thuần chủng bằng thủ công
Đơn vị tính: VNĐ/100m2/lần
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá |
CX.11121 | Tưới nước thảm cỏ thuần chủng bằng thủ công | 100m2/lần | 2.050 | 18.470 |
| 20.520 |
CX.11130 Tưới nước thảm cỏ thuần chủng bằng xe bồn
Đơn vị tính: VNĐ/100m2/lần
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá |
| Tưới nước thảm cỏ thuần chủng bằng xe bồn |
|
|
|
|
|
CX.11131 | Xe bồn 5m3 | 100m2/lần | 2.050 | 15.628 | 33.103 | 50.781 |
CX.11132 | Xe bồn 8m3 | 100m2/lần | 2.050 | 15.628 | 26.852 | 44.530 |
CX.11140 Tưới nước giếng khoan thảm cỏ không thuần chủng (tiểu đảo, dải phân cách…) bằng máy bơm
Đơn vị tính: VNĐ/100m2/lần
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá |
| Tưới nước giếng khoan thảm cỏ không thuần chủng (tiểu đảo, dải phân cách...) bằng máy bơm |
|
|
|
|
|
CX.11141 | Bơm xăng | 100m2/lần |
| 12.787 | 17.904 | 30.691 |
CX.11142 | Bơm điện | 100m2/lần |
| 17.049 | 17.046 | 34.095 |
CX.11150 Tưới nước thảm cỏ không thuần chủng (tiểu đảo, dải phân cách…) bằng thủ công
Đơn vị tính: VNĐ/100m2/lần
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá |
CX.11150 | Tưới nước thảm cỏ không thuần chủng (tiểu đảo, dải phân cách...) bằng thủ công | 100m2/lần | 2.460 | 24.153 |
| 26.613 |
CX.11160 Tưới nước thảm cỏ không thuần chủng (tiểu đảo, dải phân cách…) bằng xe bồn
Đơn vị tính: VNĐ/100m2/lần
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá |
| Tưới nước thảm cỏ không thuần chủng (tiểu đảo, dải phân cách...) bằng xe bồn |
|
|
|
|
|
CX.11161 | Xe bồn 5m3 | 100m2/lần | 2.460 | 14.208 | 36.112 | 52.780 |
CX.11162 | Xe bồn 8m3 | 100m2/lần | 2.460 | 14.208 | 26.852 | 43.520 |
CX.12100 Phát thảm cỏ thuần chủng và thảm cỏ không thuần chủng (tiểu đảo, dải phân cách)
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Phát thảm cỏ thờng xuyên, duy trì thảm cỏ luôn bằng phẳng và đảm bảo chiều cao cỏ bằng 5cm, tuỳ theo địa hình và điều kiện chăm sóc từng vị trí mà dùng máy cắt cỏ, phản hoặc dùng liềm.
- Don dẹp vệ sinh nơi làm việc, thu dọn cỏ rác trong phạm vi 30m.
CX.12110 Phát thảm cỏ bằng máy
Đơn vị tính: VNĐ/100m2/lần
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | đơn giá |
| Phát thảm cỏ bằng máy |
|
|
|
|
|
CX.12111 | Thảm cỏ thuần chủng | 100m2/lần |
| 17.165 | 7.595 | 24.760 |
CX.12112 | Thảm cỏ không thuần chủng | 100m2/lần |
| 12.874 | 5.668 | 18.542 |
|
|
|
|
|
|
|
CX.12120 Phát thảm cỏ thủ công
Đơn vị tính: VNĐ/100m2/lần
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | đơn giá |
| Phát thảm cỏ thủ công |
|
|
|
|
|
CX.12121 | Thảm cỏ thuần chủng | 100m2/lần |
| 53.671 |
| 53.641 |
CX.12122 | Thảm cỏ không thuần chủng | 100m2/lần |
| 42.913 |
| 42.913 |
|
|
|
|
|
|
|
CX.12130 Xén lề cỏ
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Xén thẳng lề cỏ theo chu vi, cách bó vỉa 10cm.
- Don dẹp vệ sinh nơi làm việc, thu dọn cỏ rác trong phạm vi 30m.
Đơn vị tính: VNĐ/100md/lần
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá |
| Xén lề cỏ |
|
|
|
|
|
CX.12131 | Cỏ lá gừng | 100md/lần |
| 35.403 |
| 35.403 |
CX.12132 | Cỏ nhung | 100md/lần |
| 53.641 |
| 53.641 |
CX.12140 Làm cỏ tạp
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Nhổ sạch cỏ khác lẫn trong cỏ thuần chủng, đảm bảo thảm cỏ được duy trì có lẫn không quá 5% cỏ dại.
- Don dẹp vệ sinh nơi làm việc, thu dọn cỏ rác trong phạm vi 30m.
Đơn vị tính: VNĐ/100m2/lần
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá |
CX.12140 | Làm cỏ tạp | 100m2/lần |
| 35.403 |
| 35.403 |
CX.12150 Trồng dặm cỏ
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Thay thế các chỗ cỏ chết hoặc bị dẫm nát, cỏ trồng dặm cùng giống với cỏ hiện hữu.
- Đảm bảo sau khi trồng dặm thảm cỏ được phủ kín không bị mất khoảng.
- Don dẹp vệ sinh nơi làm việc, thu dọn cỏ rác trong phạm vi 30m.
Đơn vị tính: VNĐ/1m2/lần
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá |
CX.12150 | Trồng dặm cỏ | 1m2/lần | 8.908 | 8.261 |
| 17.169 |
CX.12160 Phun thuốc phòng trừ sâu cỏ
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Phun thuốc trừ sâu cỏ.
- Mỗi năm phòng trừ 2 đợt, mỗi đợt phun 3 lần, mỗi lần cách nhau 5 đến 7 ngày.
Đơn vị tính: VNĐ/100m2/lần
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá |
CX.12160 | Phun thuốc phòng trừ sâu cỏ | 100m2/lần
| 1.875 | 7.617 |
| 9.492 |
CX.12170 Bón phân thảm cỏ
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Rải đều phân trên toàn bộ diện tích thảm cỏ.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.
Đơn vị tính: VNĐ/100m2/lần
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá |
CX.12170 | Bón phân thảm cỏ | 100m2/lần | 12.825 | 10.728 |
| 23.553 |
Chương 2.
DUY TRÌ CÂY TRANG TRÍ
CX.21100 Duy trì bồn hoa
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Dùng vòi phun cầm tay, tưới đều nước ướt đẫm đất tại gốc cây, kết hợp phun nhẹ rửa sạch lá tuỳ theo địa hình từng khu vực, nước tưới lấy từ giếng khoan bơm lên tưới trực tiếp hoặc nước máy lấy từ nguồn cung cấp của thành phố tưới tại chỗ hoặc bằng xe chở bồn tưới khu vực xa nguồn nước.
- Don dẹp vệ sinh nơi làm việc, thu dọn rác thải trong phạm vi 30m.
- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.
* Lượng nước tưới và số lần tưới để duy trì bồn hoa được quy định như sau:
+ Các đô thị ở Vùng I: Lượng nước tưới: 5lít/m2; Số lần tưới 180 lần/năm.
+ Các đô thị ở Vùng II: Lượng nước tưới: 7lít/m2; Số lần tưới 320 lần/năm.
+ Các đô thị ở Vùng III: Lượng nước tưới: 7lít/m2; Số lần tưới 420 lần/năm.
* Lượng nước tưới và số lần tưới để duy trì bồn cảnh, hàng rào được quy định như sau:
+ Các đô thị ở Vùng I: Lượng nước tưới: 5lít/m2; Số lần tưới 140 lần/năm.
+ Các đô thị ở Vùng II: Lượng nước tưới: 7lít/m2; Số lần tưới 195 lần/năm.
+ Các đô thị ở Vùng III: Lượng nước tưới: 7lít/m2; Số lần tưới 240 lần/năm.
CX.21110 Tưới nước giếng khoan bồn hoa, bồn cảnh, cây hàng rào bằng máy bơm
Đơn vị tính: VNĐ/100m2/lần
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá |
| Tưới nước giếng khoan bồn hoa, bồn cảnh, cây hàng rào bằng máy bơm |
|
|
|
|
|
CX.21111 | Máy bơm chạy xăng | 100m2/lần |
| 11.366 | 15.914 | 27.280 |
CX.21112 | Máy bơm chạy điện | 100m2/lần |
| 14.208 | 14.205 | 28.413 |
CX.21120 Tưới nước bồn hoa, bồn cảnh, cây hàng rào bằng thủ công
Đơn vị tính: VNĐ/100m2/lần
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá |
CX.21120 | Tưới nước bồn hoa, bồn cảnh, cây hàng rào bằng thủ công | 100m2/lần | 2.050 | 22.732 |
| 24.782 |
CX.21130 Tưới nước bồn hoa, bồn cảnh, cây hàng rào bằng xe bồn
Đơn vị tính: VNĐ/100m2/lần
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá |
| Tưới nước bồn hoa, bồn cảnh, cây hàng rào bằng xe bồn |
|
|
|
|
|
CX.21131 | Xe bồn 5m3 | 100m2/lần | 600 | 15.628 | 33.103 | 49.331 |
CX.21132 | Xe bồn 8m3 | 100m2/lần | 600 | 15.628 | 26.852 | 43.080 |
CX.22110 Công tác thay hoa bồn hoa
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Nhổ sạch hoa tàn, dùng cuốc xẻng xới tơi đất, san bằng mặt bồn theo đúng quy trình.
- Trồng hoa theo chủng loại được chọn, dùng vòi sen nhỏ tưới nhẹ sau khi trồng.
- Don dẹp vệ sinh nơi làm việc, thu dọn rác thải trong phạm vi 30m.
- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.
Đơn vị tính: VNĐ/100m2/lần
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá |
| Công tác thay hoa bồn hoa |
|
|
|
|
|
CX.22111 | Hoa giống | 100m2/lần | 2.500.000 | 357.247 |
| 2.857.247 |
CX.22112 | Hoa giỏ | 100m2/lần | 24.000.000 | 321.844 |
| 24.321.844 |
CX.22120 Phun thuốc trừ sâu bồn hoa
Đơn vị tính: VNĐ/100m2/lần
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá |
CX.22120 | Phun thuốc trừ sâu bồn hoa | 100m2/lần | 1.875 | 17.916 |
| 19.791 |
CX.22130 Bón phân và xử lý đất bồn hoa
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Trộn phân với thuốc xử lý đất theo đúng tỷ lệ.
- Bón đều phân vào gốc cây.
- Don dẹp vệ sinh nơi làm việc, thu dọn rác thải trong phạm vi 30m.
- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.
Đơn vị tính: VNĐ/100m2/lần
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá |
CX.22130 | Bón phân và xử lý đất bồn hoa | 100m2/lần | 178.375 | 35.832 |
| 214.207 |
CX.22140 Duy trì bồn cảnh lá mầu (bao gồm bồn cảnh ở công viên có hàng rào và không có hàng rào)
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Nhổ bỏ gốc cây xấu, xới đất, trồng dặm (tỷ lệ trồng dặm đối với công viên có hàng rào là 20%/năm, công viên không có hàng rào là 30%/năm).
- Nhổ bỏ cỏ dại (12 lần /năm); cắt tỉa bấm ngọn (8 lần /năm).
- Bón phân vô cơ, phân hữu cơ xen kẽ nhau (phân vô cơ 2 lần/năm, phân hữu cơ 2lần/năm).
- Phun thuốc trừ sâu cho cây (phun 2 đợt, mỗi đợt 2 lần).
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.
- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.
Đơn vị tính: VNĐ/100m2/năm
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá |
| Duy trì bồn cảnh lá mầu |
|
|
|
|
|
CX.22141 | Có hàng rào | 100m2/năm | 1.242.588 | 2.113.443 |
| 3.356.031 |
CX.22142 | Không có hàng rào | 100m2/năm | 1.718.800 | 2.658.433 |
| 4.377.233 |
CX.22150 Duy trì cây hàng rào, đường viền
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Cắt sửa hàng rào vuông thành sắc cạnh, đảm bảo độ cao (thực hiện 12 lần/năm).
- Bón phân hữu cơ 2 lần/năm.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.
- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.
Đơn vị tính: VNĐ/100m2/năm
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá |
| Duy trì cây hàng rào, đường viền |
|
|
|
|
|
CX.22151 | Cao <1m | 100m2/năm | 420.000 | 1.448.299 |
| 1.868.299 |
CX.22152 | Cao =1m | 100m2/năm | 420.000 | 2.295.822 |
| 2.715.822 |
CX.22160 Trồng dặm cây hàng rào, đường viền
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Nhổ bỏ gốc cây xấu, xới đất, trồng dặm (tỷ lệ trồng dặm là 30%/1m2).
- Nhổ bỏ cỏ dại; cắt tỉa bấm ngọn, bón phân hữu cơ.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.
- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/1m2 trồng dặm
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá |
CX.22160 | Trồng dặm cây hàng rào, đường viền | m2 | 22.700 | 4.002 |
| 26.702 |
CX.23100 Tưới nước cây cảnh ra hoa và cây cảnh tạo hình
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Dùng vòi phun cầm tay, tưới đều nước ớt đẫm gốc cây, kết hợp phun nhẹ rửa sạch lá tuỳ theo địa hình theo khu vực, nước tưới lấy từ giếng khoan bơm lên tưới trực tiếp hoặc nước máy lấy từ nguồn cung cấp của thành phố tưới tại chỗ hoặc bằng xe bồn tưới những khu vực xa nguồn nước.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.
- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.
* Lượng nước tưới và số lần tưới để duy trì cây cảnh ra hoa và cây cảnh tạo hình được quy định như sau:
+ Các đô thị ở Vùng I: Lượng nước tưới: 5lít/m2; Số lần tưới 150 lần/năm.
+ Các đô thị ở Vùng II: Lượng nước tưới: 7lít/m2; Số lần tưới 180 lần/năm.
+ Các đô thị ở Vùng III: Lượng nước tưới: 7lít/m2; Số lần tưới 240 lần/năm.
CX.23110 Tưới nước giếng khoan cây cảnh ra hoa và cây cảnh tạo hình bằng máy bơm
Đơn vị tính: VNĐ/100 cây /lần
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá |
| Tưới nước giếng khoan cây ra hoa, tạo hình bằng máy bơm |
|
|
|
|
|
CX.23111 | Bơm xăng | 100cây/lần |
| 10.656 | 14.920 | 25.576 |
CX.23112 | Bơm điện | 100cây/lần |
| 14.208 | 14.205 | 28.413 |
CX.23120 Tưới nước cây cảnh ra hoa và cây cảnh tạo hình bằng thủ công
Đơn vị tính: VNĐ/100 cây/lần
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá |
CX.23120 | Tưới nước cây ra hoa, tạo hình bằng thủ công | 100 cây/lần | 2.050 | 21.311 |
| 23.361 |
X.23130 Tưới nước cây cảnh ra hoa và cây cảnh tạo hình bằng xe bồn
Đơn vị tính: VNĐ/100 cây /lần
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá |
| Tưới nước cây ra hoa, tạo hình bằng xe bồn |
|
|
|
|
|
CX.23131 | Xe bồn 5m3 | 100 cây/lần | 600 | 15.628 | 33.103 | 49.331 |
CX.23132 | Xe bồn 8m3 | 100 cây/lần | 600 | 13.923 | 24.294 | 38.817 |
CX.24110 Duy trì cây cảnh trổ hoa
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Cắt sửa tán gọn gàng, cân đối không để cây nặng tàn, nghiêng ngả (thực hiện 12 lần/năm).
- Bón phân vô cơ, phân hữu cơ xen kẽ nhau (phân vô cơ 2 lần/năm, phân hữu cơ 2 lần/năm).
- Phun thuốc trừ sâu cho cây (phun 4 đợt, mỗi đợt 2 lần).
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.
- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.
Đơn vị tính: VNĐ/100cây /năm
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá |
CX.24111 | Duy trì cây cảnh trổ hoa | 100 ây/năm | 646.000 | 5.524.991 |
| 6.170.991 |
CX.24112 | Duy trì cây cảnh tạ hình trổ hoa | 100 ây/năm | 646.000 | 6.077.490 |
|
|
CX.24120 Trồng dặm cây cảnh trổ hoa
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Nhổ bỏ cây cảnh xấu, hỏng, xới đất, trồng cây cảnh, tưới nước.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.
Đơn vị tính: đồng/100 cây
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá |
CX.24120 | Trồng dặm cây cảnh trổ hoa | 100 cây | 3.500.000 | 1.500.805 |
| 5.000.805 |
CX.24130 Duy trì cây cảnh tạo hình
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Cắt tỉa cây theo hình quy định (thực hiện 12 lần/năm).
- Bón phân vô cơ, phân hữu cơ xen kẽ nhau (phân vô cơ 2 lần/năm, phân hữu cơ 2lần/năm).
- Phun thuốc trừ sâu cho cây (phun 3 đợt, mỗi đợt 2 lần).
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.
- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.
Đơn vị tính: VNĐ/100 cây/năm
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá |
CX.24130 | Duy trì cây cảnh tạo hình | 100 cây/năm | 420.000 | 4.591.643 |
| 5.011.643 |
CX.25100 Duy trì cây cảnh trồng chậu
(Kích thước chậu có đường kính bình quân 60cm, cao 40cm)
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Dùng vòi phun cầm tay, tưới đều nước ướt đẫm gốc cây, kết hợp phun nhẹ rửa sạch lá tuỳ theo địa hình theo khu vực, nước tưới lấy từ giếng khoan bơm lên tưới trực tiếp hoặc nước máy lấy từ nguồn cung cấp của thành phố tưới tại chỗ hoặc bằng xe bồn tưới những khu vực xa nguồn nước.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.
- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.
* Lượng nước tưới và số lần tưới để duy trì cây cảnh trồng chậu được quy định như sau:
+ Các đô thị ở Vùng I: Lượng nước tưới: 3 lít/cây; Số lần tưới 90 lần/năm.
+ Các đô thị ở Vùng II: Lượng nước tưới: 5 lít/cây; Số lần tưới 140 lần/năm.
+ Các đô thị ở Vùng III: Lượng nước tưới: 5 lít/cây; Số lần tưới 240 lần/năm.
CX.25110 Tưới nước giếng khoan cây cảnh trồng chậu bằng máy bơm
Đơn vị tính: VNĐ/100 chậu/lần
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá |
| Tưới nước giếng khoan cây cảnh trồng chậu bằng máy bơm |
|
|
|
|
|
CX.25111 | Bơm xăng | 100 chậu/lần |
| 7.104 | 9.549 | 16.653 |
CX.25112 | Bơm điện | 100 chậu/lần |
| 9.945 | 9.233 | 19.178 |
CX.25120 Tưới nước cây cảnh trồng chậu bằng thủ công
Đơn vị tính: VNĐ/100chậu/lần
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá |
CX.25120 | Tưới nước cây cảnh trồng chậu bằng thủ công | 100 chậu/lần | 1.230 | 15.628 |
| 16.858 |
CX.25130 Tưới nước máy cây cảnh trồng chậu bằng xe bồn
Đơn vị tính: VNĐ/100 chậu /lần
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá |
| Tưới nước cây cảnh trồng chậu bằng xe bồn |
|
|
|
|
|
CX.25131 | Xe bồn 5m3 | 100chậu/lần | 360 | 9.945 | 22.069 | 32.374 |
CX.25132 | Xe bồn 8m3 | 100chậu/lần | 360 | 11.366 | 19.180 | 30.906 |
CX.26110 Thay đất, phân chậu cảnh
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Xúc bỏ đất cũ, thay đất mới đã được trộn đều với phân và thuốc xử lý đất.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.
- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.
Đơn vị tính: VNĐ/100chậu/lần
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá |
CX.26110 | Thay đất, phân chậu cảnh | 100chậu/lần | 1.160.500 | 1.072.814 |
| 2.233.314 |
CX.26120 Duy trì cây cảnh trồng chậu
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Cắt tải cảnh hoặc chồi mọc không thích hợp thực hiện 6lần/năm.
- Bón phân vô cơ 2 lần/năm; phun thuốc trừ sâu 3 đợt, mỗi đợt 2 lần.
- Nhổ cỏ dại, xới tơi đất thực hiện 4 lần/năm.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.
- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.
Đơn vị tính: VNĐ/100chậu/năm
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá |
CX.26120 | Duy trì cây cảnh trồng chậu | 100chậu/năm | 152.400 | 3.433.004 |
| 3.585.404 |
CX.26130 Trồng dặm cây cảnh trồng chậu
Đơn vị tính: VNĐ/100 chậu trồng dặm
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá |
CX.26130 | Trồng dặm cây cảnh trồng chậu | 100 chậu | 3.521.375 | 1.000.537 |
| 4.521.912 |
CX.26140 Thay chậu hỏng, vỡ
Đơn vị tính: VNĐ/100 chậu /lần
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá |
CX.26140 | Thay chậu hỏng, vỡ | 100chậu/lần | 3.500.000 | 1.072.814 |
| 4.572.814 |
CX.26150 Duy trì cây leo
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Làm cỏ xới gốc, rũ giàn, tưới nước.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.
- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.
* Lượng nước tưới và số lần tưới để duy trì 1 cây leo quy định như sau:
+ Các đô thị ở Vùng I: Lượng nước tưới: 5 lít/cây; Số lần tưới 120 lần/năm.
+ Các đô thị ở Vùng II: Lượng nước tưới: 5 lít/cây; Số lần tưới 145 lần/năm.
+ Các đô thị ở Vùng III: Lượng nước tưới: 5 lít/cây; Số lần tưới 175 lần/năm.
Đơn vị tính: VNĐ/10 cây /lần
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá |
CX.26150 | Duy trì cây leo | 10 cây/lần | 60 | 12.874 |
| 12.934 |
|
|
|
|
|
|
|
Chương 3:
DUY TRÌ CÂY BÓNG MÁT
Phân loại cây bóng mát:
- Cây bóng mát mới trồng: Cây sau khi trồng được 90 ngày đến 2 năm.
- Cây bóng mát trồng sau 2 năm:
+ Cây bóng mát loại 1: Cây cao <= 6m và có đường kính gốc cây <= 20cm
+ Cây bóng mát loại 2: Cây cao <= 12m và có đường kính gốc <= 50cm.
+ Cây bóng mát loại 3: Cây cao > 12m hoặc có đường kính gốc > 50cm.
CX.31110 Duy trì cây bóng mát mới trồng
Thành phần công việc:
- Tưới nước ướt đẫm gốc cây.
- Bón phân hữu cơ gốc cây thực hiện trung bình 1 lần/năm.
- Sửa tán, tạo hình và tẩy chồi: dùng kéo (hoặc cưa) cắt tỉa những cành hoặc chồi mọc không thích hợp với kiểu dáng cần tạo thực hiện trung bình 4 lần/năm.
- Chống sửa cây nghiêng: thực hiện trung bình 2 lần/năm.
- Vệ sinh quanh gốc cây: Nhổ cỏ dại quanh gốc cây, dọn dẹp rác quanh gốc cây thu gom vận chuyển đến đổ nơi quy định, thực hiện 4 lần/năm.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.
Đơn vị tính: VNĐ/1cây/năm
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá |
CX.31110 | Duy trì cây bóng mát mới trồng | cây/năm | 38.042 | 124.446 | 84.771 | 247.259 |
|
|
|
|
|
|
|
CX.31120 Duy trì thảm cỏ gốc bóng mát
(Diện tích thảm cỏ bình quân 3m2/bồn)
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Tưới nước bằng xe bồn.
- Phát và xén thảm cỏ và dọn dẹp vệ sinh thực hiện trung bình 8 lần/năm.
- Làm cỏ tạp thực hiện trung bình 12 lần/năm.
- Dọn vệ sinh rác trên thảm cỏ.
- Trồng dặm cỏ 30%.
- Bón phân hữu cơ thảm cỏ thực hiện trung bình 2lần/năm.
- Phòng trừ sâu cỏ thực hiện trung bình 6 lần/năm.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công, chùi rửa cất dụng cụ tại nơi quy định.
* Lượng nước tưới và số lần tưới để duy trì bồn cỏ chậu được quy định như sau:
+ Các đô thị ở Vùng I: Lượng nước tưới: 15 lít/m2; Số lần tưới 140 lần/năm.
+ Các đô thị ở Vùng II: Lượng nước tưới: 20 lít/m2; Số lần tưới 180 lần/năm.
+ Các đô thị ở Vùng III: Lượng nước tưới: 20 lít/m2; Số lần tưới 240 lần/năm.
Đơn vị tính: VNĐ/1 bồn/năm
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá |
CX.31120 | Duy trì thảm cỏ gốc cây bóng mát | 100 bồn/năm | 41.080 | 434.490 | 432.650 | 908.220 |
CX.31130 Duy trì cây bóng mát loại 1
Thành phần công việc:
- Nhận kế hoạch thông báo việc cắt sửa, khảo sát hiện trường, liên hệ cắt điện.
- Chuẩn bị vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc, giải phóng mặt bằng, bảo vệ cảnh giới đảm bảo giao thông, an toàn lao động.
- Lấy nhánh khô, mé nhánh tạo tán cân đối, sơn vết cắt thực hiện trung bình 2 lần/năm.
- Tẩy chồi thực hiện trung bình 4 lần/năm.
- Chống sửa cây nghiêng thực hiện 1 lần/năm.
- Vệ sinh quanh gốc cây thực hiện trung bình 12 lần/năm.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.
- Chùi rửa cất dụng cụ tại nơi quy định.
Đơn vị tính: VNĐ/1cây /năm
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá |
CX.31130 | Duy trì cây bóng mát loại 1 | cây/năm | 3.499 | 48.277 |
| 51.776 |
CX.31140 Duy trì cây bóng mát loại 2
Thành phần công việc:
- Nhận kế hoạch thông báo việc cắt sửa, khảo sát hiện trường, liên hệ cắt điện.
- Chuẩn bị vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc, giải phóng mặt bằng, bảo vệ cảnh giới đảm bảo giao thông và đặc biệt phải an toàn lao động.
- Lấy nhánh khô, mé nhánh tạo tán cân đối, sơn vết cắt thực hiện trung bình 2 lần/năm.
- Tẩy chồi thực hiện trung bình 3 lần/năm.
- Chống sửa cây nghiêng thực hiện 1 lần/năm.
- Vệ sinh quanh gốc cây thực hiện trung bình 12 lần/năm.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.
- Chùi rửa cất dụng cụ tại nơi quy định.
Đơn vị tính: VNĐ/1cây /năm
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá |
CX.31140 | Duy trì cây bóng mát loại 2 | cây/năm | 724 | 303.392 | 73.602 | 377.718 |
CX.31150 Duy trì cây bóng mát loại 3
Thành phần công việc:
- Nhận kế hoạch thông báo việc cắt sửa, khảo sát hiện trường, liên hệ cắt điện.
- Chuẩn bị vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc, giải phóng mặt bằng, bảo vệ cảnh giới đảm bảo giao thông và đặc biệt phải an toàn lao động.
- Lấy nhánh khô, mé nhánh tạo tán cân đối, sơn vết cắt thực hiện trung bình 2 lần/năm.
- Gỡ phụ sinh, ký sinh thông thường.
- Vệ sinh quanh gốc cây thực hiện trung bình 12 lần/năm.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.
- Chùi rửa cất dụng cụ tại nơi quy định.
Đơn vị tính: VNĐ/1cây /năm
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá |
CX.31150 | Duy trì cây bóng mát loại 3 | cây/năm | 1.204 | 621.159 | 121.559 | 743.922 |
CX.31160 Giải toả cành cây gẫy
Thành phần công việc:
- Cảnh giới giao thông.
- Giải toả cành cây gẫy đổ, nhanh chóng giải phóng mặt bằng.
- Cắt bằng vết cây gẫy, sơn vết cắt.
- Dọn dẹp vệ sinh, thu gom cành lá, vận chuyển về vị trí theo quy định.
Đơn vị tính: VNĐ/1 cây
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá |
| Giải toả cành cây gẫy |
|
|
|
|
|
CX.31161 | Cây loại 1 | cây |
| 34.461 | 7.145 | 41.606 |
CX.31162 | Cây loại 2 | cây | 927 | 137.845 | 50.167 | 188.938 |
CX.31163 | Cây loại 3 | cây | 1.102 | 229.741 | 64.847 | 295.691 |
Ghi chú:
Chi phí nhân công mã hiệu CX.31160 đã tính cho bậc thợ 4/7- nhóm III - A.1.5
CX.31170 Cắt thấp tán, khống chế chiều cao
Thành phần công việc:
- Cảnh giới giao thông.
- Cắt thấp tán cây, khống chế chiều cao, tuỳ từng loại cây, từng loại cành cụ thể mà cắt sửa theo yêu cầu kỹ, mỹ thuật, khống chế chiều cao từ 8 đến 12m.
- Thu dọn cành, lá cây, thu gom chuyển về vị trí theo quy định.
Đơn vị tính: VNĐ/1 cây
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá |
| Cắt thấp tán, khống chế chiều cao |
|
|
|
|
|
CX.31171 | Cây loại 1 | cây | 4.633 | 516.917 | 215.993 | 737.543 |
CX.31172 | Cây loại 2 | cây | 5.560 | 689.223 | 271.534 | 966.317 |
Ghi chú:
Chi phí nhân công mã hiệu CX.31170 đã tính cho bậc thợ 4/7- nhóm III - A.1.5
CX.31180 Gỡ phụ sinh cây cổ thụ
Thành phần công việc:
- Cảnh giới giao thông.
- Tháo dỡ phụ sinh đeo bám ảnh hưởng đến sức sống cây trồng và mỹ quan đô thị.
Đơn vị tính: VNĐ/1 cây
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá |
CX.31180 | Gỡ phụ sinh cây cổ thụ | cây |
| 918.964 | 199.948 | 1.118.912 |
Ghi chú:
Chi phí nhân công mã hiệu CX.31180 đã tính cho bậc thợ 4/7- nhóm III - A.1.5
CX.31190 Giải toả cây gẫy, đổ
Thành phần công việc:
- Nhận kế hoạch, khảo sát hiện trường, thông báo cắt điện.
- Chuẩn bị dụng cụ giao thông, cảnh giới giao thông.
- Giải toả cây đổ ngã, xử lý cành nhánh, thân cây, đào gốc, vận chuyển về nơi quy định phạm vi 5km, san phẳng hố đào gốc cây.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.
Đơn vị tính: VNĐ/1 cây
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá |
| Giải toả cành cây gẫy, đổ |
|
|
|
|
|
CX.31191 | Cây loại 1 | cây |
| 379.073 | 30.622 | 409.695 |
CX.31192 | Cây loại 2 | cây |
| 804.093 | 351.643 | 1.155.736 |
CX.31193 | Cây loại 3 | cây |
| 1.723.057 | 597.498 | 2.320.555 |
Ghi chú:
Chi phí nhân công mã hiệu CX.31190 đã tính cho bậc thợ 4/7- nhóm III - A.1.5
CX.31200 Đốn hạ cây sâu bệnh
Thành phần công việc:
- Khảo sát, lập kế hoạch, liên hệ cắt điện, chuẩn bị dụng cụ, giải phóng mặt bằng, cảnh giới giao thông.
- Đốn hạ cây, chặt, cưa thân cây thành từng khúc để tại chỗ.
- Đào gốc san lấp hoàn trả mặt bằng.
- Thu gọn cành lá, vận chuyển gốc cây về nơi quy định, cự ly vận chuyển trong phạm vi 5km.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.
Đơn vị tính: VNĐ/1 cây
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá |
| Đốn hạ cây sâu bệnh |
|
|
|
|
|
CX.31201 | Cây loại 1 | cây |
| 372.180 | 56.140 | 428.320 |
CX.31202 | Cây loại 2 | cây |
| 1.458.855 | 575.135 | 2.033.990 |
CX.31203 | Cây loại 3 | cây |
| 2.469.715 | 989.381 | 3.459.096 |
Ghi chú:
Chi phí nhân công mã hiệu CX.31200 đã tính cho bậc thợ 4/7- nhóm III - A.1.5
CX.31210 Quét vôi gốc cây
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, vận chuyển vôi và nước tôi vôi.
- Lọc vôi, quét vôi gốc cao 1m tính từ mặt đất gốc cây, thực hiện bình quân 3lần/năm.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.
- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.
Đơn vị tính: VNĐ/1 cây
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá |
| Quét vôi gốc cây |
|
|
|
|
|
CX.31211 | Cây loại 1 | cây | 251 | 3.302 |
| 3.553 |
CX.31212 | Cây loại 2 | cây | 902 | 5.003 |
| 5.905 |
CX.31213 | Cây loại 3 | cây | 1.804 | 12.507 |
| 14.311 |
BẢNG PHỤ LỤC PHÂN VÙNG
| TÊN VÙNG | ĐỊA PHƯƠNG TRỰC THUỘC |
1 | Vùng I | Hà Nội, Hải Phòng, Vĩnh Phúc, Hà Tây, Bắc Ninh, Hải Dương, Hưng Yên, Hà Nam, Nam Định, Thái Nguyên, Ninh Bình, Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Tuyên Quang, Yên Bái, Thái Nguyên, Phú Thọ, Bắc Giang, Quảng Ninh, Lai Châu, Sơn La, Hòa Bình, Thanh Hóa, Điện Biên. |
2 | Vùng II | Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đăk Nông, Lâm Đồng. |
3 | Vùng III | TP. Hồ Chí Minh, Ninh Thuận, Bình Phước, Tây Ninh, Bình Dương, Đồng Nai, Bình Thuận, Bà Rịa - Vũng Tầu, Long An, Đồng Tháp, An Giang, Tiền Giang, Vĩnh Long, Bến Tre, Kiên Giang, Cần Thơ, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau, Hậu Giang. |
DANH MỤC VẬT LIỆU
DUY TRÌ CÂY XANH ĐÔ THỊ TỈNH NGHỆ AN
TT | Danh mục vật liệu | Đơn vị | Đơn giá chưa VAT |
1 | Nước máy | m3 | 4.100 |
2 | Cỏ lá tre | m2 | 7.000 |
3 | Nước thô | m3 | 1.200 |
4 | Phân hữu cơ, phân ủ | kg | 700 |
5 | Thuốc trừ sâu | lít | 125.000 |
6 | Phân vô cơ | kg | 4.275 |
7 | Hoa giống (bốn mùa) | cây | 1.000 |
8 | Hoa giỏ | giỏ | 15.000 |
9 | Thuốc xử lý đất | kg | 85.000 |
10 | Cây cảnh lá màu (Califa, dừa tím) | cây | 2.000 |
11 | Cây hàng rào | cây | 500 |
12 | Cây giống cảnh trổ hoa | cây | 35.000 |
13 | Đất mùn đen trộn cát mịn | m3 | 60.000 |
14 | Cây giống cảnh trồng chậu | cây | 35.000 |
15 | Chậu sứ F 300mm | chậu | 35.000 |
16 | Cây chống fi 60 | cây | 10.000 |
17 | Dây kẽm1mm | kg | 20.000 |
18 | Cỏ nhung nhật | m2 | 25.000 |
19 | Vôi bột | kg | 1.100 |
20 | Sơn | kg | 25.000 |
21 | Xăng | lít | 16.000 |
22 | Nẹp gỗ | cây | 3.000 |
23 | Đinh | kg | 35.000 |
24 | A dao | kg | 25.000 |
BẢNG TIỀN LƯƠNG CÔNG NHÂN
DUY TRÌ CÂY XANH ĐÔ THỊ TỈNH NGHỆ AN
* Lương tối thiểu 810.000đ/tháng theo Nghị định số 97/2009/NĐ-CP ngày 30/10/2009 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công
ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động.
* KNC: hệ số mức lương theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty Nhà nước.
TT | Chức danh | Bậc thợ | Hệ số bậc Lương (Knc) | Lương cấp bậc
| Phụ cấp lưu động 20% LTT | Phụ cấp độc hại, nguy hiểm 10% (LTT) | Lương phụ (nghỉ lễ, tết, khoán…) 16% (LCB) | Lương ngày công(đồng) |
1 | A.1.5 Công trình đô thị - Nhóm II: | |||||||
1.1 | Chương I: Tưới nước thảm cỏ; Tưới nước bồn hoa, bồn cảnh, cây hàng rào. Chương II: Trồng dặm cây hàng rào; Tưới nước cây cảnh ra hoa và cây cảnh tạo hình; Trồng dặm cây cảnh trổ hoa; Tưới nước cây cảnh trồng chậu; Trồng dặm cây cảnh trồng chậu. Chương III: Quét vôi gốc cây Chương I: Phát thảm cỏ; Xén lề cỏ; Làm cỏ tạp; Trồng dặm cỏ; Phun thuốc trừ sâu cỏ; Bón phân thảm cỏ. | 3,5/7 | 2,51 | 78.196 | 6.231 | 3.115 | 12.511 | 100.054 |
1.2 | Chương II: Thay hoa bồn hoa; Phun thuốc trừ sâu bồn hoa; Bón phân và xử lý đất bồn hoa; Duy trì bồn cảnh lá màu; Duy trì cây hàng rào, đường viền; Duy trì cây cảnh trồng chậu; Thay chậu hỏng, vỡ; Duy trì dây leo. | 4/7 | 2,71 | 84.427 | 6.231 | 3.115 | 13.508 | 107.281 |
| Chương III: Duy trì cây bóng mát mới trồng; Duy trì thảm cỏ gốc bóng mát; Duy trì cây bóng mát loại 1, 2, 3; Giải tỏa cành cây gẫy; Giải tỏa cây gẫy, đổ. | 4/7 |
|
|
|
|
|
|
2 | A.1.5 Công trình đô thị - Nhóm III: | |||||||
2.1 | Chương III: Đốn hạ cây sâu bệnh; Cắt thấp tán, khống chế chiều cao; Gỡ phụ sinh cây cổ thụ | 4/7 | 2,92 | 90.969 | 6.231 | 3.115 | 14.555 | 114.870 |
3 | A.1.8 Xây dựng cơ bản - Nhóm II: | |||||||
3.1 | Công nhân điều khiển máy | 3/7 | 2,31 | 71.965 | 6.231 | 3.115 | 11.514 | 92.826 |
3.2 | Công nhân điều khiển máy | 4/7 | 2,71 | 84.427 | 6.231 | 3.115 | 13.508 | 107.281 |
3.3 | Công nhân điều khiển máy | 5/7 | 3,19 | 99.381 | 6.231 | 3.115 | 15.901 | 124.628 |
3.4 | Công nhân điều khiển máy | 6/7 | 3,74 | 116.515 | 6.231 | 3.115 | 18.642 | 144.504 |
3.5 | Công nhân điều khiển máy | 7/7 | 4,4 | 137.077 | 6.231 | 3.115 | 21.932 | 168.355 |
4 | B.12.1 Công nhân lái xe < 3,5T: | |||||||
4.1 | Công nhân lái xe | 1/4 | 2,18 | 67.915 | 6.231 | 3.115 | 10.866 | 88.128 |
4.2 | Công nhân lái xe | 2/4 | 2,57 | 80.065 | 6.231 | 3.115 | 12.810 | 102.222 |
4.3 | Công nhân lái xe | 3/4 | 3,05 | 95.019 | 6.231 | 3.115 | 15.203 | 119.568 |
5 | B.12.2 Công nhân lái xe từ 3,5T - < 7,5T: | |||||||
5.1 | Công nhân lái xe | 1/4 | 2,35 | 73.212 | 6.231 | 3.115 | 11.714 | 94.272 |
5.2 | Công nhân lái xe | 2/4 | 2,76 | 85.985 | 6.231 | 3.115 | 13.758 | 109.088 |
5.3 | Công nhân lái xe | 3/4 | 3,25 | 101.250 | 6.231 | 3.115 | 16.200 | 126.796 |
6 | B.12.3 Công nhân lái xe từ 7,5T - < 16,5T: | |||||||
6.1 | Công nhân lái xe | 1/4 | 2,51 | 78.196 | 6.231 | 3.115 | 12.511 | 100.054 |
6.2 | Công nhân lái xe | 2/4 | 2,94 | 91.592 | 6.231 | 3.115 | 14.655 | 115.593 |
6.3 | Công nhân lái xe | 3/4 | 3,44 | 107.169 | 6.231 | 3.115 | 17.147 | 133.662 |
BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ
DUY TRÌ CÂY XANH ĐÔ THỊ TỈNH NGHỆ AN
Số TT | Loại máy và thiết bị | Định mức tiêu hao nhiên liệu, năng lượng 1 ca | Thành phần - cấp bậc thợ điều khiển máy | Tiền Lương thợ điều khiển máy (đồng) | Chi phí nhiên liệu (đồng) | Tổng cộng giá ca máy (đồng) |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Ô tô vận tải thùng - trọng tải: |
|
|
|
|
|
| 2,0 T | 12,00 lít xăng | 1x2/4 Loại < 3,5 Tấn | 102.222 | 186.748 | 394.956 |
2 | Ô tô tưới nước - dung tích: |
|
|
|
|
|
| 5,0 m3 | 22,50 lít diezel | 1x3/4 Loại 3,5 - 7,5 Tấn | 126.796 | 313.139 | 706.423 |
| 7,0 m3 | 25,50 lít diezel | 1x3/4 Loại 7,5 -16,5 Tấn | 133.662 | 354.890 | 860.776 |
| 9,0 m3 | 27,00 lít diezel | 1x3/4 Loại 7,5 -16,5 Tấn | 133.662 | 375.766 | 940.144 |
3 | Cần trục ô tô - sức nâng: |
|
|
|
|
|
| 3,0 T | 24,750 lít diezel | 1x1/4 +1x3/4 Loại <3,5 Tấn | 207.696 | 344.453 | 855.793 |
4 | Máy bơm nước, động cơ điện - công suất: |
|
|
|
|
|
| 1,50 kW | 4,05 kWh | 1x3/7 | 92.826 | 4.138 | 100.034 |
5 | Máy bơm nước, động cơ xăng - công suất: |
|
|
|
|
|
| 3,0 CV | 1,62 lít xăng | 1x4/7 | 107.281 | 25.211 | 140.091 |
6 | Máy ca gỗ cầm tay - công suất: |
|
|
|
|
|
| 1,3 kW | 2,73 kWh | 1x3/7 | 92.826 | 2.790 | 102.072 |
7 | Máy cắt cỏ cầm tay - công suất: |
|
|
|
|
|
| 0,8 kW | 2,16 kWh | 1x4/7 | 107.281 | 2.207 | 113.362 |
8 | Xe thang - chiều dài thang: |
|
|
|
|
|
| 12 m | 29,40 lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 217.454 | 409.168 | 1.110.824 |
Giá nhiên liệu tính trong giá ca máy (giá chưa có VAT):
- Xăng : 15.109 đ/lít
- Diezel : 13.255 đ/lít
- Điện : 955 đ/kw
THUYẾT MINH VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG
ĐƠN GIÁ DUY TRÌ HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG CÔNG CỘNG
Ban hành theo Quyết định số 108/2009/QĐ-UBND ngày 01/12/2009 của UBND tỉnh Nghệ An
I. NỘI DUNG ĐƠN GIÁ DUY TRÌ HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG CÔNG CỘNG
Đơn giá Duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng là chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật xác định chi phí vật liệu, nhân công, sử dụng xe máy và thiết bị để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng từ khi chuẩn bị đến khi kết thúc công tác theo đúng yêu cầu kỹ thuật, quy trình, quy phạm quy định.
1. Các căn cứ để xác định đơn giá Duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng:
- Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ “Quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty Nhà nước”.
- Nghị định số 97/2009/NĐ-CP ngày 30/10/2009 của Chính phủ Quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động.
- Định mức dự toán Duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng công bố kèm theo công văn số 2274/BXD-VP ngày 10/11/2008 của Bộ Xây dựng.
- Thông tư số 06/2008/TT-BXD ngày 20/3/2008 của Bộ Xây dựng “Hướng dẫn quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị”.
- Thông tư số 07/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng “Hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình”.
- Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Nghệ An công bố theo Công văn số 8211/UBND-CN ngày 12/12/2007 của UBND tỉnh Nghệ An.
- Bảng giá vật liệu duy trì hệ thống chiếu sáng chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
- Các văn bản khác có liên quan theo quy định của Nhà nước.
2. Đơn giá duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng gồm các chi phí sau:
a) Chi phí vật liệu:
Là giá trị vật liệu chính, vật liệu phụ, các cấu kiện hoặc các bộ phận rời lẻ, vật liệu luân chuyển cần cho việc thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng. Chi phí vật liệu đã bao gồm vật liệu hao hụt trong quá trình thực hiện công việc.
Giá vật liệu trong đơn giá tính theo bảng giá vật liệu duy trì cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Nghệ An theo mặt bằng giá quý III /2009 và chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
Trong quá trình áp dụng đơn giá nếu giá vật liệu thực tế (mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng) chênh lệch so với giá vật liệu đã tính trong đơn giá thì được tính bù trừ chênh lệch.
b) Chi phí nhân công:
Chi phí nhân công trong đơn giá bao gồm: lương cơ bản, lương phụ, các khoản phụ cấp có tính chất lương và các chi phí theo chế độ đối với công nhân công trình đô thị mà có thể khoán trực tiếp cho người lao động để tính cho một ngày công định mức. Theo nguyên tắc này chi phí nhân công trong đơn giá duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng được xác định như sau:
Chi phí nhân công trong đơn giá được tính với mức lương tối thiểu chung là 810.000 đ/tháng theo Nghị định số 97/2009/NĐ-CP ngày 30/10/2009 của Chính phủ.
Hệ số bậc thợ áp dụng theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước tại bảng lương A.1, thang lương 7 bậc, ngành số 5 - Công trình đô thị. Đối với công nhân điều khiển máy theo bảng lương A1 - thang lương 7 bậc, ngành số 8 - Xây dựng cơ bản nhóm II, công nhân lái xe áp dụng theo bảng lương B12.
Các khoản phụ cấp được tính gồm:
- Phụ cấp lưu động bằng 20% tiền lương tối thiểu.
- Phụ cấp độc hại, nguy hiểm bằng 10% tiền lương tối thiểu.
- Một số khoản lương phụ (nghỉ lễ, tết, phép...) bằng 12% lương cơ bản và một số chi phí có thể khoán trực tiếp cho người lao động tính bằng 4% so với tiền lương cơ bản.
Các khoản chi phí có liên quan như: tiền ăn giữa ca, các khoản phí, lệ phí, các khoản chi phí khác … đã được tính trong khoản mục chi phí quản lý chung.
c) Chi phí sử dụng xe máy và thiết bị:
Là chi phí sử dụng xe máy và thiết bị trực tiếp để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng, bao gồm: chi phí khấu hao cơ bản, chi phí khấu hao sửa chữa lớn, chi phí nhiên liệu, động lực, tiền lương công nhân điều khiển máy và chi phí khác của máy.
Giá nhiên liệu năng lượng tính trong đơn giá chưa thuế GTGT, cụ thể: Xăng A92: 15.109 đ/lít; Dầu Diezel: 13.255 đ/lít; Điện 955 đ/Kw
II. KẾT CẤU TẬP ĐƠN GIÁ DUY TRÌ HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG CÔNG CỘNG
Tập đơn giá duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng bao gồm 06 chương, phân theo nhóm loại công tác và được mã hóa theo hệ mã 2 chữ cái đầu và 5 số tiếp theo như quy định trong định mức số 2274/BXD-VP ngày 10/11/2008 của Bộ Xây dựng.
Chương I: Lắp dựng cột đèn, xà, cần đèn, chóa đèn
Chương II: Kéo dây, kéo cáp - Làm đầu cáp khô; Luồn cáp cửa cột, đánh số cột, lắp bảng điện cửa cột; Lắp cửa cột, luồn dây lên đèn, lắp tủ điện
Chương III: Lắp đặt các loại đèn sân vườn
Chương IV: Lắp đặt đèn trang trí
Chương V: Duy trì lưới điện chiếu sáng
Chương VI: Duy trì trạm đèn
III. QUY ĐỊNH ÁP DỤNG
- Tập đơn giá duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng tỉnh Nghệ An là căn cứ để các cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định dự toán chi phí duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng và là cơ sở để thương thảo, xem xét, quyết định giá duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng thực hiện theo phương thức đấu thầu, đặt hàng hoặc giao kế hoạch cho tổ chức, cá nhân thực hiện công tác duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
- Ngoài phần thuyết minh và quy định áp dụng chung, trong mỗi phần và mỗi chương của tập đơn giá đều có quy định điều kiện làm việc, yêu cầu kỹ thuật và quy định áp dụng cụ thể.
- Đối với những công tác duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng khi làm ban đêm (công việc thực hiện từ 22 giờ đêm đến 6 giờ sáng hôm sau) được tính thêm 30% chi phí nhân công trực tiếp.
- Đối với công tác duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng trên địa bàn các huyện thị xã Cửa Lò, thị xã Thái hòa khi áp dụng Tập đơn giá này để xác định dự toán chi phí duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng thì chi phí nhân công, máy thi công trực tiếp được điều chỉnh hệ số do chênh lệch tiền lương tính toán trong Tập đơn giá với tiền lương tối thiểu vùng theo quy định tại Nghị định số 97/2009/NĐ-CP ngày 30/10/2009 của Chính phủ là: KNC = 0,901; KMTC = 0,983.
- Trường hợp công tác duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng tại địa phương có quy trình kỹ thuật và điều kiện thực hiện khác với quy định trong tập đơn giá này hoặc những công tác duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng chưa được ban hành trong tập đơn giá này thì Sở Xây dựng tiến hành điều chỉnh định mức hoặc xác lập định mức để trình UBND tỉnh Nghệ An quyết định áp dụng; đồng thời báo cáo Bộ Xây dựng để theo dõi, kiểm tra.
- Do công tác duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng là sản phẩm công ích không thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng, nên thuế giá trị gia tăng đầu vào của vật liệu, nhiên liệu (nếu có) được tính trong dự toán dịch vụ công ích.
- Việc xử lý biến động giá do Chủ đầu tư căn cứ vào tình hình biến động giá trên thị trường của từng dự án hoặc công trình cụ thể để xem xét quyết định theo nguyên tắc sau đây:
+ Xử lý biến động chi phí nhân công do Nhà nước thay đổi mức lương tối thiểu: Xác định hệ số điều chỉnh nhân công (KNC bằng cách lấy mức lương tối thiểu mới của Nhà nước quy định tại thời điểm biến động chia cho 810.000 đồng đối với khu vực TP Vinh; Đối với TX Cửa Lò, TX Thái Hòa và các huyện xác định KNC như TP Vinh nói trên và nhân thêm hệ số KĐC = 0,901.
+ Xử lý biến động nguyên, nhiên, vật liệu: Căn cứ giá cả thực tế thị trường (thông qua các hợp đồng mua, bán vật tư, nguyên nhiên liệu; Hóa đơn tài chính; Báo giá của nhà sản xuất v.v…) để quyết định bù hoặc trừ giá nguyên, nhiên, vật liệu tại thời điểm có biến động so với giá gốc nguyên, nhiên, vật liệu trong Đơn giá đồng thời phải chịu trách nhiệm về tính chính xác của việc điều chỉnh giá nguyên, nhiên, vật liệu nói trên.
- Trong quá trình sử dụng tập đơn giá duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng, nếu gặp vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ảnh về Sở Xây dựng để nghiên cứu giải quyết.
PHỤ LỤC
TỔNG HỢP DỰ TOÁN CHI PHÍ DỊCH VỤ CÔNG ÍCH ĐÔ THỊ
Dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị bao gồm chi phí vật liệu, chi phí nhân công, chi phí sử dụng xe máy và thiết bị, chi phí quản lý chung và lợi nhuận định mức.
TT | KHOẢN MỤC CHI PHÍ | CÁCH TÍNH | KÝ HIỆU |
I | Chi phí trực tiếp |
|
|
1 | Chi phí vật liệu |
| VL |
2 | Chi phí nhân công |
| NC |
3 | Chi phí sử dụng xe máy và thiết bị |
| M |
| Cộng chi phí trực tiếp | VL+NC+M | T |
II | Chi phí quản lý chung | NC x P hoặc M x P | CPC |
III | Lợi nhuận định mức | (T+CPC) x 5% | LN |
| Thuế giá trị gia tăng đầu vào | Thuế giá trị gia tăng đầu vào của vật liệu, nhiên liệu (nếu có) | VAT |
| Dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị | T + CPC + LN + VAT | GDVCIĐT |
Trong đó:
Qj : Khối lượng công tác dịch vụ công ích đô thị thứ j
DjVL, DjNC, DjM: Chi phí vật liệu, nhân công, xe máy và thiết bị trong đơn giá dịch vụ công ích đô thị thứ j
F1: Các khoản phụ cấp lương (nếu có) tính theo tiền lương tối thiểu chưa được tính hoặc tính chưa đủ trong đơn giá dịch vụ công ích đô thị (ở những nơi có hệ số phụ cấp
khu vực, hoặc có chênh lệch hệ số phụ cấp lưu động giữa thực tế được hưởng với mức
20% đã tính trong đơn giá).
H1.n: Hệ số biểu thị quan hệ giữa chi phí nhân công trong đơn giá so với tiền lương
tối thiểu của các nhóm lương thứ n.
- Nhóm I: H1.1 = 3,258
- Nhóm II: H1.2 = 3,444
- Nhóm III: H1.3 = 3,687
KNC : Hệ số điều chỉnh chi phí nhân công (So sánh theo mức lương tối thiểu giữa khu vực thực tế được hưởng gồm TX Cửa Lò, TX Thái Hòa và các huyện trên địa bàn tỉnh Nghệ An so với mức lương tối thiểu 810.000 đồng của khu vực TP Vinh đưa vào tính toán trong đơn giá). KMTC : Hệ số điều chỉnh chi phí sử dụng xe máy và thiết bị (nếu có).
P: Định mức chi phí quản lý chung (%) tính bằng 50% chi phí nhân công trực tiếp hoặc 5% chi phí sử dụng xe máy và thiết bị đối với khối lượng công tác dịch vụ công ích đô thị có chi phí sử dụng máy và thiết bị > 60%.
LN: Lợi nhuận định mức tính bằng 5% tổng chi phí trực tiếp và chi phí quản lý chung. GDVCIĐT: Dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị.
Chương 1:
LẮP DỰNG CỘT ĐÈN, XÀ, CẦN ĐÈN, CHOÁ ĐÈN
CS.1.01.00 Lắp dựng cột đèn bằng cột bê tông cốt thép, bằng cột thép và cột gang.
Thành phần công việc:
- Cảnh giới, đảm bảo an toàn thi công.
- Chuẩn bị dụng cụ, vận chuyển cột trong phạm vi 500m.
- Lắp tời, dựng tó, đóng cọc thế.
- Đào mà, hố móng.
- Dựng cột và căn chỉnh, cố định cột.
Đơn vị tính: VNĐ/1 cột
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá |
| Lắp dựng cột đèn bằng thủ công |
|
|
|
|
|
CS.1.01.11 | Cột bê tông, chiều cao ≤ 10m | cột | 1.773.714 | 450.242 |
| 2.223.956 |
CS.1.01.12 | Cột bê tông, chiều cao > 10m | cột | 3.716.686 | 500.268 |
| 4.216.954 |
CS.1.01.13 | Cột thép, cột gang, chiều cao ≤ 8m | cột | 3.556.025 | 300.161 |
| 3.856.186 |
CS.1.01.14 | Cột thép, cột gang, chiều cao ≤ 10m | cột | 5.770.025 | 450.242 |
| 6.220.267 |
CS.1.01.15 | Cột thép, cột gang, chiều cao ≤ 12m | cột | 7.300.029 | 500.268 |
| 7.800.297 |
| Lắp dựng cột đèn bằng máy |
|
|
|
|
|
CS.1.01.21 | Cột bê tông, chiều cao ≤ 10m | cột | 1.773.714 | 250.134 | 298.301 | 2.322.149 |
CS.1.01.22 | Cột bê tông, chiều cao > 10m | cột | 3.716.686 | 350.188 | 298.301 | 4.365.175 |
CS.1.01.23 | Cột thép, cột gang, chiều cao ≤ 8m | cột | 3.556.025 | 250.134 | 238.641 | 4.044.800 |
CS.1.01.24 | Cột thép, cột gang, chiều cao ≤ 10m | cột | 5.770.025 | 250.134 | 238.641 | 6.258.800 |
CS.1.01.25 | Cột thép, cột gang, chiều cao ≤ 12m | cột | 7.300.029 | 300.161 | 298.301 | 7.898.491 |
| Vận chuyển cột đèn |
|
|
|
|
|
CS.1.01.31 | Cột bê tông, chiều cao ≤ 10m | cột |
|
| 36.296 | 36.296 |
CS.1.01.32 | Cột bê tông, chiều cao > 10m | cột |
|
| 36.296 | 36.296 |
CS.1.01.33 | Cột thép, cột gang, chiều cao ≤ 8m | cột |
|
| 36.296 | 36.296 |
CS.1.01.34 | Cột thép, cột gang, chiều cao ≤ 10m | cột |
|
| 36.296 | 36.296 |
CS.1.01.35 | Cột thép, cột gang, chiều cao ≤ 12m | cột |
|
| 36.296 | 36.296 |
CS.1.02.00 Lắp chụp đầu cột
CS.1.02.10 Lắp chụp đầu cột mới
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư đến vị trí lắp đặt trong phạm vi 500m.
- Vận chuyển chụp đầu cột lên cao, căn chỉnh và lắp đặt vào vị trí cố định theo yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị tính: đồng/1 chiếc
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá |
| Lắp chụp đầu cột (cột mới) |
|
|
|
|
|
CS.1.02.11 | Chiều dài cột ≤ 10,5m | chiếc | 1.042.014 | 53.641 | 147.514 | 1.243.169 |
CS.1.02.12 | Chiều dài cột > 10,5m | chiếc | 1.042.014 | 59.005 | 147.514 | 1.248.533 |
CS.1.02.20 Lắp đặt chụp đầu cột vào cột tận dụng (cột hạ thế có sẵn)
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị điều kiện lắp đặt, vận chuyển vật tư đến vị trí lắp đặt trong phạm vi 500m.
- Kéo lại bảng séc măng của dàn.
- Hạ tầng xà của đường dây hạ thế có sẵn.
- Tháo kéo lại dây.
- Tháo lắp xà phụ điện nhánh nếu có, cắt điện, giám sát an toàn.
- Vận chuyển chụp lên cao, căn chỉnh và lắp đặt vào vị trí cố định theo yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị tính: đồng/1 chiếc
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá |
CS.1.02.21 | Lắp đặt chụp đầu cột vào cột tận dụng (cột hạ thế có sẵn) | chiếc | 1.042.014 | 53.641 | 147.514 | 1.243.169 |
CS.1.03.00 Lắp cần đèn các loại
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư đến vị trí lắp đặt trong phạm vi 500m.
- Cắt điện, giám sát an toàn lao động.
- Vận chuyển chụp lên cao, căn chỉnh và lắp đặt vào vị trí cố định theo yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị tính: VNĐ/1 cần đèn
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá |
| Lắp cần đèn Φ 60 |
|
|
|
|
|
CS.1.03.11 | Chiều dài cần đèn ≤ 2,8m | cần đèn | 813.007 | 101.917 | 196.685 | 1.111.609 |
CS.1.03.12 | Chiều dài cần đèn ≤ 3,2m | cần đèn | 927.960 | 112.645 | 196.685 | 1.237.290 |
CS.1.03.13 | Chiều dài cần đèn ≤ 3,6m | cần đèn | 1.011.400 | 122.301 | 245.857 | 1.379.558 |
CS.1.03.14 | Chiều dài cần đèn ≤ 3,8m | cần đèn | 1.061.970 | 135.175 | 245.857 | 1.443.002 |
CS.1.03.15 | Chiều dài cần đèn ≤ 4,0m | cần đèn | 1.113.800 | 139.466 | 295.028 | 1.548.294 |
CS.1.03.16 | Chiều dài cần đèn ≤ 4,4m | cần đèn | 1.169.490 | 145.903 | 295.028 | 1.610.421 |
CS.1.03.17 | Chiều dài cần đèn ≤ 6,0m | cần đèn | 1.347.940 | 150.194 | 295.028 | 1.793.162 |
| Lắp cần đèn chữ S |
|
|
|
|
|
CS.1.03.21 | Chiều dài cần đèn ≤ 2,8m | cần đèn | 908.007 | 268.203 | 229.628 | 1.405.838 |
CS.1.03.22 | Chiều dài cần đèn ≤ 3,2m | cần đèn | 966.007 | 284.296 | 229.628 | 1.479.931 |
| Lắp cần đèn sợi tóc Φ 48 |
|
|
|
|
|
CS.1.03.31 | Chiều dài cần đèn ≤ 1,5m | cần đèn | 515.604 | 160.922 | 191.357 | 867.883 |
CS.1.03.32 | Chiều dài cần đèn ≤ 2,0m | cần đèn | 678.804 | 160.922 | 191.357 | 1.031.083 |
CS.1.03.33 | Chiều dài cần đèn ≤ 2,5m | cần đèn | 842.004 | 214.563 | 191.357 | 1.247.924 |
CS.1.03.34 | Chiều dài cần đèn > 2,5m | cần đèn | 1.005.204 | 268.203 | 191.357 | 1.464.764 |
CS.1.04.10 Kéo lèo đèn
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, vận chuyển tập kết vật liệu trong phạm vi 500m
- Đo lèo lấy dấu, giám sát kỹ thuật
- Lắp cố định lèo đèn trên cột
- Bắt mani cốt đơ, kéo tăng đơ, kéo dây vào đèn
- Tết quả sứ bun, bắt bộ giá treo chao.
Đơn vị tính: VNĐ/1 lèo đèn
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá |
| Kéo lèo đèn |
|
|
|
|
|
CS.1.04.11 | Lèo đôi | lèo đèn | 180.000 | 321.844 | 382.714 | 884.558 |
CS.1.04.12 | Lèo ba | lèo đèn | 250.000 | 429.126 | 637.857 | 1.316.983 |
CS.1.05.10 Lắp choá đèn (lắp lốp), chao cao áp
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, vận chuyển đến nơi lắp đặt trong phạm vi 500m
- Kiểm tra, thử bóng và choá đèn
- Đấu dây vào choá, lắp choá và căn chỉnh
Đơn vị tính: đồng/1 chóa
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá |
| Lắp choá đèn (lắp lốp), chao cao áp |
|
|
|
|
|
CS.1.05.11 | Chóa cao áp ở độ cao ≤ 12m | chóa | 1.991.803 | 53.641 | 147.514 | 2.192.958 |
CS.1.05.12 | Chóa cao áp ở độ cao > 12m | chóa | 1.991.803 | 75.097 | 147.514 | 2.214.414 |
CS.1.05.13 | Chóa sợi tóc | chóa | 22.000 | 32.184 | 147.514 | 201.698 |
CS.1.05.14 | Chóa huỳnh quang | chóa | 70.000 | 53.641 | 147.514 | 271.155 |
CS.1.06.00 Lắp các loại xà, sứ
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, vận chuyển đến vị trí lắp trong phạm vi 500m
- Đánh dấu đúng kích thước lỗ
- Đục lỗ để lắp xà đưa xà lên cao
- Căn chỉnh và cố định xà, bắt sứ vào xà
Đơn vị tính: VNĐ/1 bộ
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá |
| Đục lỗ để lắp xà và luồn cáp |
|
|
|
|
|
CS.1.06.11 | Loại xà ≤ 1m | bộ |
| 26.820 | 191.357 | 218.177 |
CS.1.06.12 | Loại xà > 1m | bộ |
| 26.820 | 191.357 | 218.177 |
CS.1.06.20 | Lắp xà dọc | bộ | 108.150 | 134.102 | 191.357 | 433.609 |
| Lắp xà ngang bằng cơ giới |
|
|
|
|
|
CS.1.06.31 | Loại xà ≤ 1m | bộ | 139.050 | 53.641 | 191.357 | 384.048 |
CS.1.06.32 | Loại xà > 1m | bộ | 279.130 | 75.097 | 147.514 | 501.741 |
| Lắp xà ngang bằng thủ công |
|
|
|
|
|
CS.1.06.41 | Loại xà ≤1m | bộ | 139.050 | 107.281 |
| 246.331 |
CS.1.06.42 | Loại xà > 1m | bộ | 279.130 | 160.922 |
| 440.052 |
Ghi chú:
- Nếu lắp xà kép, xà néo thì chi phí nhân công được nhân hệ số 1,2.
- Chi phí trên tính cho cột bê tông tròn, nếu cột bê tông vuông thì định mức nhân công điều chỉnh với hệ số 0,8.
CS.1.07.00 Lắp đặt hệ thống tiếp địa, bộ néo
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, vận chuyển đến vị trí lắp trong phạm vi 500m
- Kéo thẳng dây tiếp địa, hàn vào cọc tiếp địa
- Đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị tính: VNĐ/1 bộ
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá |
CS.1.07.11 | Làm tiếp địa cho cột điện | bộ | 245.000 | 50.422 | 25.495 | 320.917 |
CS.1.07.21 | Làm tiếp địa lặp lại cho lưới điện cáp ngầm | bộ | 257.000 | 42.913 | 50.989 | 350.902 |
CS.1.07.31 | Làm tiếp địa lặp lại cho lưới điện cáp treo | bộ | 750.000 | 53.641 | 242.346 | 1.045.987 |
CS.1.07.41 | Lắp bộ néo chằng | bộ | 300.000 | 321.844 | 25.495 | 647.339 |
Chương 2.
KÉO DÂY, KÉO CÁP – LÀM ĐẦU CÁP KHÔ LUỒN CÁP CỬA CỘT – ĐÁNH SỐ CỘT – LẮP BẢNG ĐIỆN CỦA CỘT LẮP CỬA CỘT – LUỒN DÂY LÊN ĐÈN – LẮP TỦ ĐIỆN
CS.2.01.10 Kéo dây trên lưới đèn chiếu sáng
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, đưa lô dây vào vị trí
- Cảnh giới, giám sát an toàn
- Đưa dây lên cột, kéo căng dây lấy độ võng, căn chỉnh tăng đơ
- Buộc dây cố định trên sứ, sử lý các đầu cáp
- Hoàn chỉnh thu dọn bàn giao.
Đơn vị tính: VNĐ/100m
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá |
| Kéo dây trên lưới đèn chiếu sáng |
|
|
|
|
|
CS.2.01.11 | Tiết diện dây 6 ÷ 25 mm2 | 100 m | 2.488.171 | 160.922 | 318.928 | 2.968.021 |
CS.2.01.12 | Tiết diện dây 26 ÷ 50 mm2 | 100 m | 4.522.739 | 268.203 | 1.275.713 | 6.066.655 |
Ghi chú:
- Kéo dây tiết diện > 50 mm2 thì chi phí nhân công điều chỉnh với hệ số 1,15.
CS.2.02.00 Làm đầu cáp khô, lắp cầu chì đuôi cá
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, đo, cắt bóc cáp, rẽ ruột, xác định pha
- Hàn đầu cốt, cuốn vải cố định đầu cáp
- Hoàn chỉnh thu dọn bàn giao.
Đơn vị tính: VNĐ/1đầu (cầu)
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá |
CS.2.02.11 | Làm đầu cáp khô | đầu | 20.000 | 89.044 |
| 109.044 |
CS.2.02.21 | Lắp cầu chì đuôi cá | cầu | 10.000 | 25.013 |
| 35.013 |
CS.2.03.10 Rải cáp ngầm
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, đưa lô cáp vào vị trí
- Rải cáp, đo khoảng cách cắt cáp, lót cát đệm, đưa cáp vào vị trí
- Lót cát bảo vệ, đặt lưới bảo vệ
- Hoàn chỉnh thu dọn bàn giao.
Đơn vị tính: VNĐ/100m
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá |
CS.2.03.11 | Rải cáp ngầm | 100m | 9.967.300 | 150.081 |
| 10.117.381 |
CS.2.04.10 Luồn cáp cửa cột
Thành phần công việc:
- Quấn cáp dự phòng, sửa lỗ luồn cáp
- Luồn dây bọc cáp, quấn cáp và kéo vào trong cột
- Lấp đất chân cột, hoàn chỉnh bàn giao.
Đơn vị tính: VNĐ/1 đầu cáp
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá |
CS.2.04.11 | Luồn cáp cửa cột | đầu cáp |
| 25.013 |
| 25.013 |
CS.2.05.10 Đánh số cột
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, pha sơn, phun sơn theo yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị tính: VNĐ/10 cột
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá |
CS.2.05.11 | Đánh số cột | 10 cột | 38.000 | 232.065 |
| 270.065 |
CS.2.06.00 Lắp bảng điện cửa cột, lắp cửa cột
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, đưa bảng điện vào cột
- Định vị và lắp bulông
- Đấu nối sửa khung cửa, hàn bản lề vào cột
- Lắp cửa cột, sơn cửa cột.
CS.2.06.10 Lắp bảng điện cửa cột
Đơn vị tính: đồng/1 bảng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá |
CS.2.06.11 | Lắp bảng điện cửa cột | bảng | 260.000 | 26.820 |
| 286.820 |
CS.2.06.20 Lắp cửa cột
Đơn vị tính: VNĐ/1 cửa
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá |
CS.2.06.21 | Lắp cửa cột | cửa | 47.400 | 30.016 | 14.452 | 91.868 |
CS.2.07.10 Luồn dây lên đèn
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, đo cắt dây, luồn dây mới, lồng dây, đấu dây.
Đơn vị tính: đồng /100 m
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá |
CS.2.07.11 | Luồn dây lên đèn | 100 m | 751.100 | 250.134 | 1.275.713 | 2.276.947 |
CS.2.08.00 Lắp tủ điện điều khiển chiếu sáng
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, xác định vị trí
- Đo khoảng cách, cố định lắp đặt giá
- Kiểm tra tủ, lắp đặt tủ, đấu cáp vào tủ
- Kiểm tra hoàn thiện và đóng thử.
CS.2.08.10 Lắp giá đỡ tủ
Đơn vị tính: VNĐ/1 giá
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá |
CS.2.08.11 | Lắp giá đỡ tủ | giá | 900.000 | 250.134 |
| 1.150.134 |
CS.2.08.20 Lắp đặt tủ
Đơn vị tính: VNĐ/1 tủ
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá |
| Lắp đặt tủ điện điều khiển chiếu sáng |
|
|
|
|
|
CS.2.08.21 | Tủ ở độ cao < 2m | tủ | 22.000.000 | 235.126 |
| 22.235.126 |
CS.2.08.22 | Tủ ở độ cao = 2m | tủ | 22.000.000 | 235.126 | 255.143 | 22.490.269 |
Chương 3.
LẮP ĐẶT CÁC LOẠI ĐÈN SÂN VƯỜN
CS.3.01.10 Lắp dựng cột đèn sân vườn (H = 8,5m)
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, vận chuyển cột trong phạm vi 30m
- Dựng cột, căn chỉnh, cố định cột, hoàn chỉnh bàn giao.
Đơn vị tính: VNĐ/1 cột
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá |
| Lắp dựng cột đèn sân vườn |
|
|
|
|
|
CS.3.01.11 | Bằng thủ công | cột | 5.200.000 | 482.766 |
| 5.682.766 |
CS.3.01.12 | Bằng cơ giới | cột | 5.200.000 | 268.203 | 298.301 | 5.766.504 |
CS.3.02.10 Lắp đặt đèn lồng
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ vật tư
- Đục lỗ bắt tay đèn lồng
- Lắp tay đèn lồng, lắp đèn, thử bóng, đấu nối dây nguồn
- Kiểm tra hoàn thiện.
Đơn vị tính: VNĐ/1 bộ
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá |
CS.3.02.11 | Lắp đặt đèn lồng | bộ | 1.256.600 | 64.369 | 191.357 | 1.512.326 |
CS.3.03.10 Lắp đặt đèn cầu, đèn nấm, đèn chiếu sáng thảm cỏ
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ vật tư
- Lắp đặt theo đúng yêu cầu kỹ thuật
- Kiểm tra hoàn thiện.
Đơn vị tính: VNĐ/1 bộ
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá |
| Lắp đặt đèn cầu, đèn nấm, đèn chiếu sáng thảm cỏ |
|
|
|
|
|
CS.3.03.11 | Đèn cầu | bộ | 1.050.000 | 21.456 | 191.357 | 1.262.813 |
CS.3.03.12 | Đèn nấm | bộ | 1.450.000 | 32.184 | 191.357 | 1.673.541 |
CS.3.03.13 | Đèn chiếu sáng thảm cỏ | bộ | 1.100.000 | 64.369 |
| 1.164.369 |
Chương 4.
LẮP ĐẶT ĐÈN TRANG TRÍ
CS. 4.01.00 Lắp đèn màu ngang đường
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư đến vị trí lắp đặt
- Kiểm tra thử bóng, sửa đui, đầu tiếp xúc, đầu nối . . .
- Cảnh giới, kéo dây đui, lắp đèn, lắp thiết bị đóng cắt, bảo vệ, đấu dây cân pha các dây đèn
- Kiểm tra, xử lý tiếp xúc hoàn chỉnh.
CS.4.01.10 Lắp đèn bóng ốc ngang đường
Đơn vị tính: VNĐ/100 bóng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá |
| Lắp đèn bóng ốc ngang đường |
|
|
|
|
|
CS.4.01.11 | Ngang đường | 100bóng | 293.200 | 482.766 | 1.275.713 | 2.051.679 |
CS.4.01.12 | Ngã 3 - ngã 4 | 100bóng | 535.200 | 643.688 | 1.913.570 | 3.092.458 |
CS.4.01.20 Lắp đèn dây rắn ngang đường
Đơn vị tính: VNĐ/10m
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá |
| Lắp đèn dây rắn ngang đường |
|
|
|
|
|
CS.4.01.21 | Ngang đường | 10m | 300.000 | 214.563 | 382.714 | 897.277 |
CS.4.01.22 | Ngã 3 - ngã 4 | 10m | 300.000 | 321.844 | 637.857 | 1.259.701 |
CS.4.02.00 Lắp đèn trang trí viền công trình kiến trúc
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, vận chuyển đến vị trí lắp đặt
- Kiểm tra thử bóng, sửa đui, đầu tiếp xúc, đầu nối
- Lắp đèn cố định viền trang trí kiến trúc
- Lắp thiết bị đóng cắt, bảo vệ
- Kéo dây nguồn, đấu dây, cân pha
- Kiểm tra, xử lý tiếp xúc hoàn chỉnh.
CS.4.02.10 Lắp đèn bóng ốc viền công trình kiến trúc
Đơn vị tính: VNĐ/100 bóng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá |
| Lắp đèn bóng ốc viền công trình kiến trúc |
|
|
|
|
|
CS.4.02.11 | Điều kiện làm việc H < 3m | 100bóng | 227.200 | 536.407 | 1.440.603 | 2.204.210 |
CS.4.02.12 | Điều kiện làm việc H > 3m | 100bóng | 227.200 | 697.329 | 2.160.905 | 3.085.434 |
CS.4.02.20 Lắp đèn dây rắn viền kiến trúc
Đơn vị tính: VNĐ/10m
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá |
| Lắp đèn dây rắn viền công trình kiến trúc |
|
|
|
|
|
CS.4.02.21 | Điều kiện làm việc H < 3m | 10m | 300.000 | 300.161 | 288.121 | 888.282 |
CS.4.02.22 | Điều kiện làm việc H > 3m | 10m | 300.000 | 400.215 | 576.241 | 1.276.456 |
CS.4.03.00 Lắp đèn màu trang trí cây
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị và vận chuyển vật tư đến vị trí lắp đặt
- Trải dây đèn lên cây
- Lắp thiết bị đóng cắt, bảo vệ
- Kéo dây nguồn, đấu dây, cân pha
- Kiểm tra, xử lý tiếp xúc.
Đơn vị tính: VNĐ/100 bóng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá |
| Lắp đèn bóng ốc trang trí cây |
|
|
|
|
|
CS.4.03.11 | Điều kiện làm việc H < 3m | 100bóng | 227.200 | 375.485 | 255.143 | 857.828 |
CS.4.03.12 | Điều kiện làm việc H = 3m | 100bóng | 3.000.000 | 536.407 | 510.285 | 4.046.692 |
| Lắp đèn bóng 3W trang trí cây |
|
|
|
|
|
CS.4.03.21 | Điều kiện làm việc H < 3m | 100bóng | 200.000 | 53.641 | 89.300 | 342.941 |
CS.4.03.22 | Điều kiện làm việc H = 3m | 100bóng | 200.000 | 75.097 | 191.357 | 466.454 |
CS.4.04.00 Lắp đèn màu viền khẩu hiệu, biểu tượng
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị và vận chuyển dụng cụ, phương tiện đến vị trí lắp đặt
- Lắp cố định dây đui, bóng vào khung khẩu hiệu
- Kéo dây nguồn, đấu dây, cân pha
- Lắp thiết bị đóng cắt, bảo vệ
- Kiểm tra, xử lý tiếp xúc.
CS.4.04.10 Lắp đèn bóng ốc viền khẩu hiệu, biểu tượng
Đơn vị tính: VNĐ/100 bóng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá |
| Lắp đèn bóng ốc viền khẩu hiệu, biểu tượng |
|
|
|
|
|
CS.4.04.11 | Điều kiện làm việc H < 3m | 100bóng | 227.200 | 429.126 | 1.020.571 | 1.676.897 |
CS.4.04.12 | Điều kiện làm việc H = 3m | 100bóng | 227.200 | 557.863 | 1.530.856 | 2.315.919 |
CS.4.04.20 Lắp đèn dây rắn viền khẩu hiệu, biểu tượng
Đơn vị tính: VNĐ/10m
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá |
| Lắp đèn dây rắn viền khẩu hiệu, biểu tượng |
|
|
|
|
|
CS.4.04.21 | Điều kiện làm việc H < 3m | 10m | 300.000 | 107.281 | 191.357 | 598.638 |
CS.4.04.22 | Điều kiện làm việc H = 3m | 10m | 300.000 | 139.466 | 382.714 | 822.180 |
CS.4.04.30 Lắp đèn ống viền khẩu hiệu, biểu tượng
Đơn vị tính: VNĐ/10m
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá |
| Lắp đèn ống viền khẩu hiệu, biểu tượng |
|
|
|
|
|
CS.4.04.31 | Điều kiện làm việc H < 3m | 10m | 800.000 | 321.844 | 255.143 | 1.376.987 |
CS.4.04.32 | Điều kiện làm việc H = 3m | 10m | 800.000 | 429.126 | 510.285 | 1.739.411 |
CS.4.05.00 Lắp đèn pha chiếu sáng trang trí công trình kiến trúc
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị và vận chuyển vật tư đến vị trí lắp đặt
- Lắp đặt đèn pha cố định, đấu bộ mồi theo vị trí thiết kế
- Kéo dây nguồn đấu điện
- Kiểm tra, hoàn chỉnh.
Đơn vị tính: VNĐ/1bộ
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá |
| Lắp đèn pha trên cạn |
|
|
|
|
|
CS.4.05.11 | Điều kiện làm việc H < 3m | bộ | 1.890.764 | 107.281 | 216.090 | 2.214.135 |
CS.4.05.12 | Điều kiện làm việc H = 3m | bộ | 1.890.764 | 139.466 | 259.309 | 2.289.539 |
CS.4.05.21 | Lắp đèn pha dưới nước | bộ | 7.041.445 | 193.106 |
| 7.234.551 |
CS.4.06.00 Lắp khung hoa văn, khung chữ khẩu hiệu
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị và vận chuyển vật tư đến vị trí lắp đặt
- Lắp giá đỡ khung, bắt khung trang trí cố định vào giá
- Kiểm tra, hoàn chỉnh
Đơn vị tính: VNĐ/1bộ
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá |
| Lắp khung kích thước 1m x 2m |
|
|
|
|
|
CS.4.06.11 | Điều kiện làm việc H < 3m | bộ | 250.000 | 160.922 | 204.114 | 615.036 |
CS.4.06.12 | Điều kiện làm việc H = 3m | bộ | 250.000 | 214.563 | 306.171 | 770.734 |
| Lắp khung kích thước >1m x 2m |
|
|
|
|
|
CS.4.06.11 | Điều kiện làm việc H < 3m | bộ | 350.000 | 214.563 | 255.143 | 819.706 |
CS.4.06.12 | Điều kiện làm việc H = 3m | bộ | 350.000 | 278.932 | 382.714 | 1.011.646 |
CS.4.07.10 Lắp bộ điều khiển nhấp nháy
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị và vận chuyển vật tư đến vị trí lắp đặt
- Kiểm tra thiết bị, lắp đặt, đấu dây điều khiển.
Đơn vị tính: VNĐ/1bộ
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá |
| Lắp bộ điều khiển nhấp nháy |
|
|
|
|
|
CS.4.07.11 | Số lượng 2 ÷ 3 kênh | bộ | 250.000 | 107.281 |
| 357.281 |
CS.4.07.12 | Số lượng = 4 kênh | bộ | 250.000 | 160.922 |
| 410.922 |
Ghi chú:
- Công tác duy trì đèn trang trí tính theo duy trì hệ thống đèn công cộng. Mỗi điểm đóng cắt đèn tương đương với đóng cắt một trạm.
- Đối với công tác tháo dỡ đèn trang trí thì đơn giá được áp dụng hệ số bằng 0,2 đơn giá lắp đèn trang trí.
Chương 5.
DUY TRÌ LƯỚI ĐIỆN CHIẾU SÁNG
CS.5.01.00 Thay bóng đèn sợi tóc, đèn cao áp, đèn ống
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị và vận chuyển vật tư đến địa điểm thay lắp
- Cảnh giới đảm bảo giao thông
- Kiểm tra sửa chữa các chi tiết lưới
- Tháo và lắp bóng; tháo và lắp kính + lốp đèn
- Giám sát an toàn, hoàn thiện.
CS.5.01.10 Thay bóng đèn sợi tóc bằng thủ công
Đơn vị tính: VNĐ/20 bóng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá |
CS.5.01.11 | Thay bóng đèn sợi tóc bằng thủ công | 20 bóng | 116.315 | 360.193 |
| 476.508 |
CS.5.01.20 Thay bóng cao áp
Đơn vị tính: VNĐ/20 bóng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá |
| Thay bóng cao áp |
|
|
|
|
|
CS.5.01.2a | Thay bóng cao áp bằng cơ giới |
|
|
|
|
|
CS.5.01.2a1 | Chiều cao cột < 14m | 20bóng | 4.326.296 | 429.126 | 1.275.713 | 6.031.135 |
CS.5.01.2a2 | Chiều cao cột 14 ÷ < 18m | 20bóng | 4.326.296 | 536.407 | 1.361.168 | 6.223.871 |
CS.5.01.2a3 | Chiều cao cột 18 ÷ 24m | 20bóng | 4.326.296 | 750.970 | 1.474.599 | 6.551.865 |
CS.5.01.2b | Thay bóng cao áp bằng thủ công |
|
|
|
|
|
CS.5.01.2b1 | Chiều cao cột < 10m | 20bóng | 4.542.611 | 772.426 |
| 5.315.037 |
| Thay bóng đèn ống |
|
|
|
|
|
CS.5.01.3a1 | Thay bóng đèn ống bằng cơ giới | 20bóng | 358.444 | 400.215 | 1.275.713 | 2.034.372 |
CS.5.01.3b1 | Thay bóng đèn ống bằng thủ công | 20bóng | 376.366 | 720.387 |
| 1.096.753 |
CS.5.02.00 Thay choá đèn (lốp đèn) đèn pha, chao đèn cao áp
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, kiểm tra vật tư
- Sửa chữa chi tiết tháo lốp cũ, lắp lốp mới
- Giám sát an toàn, hoàn thiện.
Đơn vị tính: đồng/10 lốp
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá |
| Thay choá đèn (lốp đèn) đèn pha, chao đèn cao áp bằng cơ giới |
|
|
|
|
|
CS.5.02.11 | Lốp đơn, độ cao < 10m | 10 lốp | 1.320.000 | 1.180.095 | 2.551.427 | 5.051.522 |
CS.5.02.12 | Lốp đơn, độ cao 10÷<18m | 10 lốp | 1.320.000 | 1.287.377 | 1.966.852 | 4.574.229 |
CS.5.02.13 | Lốp đơn, độ cao 18÷24m | 10 lốp | 1.320.000 | 1.394.658 | 2.382.044 | 5.096.702 |
CS.5.02.14 | Lốp kép, độ cao < 10m | 10 lốp | 1.320.000 | 2.006.162 | 2.551.427 | 5.877.589 |
CS.5.02.15 | Lốp kép, độ cao 10÷<18m | 10 lốp | 1.320.000 | 2.091.987 | 1.966.852 | 5.378.839 |
CS.5.02.16 | Lốp kép, độ cao 18÷24m | 10 lốp | 1.320.000 | 2.209.997 | 2.382.044 | 5.912.041 |
| Thay choá đèn (lốp đèn) đèn pha, chao đèn cao áp bằng thủ công |
|
|
|
|
|
CS.5.02.21 | Chiều cao cột < 10m | 10 lốp | 1.386.000 | 2.145.628 |
| 3.531.628 |
CS.5.03.00 Thay chấn lưu (hoặc bộ mồi) và bóng
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, kiểm tra chi tiết
- Tháo vỏ lốp, chấn lưu, bộ mồi, bóng cũ.
- Thay chấn lưu mới, bộ mồi mới, bóng mới
- Lắp vỏ lốp, đấu điện, kiểm tra.
Đơn vị tính: VNĐ/1 bộ
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá |
| Thay chấn lưu và bóng đồng bộ bằng cơ giới |
|
|
|
|
|
CS.5.03.11 | Chiều cao cột < 10m | bộ | 40.071 | 107.281 | 255.143 | 402.495 |
CS.5.03.12 | Chiều cao cột 10÷<14m | bộ | 40.071 | 118.010 | 216.354 | 374.435 |
CS.5.03.13 | Chiều cao cột 14÷<18m | bộ | 40.071 | 150.194 | 236.022 | 426.287 |
CS.5.03.14 | Chiều cao cột 18÷24m | bộ | 40.071 | 160.922 | 283.577 | 484.570 |
| Thay bộ mồi và bóng đồng bộ bằng cơ giới |
|
|
|
|
|
CS.5.03.15 | Chiều cao cột < 10m | bộ | 171.624 | 107.281 | 255.143 | 534.048 |
CS.5.03.16 | Chiều cao cột 10÷<14m | bộ | 171.624 | 118.010 | 216.354 | 505.988 |
CS.5.03.17 | Chiều cao cột 14÷<18m | bộ | 171.624 | 150.194 | 236.022 | 557.840 |
CS.5.03.18 | Chiều cao cột 18÷24m | bộ | 171.624 | 160.922 | 283.577 | 616.123 |
| Thay chấn lưu và bóng không đồng bộ bằng thủ công |
|
|
|
|
|
CS.5.03.21 | Chiều cao cột < 10m | bộ | 42.075 | 193.106 |
| 235.181 |
| Thay bộ mồi và bóng không đồng bộ bằng thủ công |
|
|
|
|
|
CS.5.03.22 | Chiều cao cột < 10m | bộ | 180.205 | 193.106 |
| 373.311 |
| Thay chấn lưu |
|
|
|
|
|
CS.5.03.31 | Chiều cao cột < 10m | bộ | 25.000 | 96.553 | 229.628 | 351.181 |
CS.5.03.32 | Chiều cao cột 10÷<14m | bộ | 25.000 | 107.281 | 177.017 | 309.298 |
CS.5.03.33 | Chiều cao cột 14÷<18m | bộ | 25.000 | 139.466 | 196.685 | 361.151 |
CS.5.03.34 | Chiều cao cột 18÷24m | bộ | 25.000 | 150.194 | 238.204 | 413.398 |
| Thay bộ mồi |
|
|
|
|
|
CS.5.03.41 | Chiều cao cột < 10m | bộ | 156.553 | 107.281 | 255.143 | 518.977 |
CS.5.03.42 | Chiều cao cột 10÷<14m | bộ | 156.553 | 118.010 | 196.685 | 471.248 |
CS.5.03.43 | Chiều cao cột 14÷<18m | bộ | 156.553 | 150.194 | 216.354 | 523.101 |
CS.5.03.44 | Chiều cao cột 18÷24m | bộ | 156.553 | 160.922 | 260.891 | 578.366 |
| Thay chấn lưu, bộ mồi và bóng đồng bộ bằng cơ giới |
|
|
|
|
|
CS.5.03.51 | Chiều cao cột < 10m | bộ | 196.624 | 150.194 | 357.200 | 704.018 |
CS.5.03.52 | Chiều cao cột 10÷<14m | bộ | 196.624 | 165.213 | 295.028 | 656.865 |
CS.5.03.53 | Chiều cao cột 14÷<18m | bộ | 196.624 | 210.272 | 295.028 | 701.924 |
CS.5.03.54 | Chiều cao cột 18÷24m | bộ | 196.624 | 225.291 | 340.292 | 762.207 |
| Thay chấn lưu, bộ mồi và bóng đồng bộ bằng thủ công |
|
|
|
|
|
CS.5.03.61 | Chiều cao cột < 10m | bộ | 206.455 | 270.349 |
| 476.804 |
CS.5.04.00 Thay các loại xà
Thành phần công việc:
- Kiểm tra xà, lĩnh vật tư, xin cắt điện
- Tháo dây và lắp dây hoặc cáp (khoảng 2 dây hoặc cáp)
- Giám sát an toàn, sửa chữa hệ thống dây khác trên cột
- Tháo xà cũ, lắp xà mới, lắp sứ trên xà (đối với các loại xà có sứ).
Đơn vị tính: VNĐ/1 bộ
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá |
CS.5.04.11 | Thay bộ xà đơn dài 1,2m - 4 sứ | bộ | 346.158 | 289.660 | 204.114 | 839.932 |
CS.5.04.21 | Thay bộ xà kép dài 1,2m - 4 sứ | bộ | 1.005.09 6 | 321.844 | 229.628 | 1.556.568 |
CS.5.04.31 | Thay bộ xà dài 0,6m có sứ | bộ | 189.564 | 268.203 | 204.114 | 661.881 |
CS.5.04.41 | Thay bộ xà đơn dài 1,2m không sứ, không dây bằng cơ giới | bộ | 313.130 | 214.563 | 204.114 | 731.807 |
CS.5.04.51 | Thay bộ xà đơn dài 1,2m không sứ, không dây bằng thủ công | bộ | 328.787 | 386.213 |
| 715.000 |
| Thay bộ xà dài 0,6m; 0,4m; 0,3m không sứ, không dây kết hợp cơ giới | bộ |
|
|
|
|
CS.5.04.61 | Bộ xà dài 0,6m | bộ | 173.050 | 160.922 | 204.114 | 538.086 |
CS.5.04.62 | Bộ xà dài 0,4m | bộ | 142.150 | 160.922 | 204.114 | 507.186 |
CS.5.04.63 | Bộ xà dài 0,3m | bộ | 129.790 | 160.922 | 204.114 | 494.826 |
| Thay bộ xà dài 0,6m; 0,4m; 0,3m không sứ, không dây bằng thủ công | bộ |
|
|
|
|
CS.5.04.71 | Bộ xà dài 0,6m | bộ | 181.703 | 289.660 |
| 471.363 |
CS.5.04.72 | Bộ xà dài 0,4m | bộ | 149.258 | 289.660 |
| 438.918 |
CS.5.04.73 | Bộ xà dài 0,3m | bộ | 136.280 | 289.660 |
| 425.940 |
CS.5.05.00 Thay các loại cần đèn chao cao áp, cần đèn cao áp, chụp liền cần, chụp ống phóng đơn, chụp ống phóng kép
Thành phần công việc:
- Kiểm tra cần, chụp cột, chụp cột liền cần, lĩnh vật tư, xin cắt điện
- Tháo chụp, cần cũ
- Lắp chụp đầu cột, cần mới, lắp sứ, kéo lèo, giám sát
Đơn vị tính: VNĐ/1 bộ
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá |
| Thay cần đèn cao áp, chụp liền cần, chụp ống phóng đơn, chụp ống phóng kép |
|
|
|
|
|
CS.5.05.11 | Loại cần cao áp chữ L | bộ | 813.007 | 268.203 | 165.090 | 1.246.300 |
CS.5.05.12 | Loại cần cao áp chữ S | bộ | 908.007 | 375.485 | 165.090 | 1.448.582 |
CS.5.05.13 | Loại chụp liền cần | bộ | 1.042.014 | 375.485 | 165.090 | 1.582.589 |
CS.5.05.14 | Loại chụp ống phóng đơn, kép | bộ | 477.400 | 268.203 | 206.363 | 951.966 |
| Thay cần đèn cao áp bằng thủ công |
|
|
|
|
|
CS.5.05.21 | Loại cần cao áp chữ L | bộ | 853.657 | 482.766 |
| 1.336.423 |
CS.5.05.22 | Loại cần cao áp chữ S | bộ | 953.407 | 675.873 |
| 1.629.280 |
CS.5.05.31 | Thay cần đèn chao cao áp bằng cơ giới | bộ | 656.000 | 214.563 | 255.143 | 1.125.706 |
CS.5.05.41 | Thay cần đèn chao cao áp bằng thủ công | bộ | 688.800 | 386.213 |
| 1.075.013 |
CS.5.06.10 Thay lèo đèn
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư đến địa điểm thay lắp, lấy dấu
- Cuốn dây lèo, căng dây lèo
- Giám sát an toàn, hoàn thiện.
Đơn vị tính: VNĐ/1 bộ
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá |
| Thay lèo đèn |
|
|
|
|
|
CS.5.06.11 | Loại đây đơn | bộ | 535.205 | 429.126 | 510.285 | 1.474.616 |
CS.5.06.12 | Loại đây đôi | bộ | 631.285 | 482.766 | 510.285 | 1.624.336 |
CS.5.06.13 | Loại đây ba | bộ | 1.390.721 | 643.688 | 510.285 | 2.544.694 |
CS.5.07.00 Thay các loại dây
CS.5.07.10 Thay dây đồng một ruột
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư đến địa điểm thay dây, hạ dây cũ
- Kéo dây mới, cắt điện
- Giám sát an toàn, hoàn thiện.
Đơn vị tính: VNĐ/40m
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá |
| Thay dây đồng một ruột bằng cơ giới |
|
|
|
|
|
CS.5.07.1a1 | Loại dây M6 | 40m | 431.948 | 214.563 | 216.871 | 863.382 |
CS.5.07.1a2 | Loại dây M10 | 40m | 711.154 | 268.203 | 216.871 | 1.196.228 |
CS.5.07.1a3 | Loại dây M16 | 40m | 1.128.360 | 268.203 | 216.871 | 1.613.434 |
CS.5.07.1a4 | Loại dây M25 | 40m | 1.695.582 | 268.203 | 216.871 | 2.180.656 |
CS.5.07.1a5 | Loại dây A16 | 40m | 205.400 | 268.203 | 216.871 | 690.474 |
CS.5.07.1a6 | Loại dây A25 | 40m | 286.600 | 268.203 | 216.871 | 771.674 |
| Thay dây đồng một ruột bằng thủ công |
|
|
|
|
|
CS.5.07.1b1 | Loại dây M6 | 40m | 453.545 | 386.213 |
| 839.758 |
CS.5.07.1b2 | Loại dây M10 | 40m | 746.712 | 482.766 |
| 1.229.478 |
CS.5.07.1b3 | Loại dây M16 | 40m | 1.184.778 | 482.766 |
| 1.667.544 |
CS.5.07.1b4 | Loại dây M25 | 40m | 1.780.362 | 482.766 |
| 2.263.128 |
CS.5.07.1b5 | Loại dây A16 | 40m | 215.670 | 482.766 |
| 698.436 |
CS.5.07.1b6 | Loại dây A25 | 40m | 215.670 | 482.766 |
| 698.436 |
CS.5.07.20 Thay cáp treo
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, vận chuyển cáp treo đến địa điểm thay cáp, hạ cáp cũ
- Treo lại dây văng, treo cáp, đấu hoàn chỉnh
- Giám sát an toàn, hoàn thiện.
Đơn vị tính: VNĐ/40m
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá |
| Thay cáp treo |
|
|
|
|
|
CS.5.07.21 | Thay cáp treo bằng cơ giới | 40m | 3.928.100 | 536.407 | 637.857 | 5.102.364 |
CS.5.07.22 | Thaycáp treo bằng thủ công | 40m | 4.124.505 | 965.532 |
| 5.090.037 |
CS.5.07.30 Thay cáp ngầm
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, tháo đầu nguồn luồn cửa cột
- Đào rãnh thay cáp, rải cáp mới, luồn cửa cột
- Xử lý hai đầu cáp khô, san lấp rãnh cáp, đầm chặt
- Đặt lưới bảo vệ, vận chuyển đất thừa.
Đơn vị tính: VNĐ/40m
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá |
| Thay cáp ngầm |
|
|
|
|
|
CS.5.07.31 | Nền đất | 40m | 5.599.000 | 3.754.848 |
| 9.353.848 |
CS.5.07.32 | Hè phố | 40m | 5.599.000 | 4.827.662 |
| 10.426.662 |
CS.5.07.33 | Đường nhựa | 40m | 5.599.000 | 5.900.476 |
| 11.499.476 |
CS.5.07.34 | Bê tông atphan | 40m | 5.599.000 | 6.436.883 |
| 12.035.883 |
CS.5.08.10 Thay tủ điện
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, tháo tủ cũ
- Tháo đấu đầu, đấu kiểm tra
- Giám sát an toàn, hoàn thiện.
Đơn vị tính: VNĐ/tủ
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá |
CS.5.08.11 | Thay tủ điện | tủ | 22.000.000 | 429.126 | 266.314 | 22.695.440 |
CS.5.09.10 Nối cáp ngầm
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư đến địa điểm đấu nối
- Đào đất, xử lý đầu cáp, làm hộp nối
- Kiểm tra, lấp đất, thu dọn vệ sinh.
Đơn vị tính: VNĐ/40m
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá |
| Nối cáp ngầm |
|
|
|
|
|
CS.5.09.11 | Nền đất | 40m | 246.559 | 536.407 |
| 782.966 |
CS.5.09.12 | Hè phố | 40m | 246.559 | 643.688 |
| 890.247 |
CS.5.09.13 | Đường nhựa | 40m | 246.559 | 697.329 |
| 943.888 |
CS.5.09.14 | Bê tông atphan | 40m | 246.559 | 750.970 |
| 997.529 |
CS.5.10.10 Thay cột đèn
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, tháo hạ dây, hạ cần, hạ lốp
- Đào hố nhổ cột, thu hồi cột cũ
- Nhận vật tư, trồng cột mới
- Lắp xà, đèn, chụp, dây
- San lấp hố móng, đánh số cột, vệ sinh bàn giao.
Đơn vị tính: VNĐ/1 cột
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá |
| Thay cột đèn |
|
|
|
|
|
CS.5.10.11 | Cột BT li tâm, cột BT chữ H | cột | 2.416.214 | 1.662.892 | 1.783.831 | 5.862.937 |
CS.5.10.12 | Cột sắt | cột | 2.243.714 | 1.500.805 | 1.783.831 | 5.528.350 |
CS.5.11.00 Công tác sơn
Thành phần công việc:
- Cạo gỉ, sơn 3 nước (1 nước chống gỉ, 2 nước sơn bóng)
- Đánh số cột
Đơn vị tính: VNĐ/1 cột (bộ, tủ)
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá |
| Công tác sơn |
|
|
|
|
|
CS.5.11.11 | Sơn cột sắt (có chiều cao 8 ÷ 9,5m) | cột | 97.200 | 350.188 | 1.020.571 | 1.467.959 |
CS.5.11.21 | Sơn chụp, sơn cần đèn | bộ | 39.980 | 120.064 | 637.857 | 797.901 |
CS.5.11.31 | Sơn cột đèn chùm bằng cơ giới | cột | 71.000 | 300.161 | 1.020.571 | 1.391.732 |
CS.5.11.41 | Sơn cột đèn chùm bằng thủ công | cột | 74.550 | 550.295 |
| 624.845 |
CS.5.11.51 | Sơn cột đèn 1 cầu, đèn chùa, đèn vương miện bằng thủ công | cột | 74.550 | 400.215 |
| 474.765 |
CS.5.11.61 | Sơn tủ điện cả giá đỡ | tủ | 117.100 | 200.107 |
| 317.207 |
CS.5.12.10 Thay sứ cũ
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị vật tư, cắt điện
- Tháo sứ cũ, lắp sứ mới, kéo lại dây
- Kiểm tra đóng điện, giám sát an toàn
Đơn vị tính: đồng /1 cái
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá |
CS.5.12.11 | Thay sứ cũ | cái | 6.000 | 37.020 | 127.571 | 170.591 |
CS.5.13.10 Duy trì choá đèn cao áp, kính đèn cao áp
Thành phần công việc:
- Tháo choá, kiểm tra tiếp xúc, vệ sinh choá, kính
- Lắp choá, giám sát an toàn.
Đơn vị tính: VNĐ/1 bộ
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá |
| Duy trì choá đèn cao áp, kính đèn cao áp |
|
|
|
|
|
CS.5.13.11 | Chiều cao cột < 10m | bộ | 3.000 | 30.016 | 89.300 | 122.316 |
CS.5.13.12 | Chiều cao cột 10 ÷< 14m | bộ | 3.000 | 40.021 | 57.782 | 100.803 |
CS.5.13.13 | Chiều cao cột 14 ÷< 18m | bộ | 3.000 | 50.027 | 78.674 | 131.701 |
CS.5.13.14 | Chiều cao cột 18 ÷24m | bộ | 3.000 | 60.032 | 102.088 | 165.120 |
CS.5.14.00 Thay quả cầu nhựa hoặc thuỷ tinh
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư đến địa điểm thay thế
- Sửa chữa chi tiết đấu, tháo lắp cầu nhựa
- Giám sát an toàn
Đơn vị tính: VNĐ/1 quả
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá |
| Thay quả cầu bằng cơ giới |
|
|
|
|
|
CS.5.14.11 | Quả cầu nhựa | quả | 200.000 | 60.032 | 127.571 | 387.603 |
CS.5.14.12 | Quả cầu thuỷ tinh | quả | 300.000 | 60.032 | 127.571 | 487.603 |
| Thay quả cầu bằng thủ công |
|
|
|
|
|
CS.5.14.21 | Quả cầu nhựa | quả | 210.000 | 144.077 |
| 354.077 |
CS.5.14.22 | Quả cầu thuỷ tinh | quả | 315.000 | 144.077 |
| 459.077 |
Chương 6.
DUY TRÌ TRẠM ĐÈN
CS.6.01.00 Duy trì trạm đèn
Thành phần công việc:
- Hàng ngày đóng, ngắt, kiểm tra lưới đèn
- Vệ sinh bảo dưỡng thiết bị điện, kiểm tra máy, kiểm tra tín hiệu trực máy
- Kiểm tra lưới đèn, ghi chép kết quả đèn sáng, đèn tối
- Sử lý sự cố nhỏ: tra chì, đấu tiếp xúc, báo công tơ điện mất nguồn
- Đọc chỉ số đồng hồ công tơ điện
- Kiến nghị sửa chữa thay thế.
CS.6.01.10 Duy trì trạm 1 chế độ bằng thủ công
Đơn vị tính: VNĐ/1trạm /ngày
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá |
| Duy trì trạm 1 chế độ bằng thủ công |
|
|
|
|
|
CS.6.01.11 | Chiều dài tuyến trạm < 500m | trạm/ngày |
| 24.675 |
| 24.675 |
CS.6.01.12 | Chiều dài tuyến trạm 500 ÷ 1000m | trạm/ngày |
| 39.480 |
| 39.480 |
CS.6.01.13 | Chiều dài tuyến trạm 1000 ÷ 1500m | trạm/ngày |
| 44.414 |
| 44.414 |
CS.6.01.14 | Chiều dài tuyến trạm 1500m | trạm/ngày |
| 49.349 |
| 49.349 |
CS.6.01.15 | Chiều dài tuyến trạm 1500 ÷ 3000m | trạm/ngày |
| 54.284 |
| 54.284 |
CS.6.01.16 | Chiều dài tuyến trạm > 3000m | trạm/ngày |
| 59.219 |
| 59.219 |
CS.6.01.20 Duy trì trạm 1 chế độ bằng đồng hồ hẹn giờ
Đơn vị tính: VNĐ/1trạm /ngày
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá |
| Duy trì trạm 1 chế độ bằng đồng hồ hẹn giờ |
|
|
|
|
|
CS.6.01.21 | Chiều dài tuyến trạm < 500m | trạm/ngày |
| 21.993 |
| 21.993 |
CS.6.01.22 | Chiều dài tuyến trạm 500 ÷ 1000m | trạm/ngày |
| 35.188 |
| 35.188 |
CS.6.01.23 | Chiều dài tuyến trạm 1000 ÷ 1500m | trạm/ngày |
| 39.587 |
| 39.587 |
CS.6.01.24 | Chiều dài tuyến trạm 1500m | trạm/ngày |
| 43.985 |
| 43.985 |
CS.6.01.25 | Chiều dài tuyến trạm 1500 ÷ 3000m | trạm/ngày |
| 48.384 |
| 48.384 |
CS.6.01.26 | Chiều dài tuyến trạm > 3000m | trạm/ngày |
| 52.782 |
| 52.782 |
CS.6.01.30 Duy trì trạm 1 chế độ bằng thiết bị trung tâm điều khiển UTU
Đơn vị tính: VNĐ/1trạm /ngày
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá |
| Duy trì trạm 1 chế độ bằng thiết bị trung tâm điều khiển UTU |
|
|
|
|
|
CS.6.01.31 | Chiều dài tuyến trạm < 500m | trạm/ngày |
| 23.602 |
| 23.602 |
CS.6.01.32 | Chiều dài tuyến trạm 500 ÷ 1000m | trạm/ngày |
| 37.763 |
| 37.763 |
CS.6.01.33 | Chiều dài tuyến trạm 1000 ÷ 1500m | trạm/ngày |
| 42.483 |
| 42.483 |
CS.6.01.34 | Chiều dài tuyến trạm 1500m | trạm/ngày |
| 47.204 |
| 47.204 |
CS.6.01.35 | Chiều dài tuyến trạm 1500 ÷ 3000m | trạm/ngày |
| 51.924 |
| 51.924 |
CS.6.01.36 | Chiều dài tuyến trạm > 3000m | trạm/ngày |
| 56.645 |
| 56.645 |
CS.6.01.40 Duy trì trạm 2 chế độ bằng thủ công
Đơn vị tính: VNĐ/1trạm/ngày
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá |
| Duy trì trạm 2 chế độ bằng tay (buổi tối) |
|
|
|
|
|
CS.6.01.41 | Chiều dài tuyến trạm < 500m | trạm/ngày |
| 28.966 |
| 28.966 |
CS.6.01.42 | Chiều dài tuyến trạm 500 ÷ 1000m | trạm/ngày |
| 46.346 |
| 46.346 |
CS.6.01.43 | Chiều dài tuyến trạm 1000 ÷ 1500m | trạm/ngày |
| 52.139 |
| 52.139 |
CS.6.01.44 | Chiều dài tuyến trạm 1500m | trạm/ngày |
| 57.932 |
| 57.932 |
CS.6.01.45 | Chiều dài tuyến trạm 1500 ÷ 3000m | trạm/ngày |
| 63.725 |
| 63.725 |
CS.6.01.46 | Chiều dài tuyến trạm > 3000m | trạm/ngày |
| 69.518 |
| 69.518 |
CS.6.01.50 Duy trì trạm 2 chế độ bằng đồng hồ hẹn giờ
Đơn vị tính: VNĐ/1trạm/ngày
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá |
| Duy trì trạm 2 chế độ bằng đồng hồ hẹn giờ |
|
|
|
|
|
CS.6.01.51 | Chiều dài tuyến trạm < 500m | trạm/ngày |
| 24.138 |
| 24.138 |
CS.6.01.52 | Chiều dài tuyến trạm 500 ÷ 1000m | trạm/ngày |
| 38.621 |
| 38.621 |
CS.6.01.53 | Chiều dài tuyến trạm 1000 ÷ 1500m | trạm/ngày |
| 43.449 |
| 43.449 |
CS.6.01.54 | Chiều dài tuyến trạm 1500m | trạm/ngày |
| 48.277 |
| 48.277 |
CS.6.01.55 | Chiều dài tuyến trạm 1500 ÷ 3000m | trạm/ngày |
| 53.104 |
| 53.104 |
CS.6.01.56 | Chiều dài tuyến trạm > 3000m | trạm/ngày |
| 57.932 |
| 57.932 |
CS.6.01.60 Duy trì trạm 2 chế độ bằng thiết bị trung tâm điều khiển UTU
Đơn vị tính: VNĐ/1trạm/ngày
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá |
| Duy trì trạm 2 chế độ bằng thiết bị trung tâm điều khiển UTU |
|
|
|
|
|
CS.6.01.61 | Chiều dài tuyến trạm < 500m | trạm/ngày |
| 24.138 |
| 24.138 |
CS.6.01.62 | Chiều dài tuyến trạm 500 ÷ 1000m | trạm/ngày |
| 38.621 |
| 38.621 |
CS.6.01.63 | Chiều dài tuyến trạm 1000 ÷ 1500m | trạm/ngày |
| 43.449 |
| 43.449 |
CS.6.01.64 | Chiều dài tuyến trạm 1500m | trạm/ngày |
| 48.277 |
| 48.277 |
CS.6.01.65 | Chiều dài tuyến trạm 1500 ÷ 3000m | trạm/ngày |
| 53.104 |
| 53.104 |
CS.6.01.66 | Chiều dài tuyến trạm > 3000m | trạm/ngày |
| 57.932 |
| 57.932 |
Ghi chú:
Đơn giá duy trì trạm đèn công cộng quy định tại các bảng trên tương ứng trạm trên đường phố. Khi trạm có vị trí khác thì đơn giá điều chỉnh như sau:
- Trạm trong ngõ xóm nội thành Kv = 1,2
- Trạm trong khu tập thể dân cư nội thành Kv = 1,1
- Trạm ngoại thành Kv = 1,2
CS.6.02.00 Duy trì chất lượng lưới đèn
Thành phần công việc:
- Kiểm tra định kỳ hệ thống cáp điều khiển tự động (cáp thông tin 5000m) và tủ nhận lệnh
- Kiểm tra bóng cao áp bị tối bao gồm: xác định điện áp lưới, xác định thông số bóng tối, vị trí
- Kiểm tra thông số của trạm: Đo điện áp, đo điện đầu và cuối nguồn, dòng điện các pha A, B, C
- Kiểm tra tủ điện: Kiểm tra thiết bị tủ, đóng nguồn, đo các thông số
- Kiểm tra các thiết bị nhận lệnh điều khiển của tủ bao gồm: chuẩn bị dụng cụ, đo các thông số điện, xác định hư hỏng, đóng, cắt, thử.
- Kiểm tra thông số sáng của lưới đèn bao gồm: chuẩn bị các thiết bị đo, đo các thông số chiếu sáng mặt đường, xử lý số liệu thống kê, lập biên bản báo cáo.
Đơn vị tính: VNĐ/loại công tác
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá |
CS.6.02.11 | Kiểm tra định kỳ hệ thống cáp điều khiển tự động và tủ nhận lệnh | 1 lần kiểm tra |
| 321.844 | 1.275.713 | 1.597.557 |
CS.6.02.21 | Kiểm tra bóng cao áp bị tối | 1 bóng bị tối/1 lần kiểm tra |
| 5.364 | 38.271 | 43.635 |
CS.6.02.31 | Kiểm tra thông số điện của trạm | 1 trạm/1 lần kiểm tra |
| 26.820 | 63.786 | 90.606 |
CS.6.02.41 | Kiểm tra tủ điện | 1 tủ/1 lần kiểm tra |
| 321.844 |
| 321.844 |
CS.6.02.51 | Kiểm tra thông số sáng của lưới đèn | 1 km/1 lần kiểm tra |
| 321.844 | 1.275.713 | 1.597.557 |
CS.6.02.61 | Kiểm tra thiết bị nhận lệnh điều khiển của tủ | 1 km/1 lần kiểm tra |
| 214.563 |
| 214.563 |
DANH MỤC VẬT LIỆU
DUY TRÌ HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG CÔNG CỘNG TỈNH NGHỆ AN
TT | Danh mục vật liệu | Đơn vị | Đơn giá chưa VAT |
| Cột điện BTLT TCVN5847 -1994 |
|
|
1 | LT8,5 x190B | Cột | 1.773.714 |
2 | LT12 x190B | Cột | 3.716.686 |
| Cột điện thép, gang |
|
|
3 | Cột BG,TC 7m Φ78-3mm | Cột | 3.556.025 |
4 | Cột BG,TC 10m Φ78-3,5mm | Cột | 5.770.025 |
5 | Cột BG,TC 11m Φ78-4mm | Cột | 7.300.029 |
| Chụp đầu cột |
|
|
6 | Chụp liền cầnL LT Φ 159-K93-13-2,6m | Chiếc | 1.042.014 |
| Cần đèn các loại |
|
|
7 | Cần đèn Φ 60 chữ L 2,8m + tay bắt | Chiếc | 813.007 |
8 | Cần đèn Φ 60 chiều dài = 3,2 m | bộ | 927.960 |
9 | Cần đèn Φ 60 chiều dài = 3,6 m | bộ | 1.011.400 |
10 | Cần đèn Φ 60 chiều dài = 3,8 m | bộ | 1.061.970 |
11 | Cần đèn Φ 60 chiều dài = 4,0 m | bộ | 1.113.800 |
12 | Cần đèn Φ 60 chiều dài = 4,4 m | bộ | 1.169.490 |
13 | Cần đèn Φ 60 chiều dài = 6,0 m | bộ | 1.347.940 |
14 | Cần đèn Φ 60 chữ S 2,4m + tay bắt | Chiếc | 908.007 |
15 | Cần đèn Φ 60 chữ S 3m + tay bắt | Chiếc | 966.007 |
16 | Cần đèn sợi tóc Φ 48 1,5m+ tay bắt | Chiếc | 515.604 |
17 | Cần đèn sợi tóc Φ 48 2m+ tay bắt | Chiếc | 678.804 |
18 | Cần đèn sợi tóc Φ 48 2,5m+ tay bắt | Chiếc | 842.004 |
19 | Cần đèn sợi tóc Φ 48 3m+ tay bắt | Chiếc | 1.005.204 |
20 | Lèo đèn đôi | Bộ | 180.000 |
21 | Lèo đèn ba | Bộ | 250.000 |
22 | Choá đèn cao áp Maccot S250W +bóng | Bộ | 1.991.803 |
23 | Chóa đèn sợi tóc | Bộ | 22.000 |
24 | Chóa đèn huỳnh quang | Bộ | 70.000 |
25 | Bóng đèn cao áp SONT - 150W | Quả | 214.240 |
26 | Bóng đèn ống loại 1x0,6m 20W | Bóng | 9.000 |
27 | Bóng đèn ống loại 1x1,2m 40W | Bóng | 12.000 |
28 | Tắc te | Cái | 2.000 |
29 | Chấn lưu | Cái | 25.000 |
30 | Lốp đèn đơn | Cái | 132.000 |
31 | Lốp đèn đôi | Cái | 205.000 |
32 | Bộ mồi | Cái | 156.553 |
| Xà L63 *63*6 |
|
|
33 | Xà dọc 0,3m | Bộ | 95.790 |
34 | Xà dọc 0,4m | Bộ | 108.150 |
35 | Xà 0,6m đơn | Bộ | 139.050 |
36 | Xà 0,6m kép | Bộ | 243.080 |
37 | Xà L63 *63*6 - 1,2m đơn (mạ kẽm) | Bộ | 279.130 |
38 | Xà L63 *63*6 - 1,2m kép (mạ kẽm) | Bộ | 395.520 |
| Tiếp địa |
|
|
39 | Tiếp địa cột điện | Bộ | 245.000 |
40 | Tiếp địa R1C (cáp ngầm) | Bộ | 257.000 |
41 | Tiếp địa R3C (cáp treo) | Bộ | 750.000 |
42 | Néo chằng | Bộ | 300.000 |
| Dây điện các loại |
|
|
43 | CV 1*1 | m | 1.916 |
44 | CV 1*1,5 | m | 2.596 |
| Dây đôi mềm 7 sợi (Cu/PVC) |
|
|
45 | CVV 2*2,5 | m | 7.400 |
| Cáp điện treo CVV /PVC -0,6/1KV |
|
|
46 | CVV 3*16+1*10 | m | 86.300 |
| Cáp điện ngầm CVV /DSTA/PVC-0,6/1KV |
|
|
47 | CVV/SWA- 3*16+1*10 | m | 98.200 |
| Cáp vặn xoắn hạ thế LV -ABC-4R |
|
|
48 | LV-ABC 4*25- 0,6/1KV | m | 24.514 |
49 | LV-ABC 4*50- 0,6/1KV | m | 44.559 |
50 | Đầu cốt đồng Φ 25 | Cái | 20.000 |
51 | Cầu chì đuôi cá 15A | Cái | 10.000 |
52 | Ghíp nối dây | Bộ | 21.500 |
53 | Ghíp đỡ cáp | Bộ | 35.000 |
53a | Ghíp kẹp dây | Bộ | 10.000 |
54 | Tăng đơ M12 | Cái | 55.000 |
55 | Dây văng Φ 4 mạ kẽm) | m | 2.200 |
56 | Dây văng Φ 6 mạ kẽm) | m | 4.800 |
57 | Dây buộc 1 ly-2 ly | Kg | 17.500 |
58 | Đui E40 | Cái | 15.000 |
59 | Sứ hạ thế A20 + cả ty | Bộ | 6.000 |
60 | Sứ hạ thế A30 +cả ty | Bộ | 7.000 |
61 | Hộp nối cáp ngầm M25 | Bộ | 150.000 |
62 | Băng dính | Cuộn | 10.000 |
63 | Băng vải cách điện | Cuộn | 5.000 |
64 | Lưới bảo vệ 40*40(3,5ly) | m2 | 50.000 |
65 | Lưới bảo vệ 40*40(2,7ly) | m2 | 40.000 |
66 | Bàn chải sắt | Cái | 10.000 |
67 | Củi | Kg | 1.000 |
68 | Chổi sơn | Cái | 5.000 |
69 | Sơn chống rỉ | Kg | 36.000 |
70 | Sơn phủ sắt thép tổng hợp | Kg | 38.000 |
71 | Giấy nhám | Tờ | 4.500 |
72 | Quả cầu nhựa Φ 400 | Quả | 200.000 |
73 | Quả cầu thuỷ tinh Φ 400 | Quả | 300.000 |
74 | Nhựa bitum | Kg | 9.937 |
75 | Vữa bê tông đá 1*2 M200(Vật liệu) | m3 | 575.000 |
76 | Sơn đen | Kg | 38.000 |
77 | Sơn trắng | Kg | 38.000 |
78 | Bảng điện cửa cột | Bộ | 260.000 |
79 | Cửa cột | cửa | 45.000 |
80 | Que hàn Φ 4 | Kg | 12.000 |
81 | Giá đỡ tủ điện chiếu sáng | Bộ | 900.000 |
82 | Tủ điện điều khiển chiếu sáng | Bộ | 22.000.000 |
83 | Cột đèn sân vườn (H=8,5m) | Cột | 5.200.000 |
84 | Đèn lồng | Bộ | 1.256.600 |
85 | Đèn cầu Φ 400 | Bộ | 1.050.000 |
86 | Đèn nấm | Bộ | 1.450.000 |
87 | Đèn chiếu sáng thảm cỏ | Bộ | 1.100.000 |
88 | Bóng đèn ốc | bóng | 2.272 |
89 | Đèn dây rắn | m | 30.000 |
90 | Dây bóng đèn 3W (100 bóng) | dây | 200.000 |
91 | Đèn ống viền khẩu hiệu | m | 80.000 |
92 | Đèn pha trên cạn | bộ | 1.890.764 |
93 | Đèn pha dưới nước | bộ | 7.041.445 |
94 | Khung hoa văn, khung chữ khẩu hiệu 1mx2m | bộ | 250.000 |
95 | Khung hoa văn, khung chữ khẩu hiệu > 1mx2m | bộ | 350.000 |
96 | Bộ điều khiển nhấp nháy | bộ | 250.000 |
97 | Bóng đèn 75 - 100W | bóng | 4.364 |
98 | Đui đèn | đui | 2.000 |
99 | Đui đèn ống | Cái | 8.321 |
100 | Sứ 104 | Cái | 7.000 |
101 | Bu lông 18x250 | cái | 17.000 |
102 | Chụp ống phóng đơn | cái | 477.400 |
103 | Chụp ống phóng kép | cái | 655.200 |
104 | Cần đèn chao cao áp | bộ | 622.000 |
105 | Sứ qủa bàng | quả | 15.000 |
106 | Cốt cơ thép fi 10mm | cái | 20.000 |
107 | Maní | cái | 7.500 |
108 | Kẹp treo đèn | bộ | 60.000 |
109 | Dây đồng một ruột M6 | m | 9.580 |
110 | Dây đồng một ruột M10 | m | 16.457 |
111 | Dây đồng một ruột M16 | m | 26.733 |
112 | Dây đồng một ruột M25 | m | 40.704 |
113 | Dây đồng một ruột A16 | m | 4.000 |
114 | Dây đồng một ruột A25 | m | 6.000 |
115 | Đầu dây 1,5 ly | m | 2.500 |
116 | Giẻ lau | cái | 3.000 |
117 | Dây đồng 1,2-2mm | m | 2.257 |
118 | Băng vải | Cuộn | 5.000 |
BẢNG TIỀN LƯƠNG CÔNG NHÂN
DUY TRÌ HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG CÔNG CỘNG TỈNH NGHỆ AN
* Lương tối thiểu 810.000đ/tháng theo Nghị định số 97/2009/NĐ-CP ngày 30/10/2009 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động.
* KNC: hệ số mức lương theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty Nhà nước
TT | Chức danh | Bậc thợ | Hệ số bậc lương (Knc) | Lương cấp bậc | Phụ cấp lưu động 20% ( LTT) | Phụ cấp độc hại, nguy hiểm 10% (LTT) | Lương phụ (nghỉ lễ, tết, khoán …) 16% (LCB) | Lương ngày công (đồng) |
1 | A.1.5 Công trình đô thị - Nhóm II: |
|
|
|
|
|
|
|
| Công nhân quản lý hệ thống đèn chiếu sáng công cộng | 3/7 | 2,31 | 71.965 | 6.231 | 3.115 | 11.514 | 92.826 |
| - nt - | 3,5/7 | 2,51 | 78.196 | 6.231 | 3.115 | 12.511 | 100.054 |
| - nt - | 4/7 | 2,71 | 84.427 | 6.231 | 3.115 | 13.508 | 107.281 |
2 | A.1.8 Xây dựng cơ bản - Nhóm II : |
|
|
|
|
|
|
|
| Công nhân điều khiển máy | 3/7 | 2,31 | 71.965 | 6.231 | 3.115 | 11.514 | 92.826 |
| Công nhân điều khiển máy | 4/7 | 2,71 | 84.427 | 6.231 | 3.115 | 13.508 | 107.281 |
| Công nhân điều khiển máy | 5/7 | 3,19 | 99.381 | 6.231 | 3.115 | 15.901 | 124.628 |
3 | B.12.2 Công nhân lái xe từ 3,5T - < 7,5T : |
|
|
|
|
|
|
|
| Công nhân lái xe | 1/4 | 2,35 | 73.212 | 6.231 | 3.115 | 11.714 | 94.272 |
| Công nhân lái xe | 2/4 | 2,76 | 85.985 | 6.231 | 3.115 | 13.758 | 109.088 |
| Công nhân lái xe | 3/4 | 3,25 | 101.250 | 6.231 | 3.115 | 16.200 | 126.796 |
4 | B.12.3 Công nhân lái xe từ 7,5T - < 16,5T: |
|
|
|
|
|
|
|
| Công nhân lái xe | 1/4 | 2,51 | 78.196 | 6.231 | 3.115 | 12.511 | 100.054 |
| Công nhân lái xe | 2/4 | 2,94 | 91.592 | 6.231 | 3.115 | 14.655 | 115.593 |
| Công nhân lái xe | 3/4 | 3,44 | 107.169 | 6.231 | 3.115 | 17.147 | 133.662 |
BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ
DUY TRÌ HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG CÔNG CỘNG TỈNH NGHỆ AN
Số TT | Loại máy và thiết bị | Định mức tiêu hao nhiên liệu, năng lượng 1 ca | Thành phần - cấp bậc thợ điều khiển máy | Tiền Lương thợ điều khiển máy (đồng) | Chi phí nhiên liệu (đồng) | Tổng cộng giá ca máy (đồng) |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Ô tô vận tải thùng - trọng tải: |
|
|
|
|
|
| 5,0 T | 25,00 lít diezel | 1x2/4 Loại 3,5 - 7,5 Tấn | 109.088 | 347.932 | 648.628 |
| 10,0 T | 38,00 lít diezel | 1x2/4 Loại 7,5 -16,5 Tấn | 115.593 | 528.856 | 974.562 |
2 | Cần trục ô tô - sức nâng: |
|
|
|
|
|
| 6,0 T | 32,625 lít diezel | 1x1/4 +1x3/4 Loại 3,5-7,5 Tấn | 221.068 | 454.051 | 1.193.204 |
3 | Biến thế hàn xoay chiều - công suất: |
|
|
|
|
|
| 14,0 kW | 29,40 kWh | 1x4/7 | 107.281 | 30.042 | 144.521 |
| 23,0 kW | 48,30 kWh | 1x4/7 | 107.281 | 49.355 | 169.965 |
4 | Xe nâng - chiều cao nâng: |
|
|
|
|
|
| 12 m | 25,20 lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 217.454 | 350.715 | 825.450 |
| 18 m | 29,40 lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 217.454 | 409.168 | 983.426 |
| 24 m | 32,55 lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 217.454 | 453.007 | 1.134.307 |
5 | Xe thang - chiều dài thang: |
|
|
|
|
|
| 9 m | 25,20 lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 217.454 | 350.715 | 916.225 |
| 12 m | 29,40 lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 217.454 | 409.168 | 1.110.824 |
| 18 m | 32,55 lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 217.454 | 453.007 | 1.275.713 |
6 | Xe nâng hàng - sức nâng: |
|
|
|
|
|
| 5,0 T | 16,20 lít diezel | 1x4/7 | 107.281 | 225.460 | 532.627 |
Giá nguyên liệu tính trong giá ca máy (giá chưa có VAT):
- Xăng: 15.109 đ/lít
- Diezel: 13.255 đ/lít
- Điện: 955 đ/KW