cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 2841/QĐ-BTC ngày 16/11/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Đính chính phụ lục 2-Thông tư 203/2009/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định (Tình trạng hiệu lực không xác định)

  • Số hiệu văn bản: 2841/QĐ-BTC
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
  • Ngày ban hành: 16-11-2009
  • Ngày có hiệu lực: 01-01-2010
  • Tình trạng hiệu lực: Không xác định
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------

Số: 2841/QĐ-BTC

Hà Nội, ngày 16 tháng 11 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

ĐÍNH CHÍNH PHỤ LỤC SỐ 2 – THÔNG TƯ SỐ 203/2009/TT-BTC NGÀY 20/10/2009 CỦA BỘ TÀI CHÍNH HƯỚNG DẪN CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VÀ TRÍCH KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số 203/2009/TT-BTC ngày 20/10/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tài chính doanh nghiệp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Đính chính Phụ lục 2 “Phương pháp trích khấu hao tài sản cố định” ban hành kèm theo Thông tư số 203/2009/TT-BTC ngày 20/10/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định, cụ thể như sau:

TT

Nội dung

Đã in

Sửa lại là

1

Tại tiết a điểm 4 mục I

1/1/2009

1/1/2010

2

Tại tiết b điểm 4 mục I

1/1/2014

1/1/2015

Từ năm 2014 trở đi

Từ năm 2015 trở đi

3

Tại điểm 5 mục I

1/1/2009

1/1/2010

4

Tại tiết a điểm 5 mục I (phần giải thích công thức)

Ban hành kèm theo Thông tư số 203/2009/TT-BTC

Ban hành kèm theo Quyết định số 206/2003/QĐ-BTC

5

Tại tiết b điểm 5 mục I (phần ví dụ)

Ví dụ: Doanh nghiệp sử dụng một máy dệt có nguyên giá 600 triệu đồng từ ngày 01/01/2007. Thời gian sử dụng xác định theo quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 203/2009/TT-BTC là 10 năm. Thời gian đã sử dụng của máy dệt này tính đến hết ngày 31/12/2008 là 2 năm. Số khấu hao lũy kế là 120 triệu đồng.

Ví dụ: Doanh nghiệp sử dụng một máy dệt có nguyên giá 600 triệu đồng từ ngày 01/01/2008. Thời gian sử dụng xác định theo quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quyết định số 206/2003/QĐ-BTC là 10 năm. Thời gian đã sử dụng của máy dệt này tính đến hết ngày 31/12/2009 là 2 năm. Số khấu hao lũy kế là 120 triệu đồng.

- Doanh nghiệp xác định thời gian sử dụng của máy dệt theo quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 203/2009/TT-BTC là 5 năm.

- Doanh nghiệp xác định thời gian sử dụng của máy dệt là 5 năm.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành cùng thời điểm hiệu lực của Thông tư số 203/2009/TT-BTC ngày 20/10/2009 của Bộ Tài chính.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Tài chính doanh nghiệp, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Tài chính chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ và các Phó TTCP;
- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Viện Kiểm sát Nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan TW của các Đoàn thể;
- UBND, Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Website Chính phủ, Công báo;
- Cục Kiểm tra Văn bản (Bộ Tư pháp);
- Các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty Nhà nước, Hội Kế toán và Kiểm toán VN, Hội Kiểm toán viên hành nghề VN (VACPA);
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Website Bộ Tài chính;
- VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- Lưu: VT, Cục TCDN.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Trần Văn Hiếu