cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 40/2009/QĐ-UBND ngày 05/11/2009 Quy định giá tính thuế tài nguyên đối với một số tài nguyên thông thường khai thác trên địa bàn tỉnh Sóc Trăngban hành bởi Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 40/2009/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Sóc Trăng
  • Ngày ban hành: 05-11-2009
  • Ngày có hiệu lực: 15-11-2009
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 26-12-2010
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 406 ngày (1 năm 1 tháng 11 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 26-12-2010
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 26-12-2010, Quyết định số 40/2009/QĐ-UBND ngày 05/11/2009 Quy định giá tính thuế tài nguyên đối với một số tài nguyên thông thường khai thác trên địa bàn tỉnh Sóc Trăngban hành bởi Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 33/2010/QĐ-UBND ngày 16/12/2010 Quy định giá tính thuế tài nguyên đối với tài nguyên thông thường khai thác trên địa bàn tỉnh Sóc Trăngban hành bởi Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 40/2009/QĐ-UBND

Sóc Trăng, ngày 05 tháng 11 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI MỘT SỐ TÀI NGUYÊN THÔNG THƯỜNG KHAI THÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND, ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Thuế Tài nguyên (sửa đổi), ngày 16/4/1998;
Căn cứ Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung Điều 6 Pháp lệnh Thuế tài nguyên, ngày 22/11/2008;
Căn cứ Nghị định số 05/2009/NĐ-CP ngày 19/01/2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Thuế tài nguyên và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung Điều 6 Pháp lệnh Thuế tài nguyên;
Căn cứ Thông tư số 124/2009/TT-BTC ngày 17/6/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 05/2009/NĐ-CP ngày 19/01/2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Thuế tài nguyên và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung Điều 6 Pháp lệnh Thuế tài nguyên;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tỉnh Sóc Trăng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định giá tính thuế tài nguyên đối với một số tài nguyên thông thường khai thác trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng theo bảng đính kèm Quyết định này.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 34/2007/QĐ-UBND ngày 26/12/2007 của UBND tỉnh Sóc Trăng về quy định giá tính thuế tài nguyên đối với một số tài nguyên thông thường khai thác trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục trưởng Cục Thuế, Thủ trưởng các Sở, ngành có liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, tỉnh Sóc Trăng căn cứ Quyết định thi hành kể từ ngày ký.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp;
- Tổng Cục Thuế;
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- TT. Công báo tỉnh;
- Lưu: NC, VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Huỳnh Thành Hiệp

 

BẢNG GIÁ

TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI MỘT SỐ TÀI NGUYÊN THÔNG THƯỜNG KHAI THÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số:40 /2009/QĐ-UBND, ngày 05 /11/2009 của UBND tỉnh Sóc Trăng)

STT

Loại tài nguyên

Đơn giá tính thuế tài nguyên

(đồng/m3)

1

Cát khai thác dùng làm vật liệu san lấp

15.000

2

Đất khai thác dùng làm vật liệu san lấp

8.000

3

Đất dùng làm gạch

40.000

4

Nước thiên nhiên khai thác sử dụng vào sản xuất nước tinh lọc đóng chai

20.000

5

Nước sử dụng làm nguyên liệu chính hoặc phụ tạo thành yếu tố vật chất trong sản xuất sản phẩm

20.000

6

Nước sử dụng chung phục vụ sản xuất (vệ sinh công nghiệp, làm mát, tạo hơi…):

 

 

a) Sử dụng nước mặt

5.000

 

b) Sử dụng nước dưới đất

10.000

7

Khai thác nước để sản xuất nước sạch:

 

 

a) Sử dụng nước mặt

2.000

 

b) Sử dụng nước dưới đất:

 

 

- Dùng để phục vụ sinh hoạt

3.000

 

- Dùng để phục vụ sản xuất

4.000

8

Nước thiên nhiên khai thác dùng vào các mục đích khác (ngoài quy định tại khoản 4, 5, 6, 7 trên):

 

 

a) Trong hoạt động dịch vụ:

 

 

- Sử dụng nước mặt

15.000

 

- Sử dụng nước dưới đất

25.000

 

b) Trong sản xuất công nghiệp, xây dựng, khai khoáng:

 

 

- Sử dụng nước mặt

15.000

 

- Sử dụng nước dưới đất

20.000

 

a) Khai thác dùng vào mục đích khác:

 

 

- Sử dụng nước mặt

2.000

 

- Sử dụng nước dưới đất

4.000