cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 84/2009/QĐ-UBND ngày 03/11/2009 Quy định mức thu thuỷ lợi phí trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 84/2009/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
  • Ngày ban hành: 03-11-2009
  • Ngày có hiệu lực: 13-11-2009
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 31-01-2014
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1540 ngày (4 năm 2 tháng 20 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 31-01-2014
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 31-01-2014, Quyết định số 84/2009/QĐ-UBND ngày 03/11/2009 Quy định mức thu thuỷ lợi phí trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 03/2014/QĐ-UBND ngày 21/01/2014 Quy định mức thu thủy lợi phí, tiền nước và mức trần phí dịch vụ lấy nước của tổ chức hợp tác dùng nước trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------

Số: 84/2009/QĐ-UBND

Đà Lạt, ngày 03 tháng 11 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU THUỶ LỢI PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG.

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình thuỷ lợi ngày 04/4/2001;
Căn cứ Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình thuỷ lợi; Nghị định số 115/2008/NĐ-CP ngày 14/11/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình thuỷ lợi;
Căn cứ Thông tư số 36/2009/TT-BTC Ngày 26/02/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 115/2008/NĐ-CP ngày 14/11/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình thuỷ lợi;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 1960/TTr-STC-GCS ngày 13/10/2009 về việc đề nghị Quy định mức thu thuỷ lợi phí trên địa bàn tỉnh mLâm Đồng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định mức thu thuỷ lợi phí, vị trí đầu kênh và mức trần phí dịch vụ lấy nước của tổ chức hợp tác dùng nước trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng như sau:

1. Mức thu thủy lợi phí

a) Thực hiện đúng quy định tại Điều 1 của Nghị định số 115/2008/NĐ-CP ngày 14/11/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình thủy lợi.

b) Riêng mức thu tiền nước đối với tổ chức, cá nhân sử dụng nước hoặc làm dịch vụ từ công trình thủy lợi để phục vụ cho các mục đích không phải sản xuất lương thực ở các tiết 5, 7, 8 Biểu mức thu tiền nước tại điểm d Điều 1 Nghị định số 115/2008/NĐ-CP của Chính phủ được quy định cụ thể như sau:

STT

Các đối tượng dùng nước

Đơn vị tính

Thu theo các biện pháp công trình

1

- Nuôi trồng thủy sản tại công trình hồ chứa thủy lợi;

- Nuôi cá bè.

% Giá trị sản lượng

7


8

2

Sử dụng nước từ công trình thủy lợi để phát điện

% giá trị sản lượng điện thương phẩm

10

3

Sử dụng công trình thủy lợi để kinh doanh du lịch, nghỉ mát, an dưỡng, giải trí (kể cả kinh doanh sân gôn, casino, nhà hàng)

Tổng giá trị doanh thu

12%

2. Mức trần phí dịch vụ lấy nước của tổ chức hợp tác dùng nước

2.1. Đối với đất trồng lúa:

STT

Biện pháp công trình

Mức trần phí dịch vụ lấy nước (1.000 đồng/ha/vụ)

1

- Tưới tiêu bằng động lực

751

2

- Tưới tiêu bằng trọng lực

658

3

- Tưới tiêu bằng trọng lực và kết hợp động lực hỗ trợ

728

- Trường hợp tưới, tiêu chủ động một phần thì thu bằng 60% mức phí trên.

- Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng trọng lực thì thu bằng 40% mức phí trên.

- Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới tiêu bằng động lực thì thu bằng 50% mức phí trên.

- Trường hợp lợi dụng thủy triều để tưới tiêu thì thu bằng 70% mức phí tưới tiêu bằng trọng lực.

2.2. Đối với diện tích trồng mạ, rau, màu, cây công nghiệp ngắn ngày kể cả cây vụ đông thì mức trần thu thuỷ lợi phí bằng 40% mức trần thu thuỷ lợi phí đối với đất trồng lúa.

2.3. Đối với đất không phải đất sản xuất lương thực:

STT

Các đối tượng dùng nước

Đơn vị tính

Thu theo các biện pháp công trình

Bơm điện

Hồ đập, kênh cống

1

Cấp nước dùng sản xuất công nghiệp, tiểu công nghiệp

đồng/m3

1.500

750

2

Cấp nước cho nhà máy nước sinh hoạt, chăn nuôi

đồng/m3

1.100

750

3

Cấp nước tưới các cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa và cây dược liệu

đồng/m3

850

700

4

Cấp nước để nuôi trồng thủy sản

đồng/m3

700

500

đồng/m2 mặt thoáng

250

5

- Nuôi trồng thủy sản tại công trình hồ chứa thủy lợi;

- Nuôi cá bè.

% Giá trị sản lượng

7

8

6

Vận tải qua âu thuyền, cống của hệ thống thủy lợi:

- Thuyền, sà lan

- Các loại bè

 


đồng/tấn/lượt

đồng/m2/lượt

 


6.000

1.500

7

Sử dụng nước từ công trình thủy lợi để phát điện

% giá trị sản lượng điện thương phẩm

10

8

Sử dụng công trình thủy lợi để kinh doanh du lịch, nghỉ mát, an dưỡng, giải trí (kể cả kinh doanh sân gôn, casino, nhà hàng)

Tổng giá trị doanh thu

12%

Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Lâm Đồng tham mưu UBND tỉnh quy định cụ thể danh mục công trình, biện pháp tưới tiêu áp dụng đối với từng công trình thủy lợi và các vị trí cống đầu kênh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 54/2005/QĐ-UB ngày 07/3/2005 của UBND tỉnh Lâm Đồng về quy định mức thu và quản lý thủy lợi phí trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Bảo Lộc, thành phố Đà Lạt; Thủ trưởng các tổ chức, đơn vị và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định./-

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Huỳnh Đức Hòa