cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 106/2009/QĐ-UBND ngày 19/10/2009 Quy định mức thu tiền nước đối với tổ chức, cá nhân sử dụng nước hoặc làm dịch vụ từ công trình thuỷ lợi để phục vụ cho các mục đích không phải sản xuất lương thực; mức thuỷ lợi phí của các công trình thuỷ lợi đầu tư bằng nguồn vốn không thuộc ngân sách nhà nước hoặc có một phần vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 106/2009/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Bắc Giang
  • Ngày ban hành: 19-10-2009
  • Ngày có hiệu lực: 29-10-2009
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 12-05-2013
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1291 ngày (3 năm 6 tháng 16 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 12-05-2013
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 12-05-2013, Quyết định số 106/2009/QĐ-UBND ngày 19/10/2009 Quy định mức thu tiền nước đối với tổ chức, cá nhân sử dụng nước hoặc làm dịch vụ từ công trình thuỷ lợi để phục vụ cho các mục đích không phải sản xuất lương thực; mức thuỷ lợi phí của các công trình thuỷ lợi đầu tư bằng nguồn vốn không thuộc ngân sách nhà nước hoặc có một phần vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 150/2013/QĐ-UBND ngày 02/05/2013 Quy định mức thu tiền nước đối với tổ chức, cá nhân sử dụng nước hoặc làm dịch vụ từ công trình thủy lợi để phục vụ cho mục đích không phải sản xuất lương thực, mức trần phí dịch vụ lấy nước từ sau cống đầu kênh đến mặt ruộng áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang”. Xem thêm Lược đồ.

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

--------------

Số: 106/2009/QĐ-UBND

Bắc Giang, ngày 19 tháng 10 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU TIỀN NƯỚC ĐỐI VỚI TỔ CHỨC, CÁ NHÂN SỬ DỤNG NƯỚC HOẶC LÀM DỊCH VỤ TỪ CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI ĐỂ PHỤC VỤ CHO CÁC MỤC ĐÍCH KHÔNG PHẢI SẢN XUẤT LƯƠNG THỰC; MỨC THUỶ LỢI PHÍ CỦA CÁC CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI ĐẦU TƯ BẰNG NGUỒN VỐN KHÔNG THUỘC NSNN HOẶC CÓ MỘT PHẦN VỐN NSNN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 115/2008/NĐ-CP ngày 14/11/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình thuỷ lợi;
Căn cứ Thông tư số 36/2009/TT-BTC ngày 26/02/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 115/2008/NĐ-CP ngày 14/11/2008 của Chính phủ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 1130/TTr-STC ngày 22/9/2009 về việc quy định mức thu tiền nước; mức thuỷ lợi phí áp dụng cho công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh Bắc Giang,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định mức thu tiền nước đối với tổ chức, cá nhân sử dụng nước hoặc làm dịch vụ từ công trình thuỷ lợi được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước (NSNN) để phục vụ cho các mục đích không phải sản xuất lương thực và mức thuỷ lợi phí của các công trình thuỷ lợi đầu tư bằng nguồn vốn không thuộc NSNN hoặc có một phần vốn NSNN trên địa bàn tỉnh Bắc Giang, cụ thể như sau:

1. Mức thu tiền nước đối với tổ chức, cá nhân sử dụng nước hoặc làm dịch vụ từ công trình thuỷ lợi được đầu tư bằng nguồn vốn NSNN để phục vụ cho các mục đích không phải sản xuất lương thực:

Các đối tượng dùng nước

Đơn vị

Mức thu

Nuôi trồng thuỷ sản tại công trình hồ chứa thuỷ lợi

% giá trị sản lượng

9%

Nuôi cá bè

% giá trị sản lượng

9%

Sử dụng nước từ công trình thuỷ lợi để phát điện

% giá trị sản lượng điện thương phẩm

12%

Sử dụng công trình thuỷ lợi để kinh doanh du lịch, nghỉ mát, an dưỡng, giải trí (kể cả kinh doanh sân gôn, casino, nhà hàng)

Tổng giá trị doanh thu

13%

2. Mức thuỷ lợi phí của các công trình thuỷ lợi được đầu tư bằng nguồn vốn không thuộc NSNN hoặc có một phần vốn NSNN:

2.1. Đối với đất trồng lúa:

TT

Biện pháp công trình

Mức thu (đồng/ha/vụ)

01

Tưới tiêu bằng động lực (trạm bơm điện, bơm dầu)

804.000

02

Tưới bằng trọng lực (hồ đập tự chảy)

566.000

03

Tưới tiêu bằng trọng lực và kết hợp động lực hỗ trợ

635.000

- Trường hợp tưới, tiêu chủ động một phần thì bằng 60% mức phí trên;

- Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng trọng lực thì bằng 40% mức phí trên;

- Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới tiêu bằng động lực thì bằng 50% mức phí trên.

2.2. Đối với diện tích trồng mạ, rau, màu, cây công nghiệp ngắn ngày kể cả cây vụ đông: Mức thuỷ lợi phí bằng 40% mức thuỷ lợi phí đối với đất trồng lúa (theo mức tưới tiêu chủ động).

2.3. Cấp nước để nuôi trồng thuỷ sản:

+ Thu theo mặt thoáng: 250 đồng/m2;

+ Thu theo biện pháp công trình: bơm điện 700 đồng/m3, hồ đập tự chảy 500 đồng/m3.

Điều 2. Mức thủy lợi phí quy định tại khoản 2, Điều 1 Quyết định này là cơ sở cho việc cấp bù, lập dự toán và quyết toán kinh phí miễn thu thuỷ lợi phí cho các công trình thuỷ lợi được đầu tư bằng nguồn vốn không thuộc NSNN hoặc có một phần vốn NSNN.

Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT và các cơ quan, đơn vị liên quan hướng dẫn cụ thể việc quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí cấp bù miễn thu thuỷ lợi phí theo đúng chế độ quy định của nhà nước.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký; các quy định trước đây trái với quyết định này đều bãi bỏ.

Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và PTNT, UBND huyện, thành phố và các đơn vị, cá nhân liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Các Bộ: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tư pháp (b/c);
- TTTU, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các Ban của Đảng;
- UB MTTQ tỉnh, các đoàn thể nhân dân tỉnh;
- Các sở, cơ quan thuộc UBND tỉnh;
- VP UBND tỉnh:
 + LĐVP, TKCT, TPKT, NN, NC, TH, TTCB;
 + Lưu: VT, KT.

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Bùi Văn Hạnh