cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 80/2009/QĐ-UBND ngày 01/10/2009 Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 80/2009/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
  • Ngày ban hành: 01-10-2009
  • Ngày có hiệu lực: 11-10-2009
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 26-02-2016
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 2329 ngày (6 năm 4 tháng 19 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 26-02-2016
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 26-02-2016, Quyết định số 80/2009/QĐ-UBND ngày 01/10/2009 Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 344/QĐ-UBND ngày 26/02/2016 Công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------

Số: 80/2009/QĐ-UBND

Đà Lạt, ngày 01 tháng 10 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ CẤP BẢN SAO, LỆ PHÍ CHỨNG THỰC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH 10 ngày 28/8/2001 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội;
Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 57/2002/NĐ-CP 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký;
Căn cứ Nghị quyết số 123/2009/NQ-HĐND ngày 17/7/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng;
Theo đề nghị của Sở Tài chính Lâm Đồng tại Tờ trình số: 1694/TTr-STC- GCS ngày 08 tháng 9 năm 2009,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành về phạm vi, đối tượng, cơ quan thu, mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng, cụ thể như sau:

1. Phạm vi áp dụng

Lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực được áp dụng đối với việc cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký theo quy định tại Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.

2. Đối tượng nộp lệ phí

Là các cá nhân, tổ chức Việt Nam hoặc cá nhân, tổ chức nước ngoài yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng thì phải nộp lệ phí.

3. Cơ quan, tổ chức thu lệ phí

Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; Phòng Tư pháp các huyện, thị xã Bảo Lộc, thành phố Đà Lạt; các cơ quan có chức năng thực hiện việc cấp bản sao và chứng thực theo quy định của pháp luật.

4. Mức thu lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực

a) Cấp bản sao từ sổ gốc: 2.000 đồng/bản.

b) Chứng thực bản sao từ bản chính:

- Đối với hai trang đầu: 2.000 đồng/trang;

- Từ trang thứ ba trở đi: 1.000 đồng/trang.

Mức thu tối đa không quá 100.000 đồng/bản.

c) Chứng thực chữ ký: 8.000 đồng/trường hợp.

5. Quản lý sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực

Lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, cơ quan thu lệ phí phải nộp toàn bộ số lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước

Biên lai chứng từ thu lệ phí thực hiện theo đúng quy định của Bộ Tài chính (do ngành Thuế phát hành) và theo hướng dẫn của Cục Thuế Lâm Đồng.

Điều 2. Sở Tài chính, Cục Thuế tỉnh có trách nhiệm kiểm tra, hướng dẫn các đơn vị và các địa phương về biên lai, ấn chỉ; chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng và thanh quyết toán theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Bảo Lộc, thành phố Đà Lạt; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Huỳnh Đức Hòa