cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 2944/2009/QĐ-UBND ngày 29/09/2009 Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua đò trên địa bàn thành phố Hạ Long và huyện Yên Hưng tỉnh Quảng Ninh (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 2944/2009/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Quảng Ninh
  • Ngày ban hành: 29-09-2009
  • Ngày có hiệu lực: 09-10-2009
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-01-2015
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1910 ngày (5 năm 2 tháng 25 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 01-01-2015
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 01-01-2015, Quyết định số 2944/2009/QĐ-UBND ngày 29/09/2009 Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua đò trên địa bàn thành phố Hạ Long và huyện Yên Hưng tỉnh Quảng Ninh (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 3362/2014/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 Quy định mức thu phí qua đò trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh”. Xem thêm Lược đồ.

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2944/2009/QĐ-UBND

Hạ Long, ngày 29 tháng 9 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ QUA ĐÒ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẠ LONG VÀ HUYỆN YÊN HƯNG TỈNH QUẢNG NINH

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;

Căn cứ Nghị quyết số 06/2007/NQ-HĐND ngày 04/7/2007 của Hội đồng Nhân dân tỉnh Quảng Ninh khoá XI, kỳ họp thứ 10 về việc bổ sung, điều chỉnh khung mức thu một số loại phí, lệ phí, quy định mức thu cụ thể một số loại phí;

Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 2024/TC-QLG ngày 18/8/009,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nay quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua đò trên địa bàn thành phố Hạ Long và huyện Yên Hưng tỉnh Quảng Ninh như sau:

a) Đối với bến đò vận chuyển khách đi qua lòng hồ Yên Lập, thành phố Hạ Long:

- Đối với hành khách: 5.000 đồng/người/lượt;

- Đối với hàng hoá qua đò chỉ thu đối với hàng hoá có khối lượng từ 50 kg trở lên: 5.000 đồng/50kg hàng hoá;

b) Đối với đò ngang Cầu Ván - Phong Hải (thuộc địa phận xã Hà An, xã Phong Hải, huyện Yên Hưng):

- Đối với hành khách: 2.000 đồng/người/lượt;

- Đối với hành khách có đem theo xe đạp: 2.500 đồng/người/lượt;

- Đối với hành khách có đem theo xe máy: 3.500 đồng/người/lượt.

Điều 2. Đối tượng nộp phí, đơn vị thu phí qua đò:

- Đối tượng nộp phí: Người, phương tiện, hàng hóa trên đò;

- Đơn vị thu phí: Tổ chức, cá nhân có phương tiện chở người, hàng hóa qua đò.

Điều 3. Quản lý, sử dụng khoản phí qua đò:

- Đơn vị thu phí có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật và được sử dụng số tiền phí sau khi đã nộp thuế;

- Đơn vị thu phí có trách nhiệm niêm yết, thông báo công khai mức thu phí tại địa điểm thu phí; Tổ chức thu, quản lý và sử dụng tiền phí theo quy định hiện hành.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế quy định thu phí qua đò quy định tại Quyết định số 2302/2006/QĐ-UBND ngày 08/8/2006 của Uỷ ban Nhân dân tỉnh về việc bổ sung, điều chỉnh và quy định lại mức thu 11 loại phí trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.

Điều 5. Các ông (bà): Chánh văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Thủ trưởng các ban, ngành của tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân thành phố Hạ Long, huyện Yên Hưng và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Tài chính (báo cáo);

- Cục Kiểm tra văn bản – Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- CT,P1,P2,P3;
- Ban Kinh tế ngân sách HĐND tỉnh;
- Như điều 5 (thực hiện);
- Sở Tư pháp; TTTT tỉnh;
- V0,V1, V2, MT, TH1,TM3;
- Lưu:VT,TM3.
 
40 bản, QĐ59

TM. UBND TỈNH QUẢNG NINH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nhữ Thị Hồng Liên