Quyết định số 291/QĐ-UBND ngày 24/09/2009 Công bố bổ sung danh mục bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Ninh Thuận ban hành bởi Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 291/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
- Ngày ban hành: 24-09-2009
- Ngày có hiệu lực: 24-09-2009
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 13-09-2012
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 07-12-2013
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1535 ngày (4 năm 2 tháng 15 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 07-12-2013
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 291/QĐ-UBND | Phan Rang-Tháp Chàm, ngày 24 tháng 9 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỔ SUNG DANH MỤC BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý Nhà nước giai đoạn 2007 - 2010;
Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý Nhà nước giai đoạn 2007 - 2010;
Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành trên địa bàn tỉnh tại công văn số 1071/TTg-TCCV ngày 30 tháng 6 năm 2009;
Theo Công văn số 280/CCTTHC ngày 08 tháng 9 năm 2009 của Tổ công tác chuyên trách Cải cách thủ tục hành chính của Thủ tướng Chính phủ về việc thống kê và công bố bổ sung những thủ tục hành chính còn thiếu;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương và Tổ trưởng Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Ninh Thuận.
1. Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng đúng quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
2. Trường hợp thủ tục hành chính do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành nhưng chưa được công bố tại Quyết định này hoặc có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này thì được áp dụng theo đúng quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Sở Công Thương có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của Ủy ban nhân dân tỉnh thường xuyên cập nhật để trình Ủy ban nhân dân tỉnh công bố những thủ tục hành chính nêu tại khoản 1 Điều 1 của Quyết định này. Thời hạn cập nhật hoặc loại bỏ thủ tục hành chính này không quá 10 ngày kể từ ngày văn bản quy định thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành.
Đối với thủ tục hành chính nêu tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này, Sở Công Thương có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 trình Ủy ban nhân dân tỉnh công bố trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày phát hiện có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này hoặc thủ tục hành chính chưa được công bố.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương, Giám đốc các sở; thủ trưởng cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 291/QĐ-UBND ngày 24 tháng 9 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Phần I
BỔ SUNG DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
STT | TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
I | Lĩnh vực thương mại |
1 | Thủ tục thông báo thực hiện khuyến mại. |
2 | Thủ tục đăng ký thực hiện khuyến mại. |
3 | Thủ tục sửa đổi, bổ sung nội dung chương trình khuyến mại. |
4 | Thủ tục đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại. |
5 | Thủ tục thay đổi, bổ sung nội dung đăng ký tổ chức hội chợ. |
6 | Thủ tục đăng ký dấu nghiệp vụ. |
7 | Thủ tục đăng ký, bổ sung dấu nghiệp vụ. |
| Tổng cộng: 7 thủ tục hành chính. |
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
I. LĨNH VỰC THƯƠNG MẠI
1. Thủ tục thông báo thực hiện khuyến mại
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa.
- Bộ phận một cửa tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, lập phiếu biên nhận và chuyển hồ sơ cho phòng Quản lý thương mại xử lý.
- Trả kết quả cho tổ chức tại Bộ phận một cửa;
b) Cách thức thực hiện: trực tiếp tại Sở Công Thương;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm: thông báo bằng văn bản (theo mẫu).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ;
d) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ);
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức;
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Công Thương.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy chứng nhận;
h) Lệ phí: không;
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: thông báo thực hiện khuyến mại;
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không;
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 37/2006/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại.
- Thông tư liên tịch số 07/2007/TTLT-BTM-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2007 của liên Bộ Thương mại và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều về khuyến mại và hội chợ, triển lãm thương mại quy định tại Nghị định số 37/2006/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ.
Tên thương nhân | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ........... | ……., ngày…… tháng…… năm 200…. |
THÔNG BÁO THỰC HIỆN KHUYẾN MẠI
Kính gửi: ……………………………..
Tên thương nhân:...................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:................................................................................................................
Điện thoại:............................................... Fax:..................................... Email:.........................
Mã số thuế:............................................................................................................................
Số tài khoản: ........................................................................... tại ngân hàng:.........................
Người liên hệ:.........................................................................................................................
Điện thoại:..............................................................................................................................
Căn cứ Luật Thương mại, Nghị định số 37/2006/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại, Thông tư liên tịch số 07/2007/TTLT-BTM-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2007 hướng dẫn thực hiện một số điều về khuyến mại và hội chợ, triển lãm thương mại, (tên thương nhân) thông báo chương trình khuyến mại như sau:
1. Tên chương trình khuyến mại:..............................................................................................
2. Địa bàn (phạm vi) khuyến mại:..............................................................................................
3. Hình thức khuyến mại:.........................................................................................................
4. Thời gian khuyến mại:.........................................................................................................
5. Hàng hoá, dịch vụ dùng để khuyến mại:.................................................................................
6. Hàng hoá, dịch vụ khuyến mại:.............................................................................................
7. Khách hàng của chương trình khuyến mại (đối tượng được hưởng khuyến mại):......................
8. Cơ cấu giải thưởng:............................................................................................................
9. Tổng giá trị hàng hoá, dịch vụ dùng để khuyến mại:................................................................
10. Nội dung chi tiết của chương trình khuyến mại:....................................................................
(Tên thương nhân) thông báo đến quý sở và cam kết thực hiện đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm về chương trình khuyến mại trên theo các quy định của pháp luật hiện hành.
(Bản sao văn bản của Cục Xúc tiến thương mại xác nhận đăng ký thực hiện khuyến mại gửi kèm - nếu có).
| Đại diện theo pháp luật của thương nhân (ký tên và đóng dấu) |
2. Thủ tục đăng ký thực hiện khuyến mại
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa.
- Bộ phận một cửa tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, lập phiếu biên nhận và chuyển hồ sơ cho phòng Quản lý thương mại xử lý.
- Trả kết quả cho tổ chức tại Bộ phận một cửa;
b) Cách thức thực hiện: trực tiếp tại Sở Công Thương;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký thực hiện khuyến mại (theo mẫu).
- Thể lệ chương trình khuyến mại (theo mẫu).
- Mẫu vé số dự thưởng đối với chương trình khuyến mại có phát hành vé số dự thưởng.
- Hình ảnh hàng hoá khuyến mại và hàng hoá dùng để khuyến mại.
- Mẫu bằng chứng xác định trúng thưởng (nếu có).
- Bản sao giấy chứng nhận chất lượng hàng hoá, dịch vụ khuyến mại và hàng hoá, dịch vụ dùng để khuyến mại theo quy định của pháp luật (nếu có).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ;
d) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ);
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức;
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Công Thương.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy chứng nhận;
h) Lệ phí: không;
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đăng ký thực hiện khuyến mãi.
- Thể lệ chương trình khuyến mại;
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không;
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 37/2006/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại.
- Thông tư liên tịch số 07/2007/TTLT-BTM-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2007 của liên Bộ Thương mại và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều về khuyến mại và hội chợ, triển lãm thương mại quy định tại Nghị định số 37/2006/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ.
Tên TN ............. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ........... | ……., ngày…… tháng…… năm 200…. |
ĐĂNG KÝ THỰC HIỆN KHUYẾN MẠI
Kính gửi: Sở Công Thương Ninh Thuận
Tên thương nhân:...................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:................................................................................................................
Điện thoại:................................. Fax:........................... Email:................................................
Mã số thuế:............................................................................................................................
Số tài khoản:............................................................................ tại ngân hàng:.........................
Người liên hệ:.................................................................... Điện thoại:....................................
Căn cứ Luật Thương mại, Nghị định số 37/2006/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại và Thông tư liên tịch số 07/2007/TTLT-BTM-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2007 hướng dẫn thực hiện một số điều về khuyến mại và hội chợ, triển lãm thương mại, (tên thương nhân) đăng ký thực hiện chương trình khuyến mại như sau:
1. Tên chương trình khuyến mại:..............................................................................................
2............................................................................................................................................
3. Thời gian khuyến mại:.........................................................................................................
4............................................................................................................................................
5. Hàng hoá, dịch vụ khuyến mại:.............................................................................................
6............................................................................................................................................
7. Hàng hoá, dịch vụ dùng để khuyến mại:.................................................................................
8............................................................................................................................................
9. Địa bàn (phạm vi) khuyến mại:..............................................................................................
10..........................................................................................................................................
11. Hình thức khuyến mại:.......................................................................................................
12..........................................................................................................................................
13. Khách hàng của chương trình khuyến mại (đối tượng được hưởng khuyến mại):...................
14. Tổng giá trị giải thưởng:.....................................................................................................
15..........................................................................................................................................
Thể lệ chương trình khuyến mại đính kèm.
(Tên thương nhân).......................................................................... gửi kèm báo cáo kết quả thực hiện khuyến mại của (tên chương trình khuyến mại liền kề trước đó nếu có)
(Tên thương nhân) cam kết thực hiện đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm về chương trình khuyến mại trên theo quy định của pháp luật hiện hành.
| Đại diện theo pháp luật của thương nhân (ký tên và đóng dấu) |
THỂ LỆ CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN MẠI
(Kèm theo công văn số ........................... ngày....... /........ /20 của )
1. Tên chương trình khuyến mại:..............................................................................................
2. Hàng hoá, dịch vụ khuyến mại:.............................................................................................
3. Thời gian khuyến mại:.........................................................................................................
4. Địa bàn (phạm vi) khuyến mại:..............................................................................................
5. Hình thức khuyến mại:.........................................................................................................
6. Khách hàng của chương trình khuyến mại (đối tượng hưởng khuyến mại):..............................
7. Cơ cấu giải thưởng:
Cơ cấu giải thưởng | Nội dung giải thưởng | Trị giá giải thưởng (VNĐ) | Số giải | Thành tiền (VNĐ) |
Giải nhất |
|
|
|
|
Giải nhì |
|
|
|
|
Giải khuyến khích |
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
|
|
Chú ý:
- Đề nghị miêu tả chi tiết nội dung và ký mã hiệu từng giải thưởng;
- Quy định rõ giải thưởng có được quy đổi thành tiền mặt hay không;
- Tổng giá trị giải thưởng so với tổng giá trị hàng hoá khuyến mại.
8. Nội dung chi tiết thể lệ chương trình khuyến mại:
Cách thức tiến hành chương trình khuyến mại và tham gia để trúng thưởng; quyền lợi của khách hàng khi tham gia chương trình khuyến mại.
Tổng số bằng chứng xác định trúng thưởng (phiếu cào, phiếu rút thăm, nắp chai, khoen lon, ...) sẽ phát hành.
Quy định về cách thức xác định trúng thưởng:
Cách thức đưa bằng chứng xác định trúng thưởng vào sản phẩm khuyến mại:
Quy định về tính hợp lệ của bằng chứng xác định trúng thưởng:
Thời gian, địa điểm và cách thức xác định trúng thưởng:
Thời hạn tiếp nhận thông báo trúng thưởng từ khách hàng trúng thưởng:
Địa điểm, cách thức và thủ tục trao thưởng:
Thời hạn kết thúc trao thưởng:
Quy định về đầu mối giải đáp thắc mắc cho khách hàng về các vấn đề liên quan đến chương trình khuyến mại (người liên hệ, điện thoại, …).
9. Trách nhiệm thông báo:
- Quy định về trách nhiệm của thương nhân trong việc thông báo công khai chi tiết nội dung của thể lệ chương trình khuyến mại (trên phương tiện thông tin đại chúng; tại địa điểm bán sản phẩm khuyến mại; trên hoặc đính kèm sản phẩm khuyến mại).
- Quy định về trách nhiệm của thương nhân trong việc thông báo kết quả trúng thưởng trên ít nhất một phương tiện thông tin đại chúng và thông báo trực tiếp cho người trúng thưởng.
10. Các quy định khác:
Quy định cụ thể các đối tượng được tham gia hoặc không được tham gia chương trình khuyến mại (áp dụng hoặc không áp dụng cho nhân viên của doanh nghiệp, các đại lý, nhà phân phối, nhà quảng cáo, in ấn phục vụ chương trình khuyến mại, vị thành niên, trẻ em, …)
Trách nhiệm của người tham gia chương trình đối với chi phí phát sinh khi nhận thưởng, kể cả thuế thu nhập không thường xuyên.
Ý định sử dụng thông tin và hình ảnh của người trúng thưởng vào các hoạt động quảng cáo.
Quy định về trách nhiệm của thương nhân trong khâu in ấn và đưa bằng chứng xác định trúng thưởng vào sản phẩm khuyến mại.
Quy định về trách nhiệm của thương nhân trong việc lưu trữ bằng chứng trúng thưởng của thương nhân phục vụ cho công tác kiểm tra giám sát.
Trách nhiệm của thương nhân trong trường hợp có khiếu nại, tranh chấp, …
| Đại diện theo pháp luật của thương nhân (ký tên và đóng dấu) |
Hồ sơ gửi kèm:
□ Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
□ Hình ảnh sản phẩm khuyến mại.
□ Hình ảnh sản phẩm dùng để khuyến mại.
□ Mẫu bằng chứng xác định trúng thưởng.
□ Bản sao giấy chứng nhận chất lượng hàng hoá khuyến mại (theo quy định của pháp luật nếu có).
□ Bản sao tờ khai hàng hoá nhập khẩu (đối với sản phẩm khuyến mại nhập khẩu).
□ Danh sách các địa điểm sẽ tiến hành hoạt động khuyến mại và các điểm đổi thưởng.
□ Giấy ủy quyền làm thủ tục khuyến mại (nếu có).
□ Các giấy tờ khác.
Ghi chú: nội dung hướng dẫn tại các điểm 8, 9 và 10 chỉ mang tính tham khảo. Thương nhân cần căn cứ vào thực tế để xây dựng thể lệ chương trình khuyến mại cụ thể và phù hợp.
3. Thủ tục sửa đổi, bổ sung nội dung chương trình khuyến mại
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa.
- Bộ phận một cửa tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, lập phiếu biên nhận và chuyển hồ sơ cho phòng Quản lý thương mại xử lý.
- Trả kết quả cho tổ chức tại Bộ phận một cửa;
b) Cách thức thực hiện: trực tiếp tại Sở Công Thương;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm: đơn đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung chương trình khuyến mại (theo mẫu).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ;
d) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ);
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức;
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Công Thương.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy chứng nhận;
h) Lệ phí: không;
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung chương trình khuyến mại;
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không;
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 37/2006/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại.
- Thông tư liên tịch số 07/2007/TTLT-BTM-BTC ngày 06 tháng 7 tháng 2007 của liên Bộ Thương mại và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều về khuyến mại và hội chợ, triển lãm thương mại quy định tại Nghị định số 37/2006/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ.
Tên thương nhân | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ........... | ……., ngày…… tháng…… năm 200…. |
THÔNG BÁO/ĐĂNG KÝ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN MẠI
Kính gửi: ……………………
Tên thương nhân:...................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:................................................................................................................
Điện thoại:............................... Fax:......................... Email:.....................................................
Người liên hệ:......................................................................... Điện thoại:................................
Căn cứ Luật Thương mại, Nghị định số 37/2006/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại và Thông tư liên tịch số 07/2007/TTLT-BTM-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2007 hướng dẫn thực hiện một số điều về khuyến mại và hội chợ, triển lãm thương mại;
Căn cứ vào công văn số..................................... ngày.......... tháng......... năm.............. của Cục Xúc tiến thương mai (Sở Thương mại) xác nhận việc thực hiện chương trình khuyến mại (tên chương trình khuyến mại, thời gian, địa bàn khuyến mại);
(Tên thương nhân) đăng ký điều chỉnh một số nội dung của chương trình khuyến mại trên như sau:
Thời gian khuyến mại:.............................................................................................................
Địa bàn (phạm vi) thực hiện khuyến mại:...................................................................................
Cơ cấu giải thưởng:................................................................................................................
Các nội dung điều chỉnh khác:..................................................................................................
Lý do điều chỉnh:.....................................................................................................................
Mọi nội dung khác của chương trình khuyến mại này giữ nguyên.
(Tên thương nhân) cam kết:
- Thông báo công khai việc điều chỉnh thể lệ chương trình khuyến mại này tại nơi bán hàng và trên ít nhất một phương tiện thông tin đại chúng để khách hàng được biết.
- Thông báo việc điều chỉnh thể lệ chương trình khuyến mại đến các Sở Thương mại thuộc các tỉnh, thành phố nơi thực hiện khuyến mại (trường hợp Bộ Thương mại xác nhận việc điều chỉnh thể lệ chương trình khuyến mại).
- Đảm bảo đầy đủ quyền lợi của khách hàng đã tham gia chương trình khuyến mại.
- Thực hiện chương trình khuyến mại đúng theo quy định của pháp luật hiện hành.
- (Các cam kết khác… )
| Đại diện theo pháp luật của thương nhân (ký tên và đóng dấu) |
4. Thủ tục đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa.
- Bộ phận một cửa tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, lập phiếu biên nhận và chuyển hồ sơ cho phòng Quản lý thương mại xử lý.
- Trả kết quả cho tổ chức tại Bộ phận một cửa;
b) Cách thức thực hiện: trực tiếp tại Sở Công Thương;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại (theo mẫu HCTL-1).
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh - đầu tư.
- Quyết định thành lập hoặc các quyết định khác có giá trị pháp lý tương đương theo quy định của pháp luật.
- Bằng chứng chứng minh chất lượng, danh hiệu của hàng hoá, dịch vụ tham gia hội chợ, triển lãm thương mại hoặc uy tín, danh hiệu của thương nhân, tổ chức hoặc cá nhân tham gia hội chợ, triển lãm thương mại phù hợp với tên, chủ đề của hội chợ, triển lãm thương mại (nếu có).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ;
d) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ);
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức;
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Công Thương.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy chứng nhận;
h) Lệ phí: không;
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại;
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không;
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 37/2006/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại.
- Thông tư liên tịch số 07/2007/TTLT-BTM-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2007 của liên Bộ Thương mại và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều về khuyến mại và hội chợ, triển lãm thương mại quy định tại Nghị định số 37/2006/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ.
Tên TN............ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ........... | ……., ngày…… tháng…… năm 200…. |
ĐĂNG KÝ TỔ CHỨC
HỘI CHỢ, TRIỂN LÃM THƯƠNG MẠI
Kính gửi: Sở Công Thương Ninh Thuận
Tên thương nhân:...................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:................................................................................................................
Điện thoại:................................... Fax:.................................. Email:.......................................
Mã số thuế:............................................................................................................................
Số tài khoản: ........................................................................... tại ngân hàng:.........................
Người liên hệ:.................................................................. Điện thoại:.......................................
Căn cứ Luật Thương mại, Nghị định số 37/2006/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại và Thông tư liên tịch số 07/2007/TTLT-BTM-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2007 hướng dẫn thực hiện một số điều về khuyến mại và hội chợ, triển lãm thương mại, (tên thương nhân) đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại................................................................................. tại tỉnh Ninh Thuận như sau:
1. Hội chợ/triển lãm thương mại thứ 1:
- Tên tiếng Việt (tên đầy đủ/viết tắt):..........................................................................................
- Tên tiếng Anh (tên đầy đủ/viết tắt):..........................................................................................
- Cơ quan, đơn vị chủ trì tổ chức (tên đầy đủ/viết tắt):................................................................
- Thời gian:.............................................................................................................................
- Địa điểm:..............................................................................................................................
- Chủ đề (nếu có):...................................................................................................................
- Tính chất: chuyên ngành/tổng hợp:.........................................................................................
- Ngành hàng dự kiến tham gia:................................................................................................
- Số lượng gian hàng hoặc số lượng gian hàng quy đổi (số doanh nghiệp) dự kiến tổ chức:..........
- Cơ quan, đơn vị phối hợp trong và ngoài nước:.......................................................................
2. Hội chợ/triển lãm thương mại thứ……
- Tên tiếng Việt (tên đầy đủ/viết tắt):..........................................................................................
- Tên tiếng Anh (tên đầy đủ/viết tắt):..........................................................................................
- Cơ quan, đơn vị chủ trì tổ chức (tên đầy đủ/viết tắt):................................................................
- Thời gian:.............................................................................................................................
- Địa điểm:..............................................................................................................................
- Chủ đề (nếu có): ..................................................................................................................
- Tính chất: chuyên ngành/tổng hợp:.........................................................................................
- Ngành hàng dự kiến tham gia:................................................................................................
- Số lượng gian hàng hoặc số lượng gian hàng quy đổi (số doanh nghiệp) dự kiến tổ chức:..........
- Cơ quan, đơn vị phối hợp trong và ngoài nước:.......................................................................
-............................................................................................................................................
(Tên thương nhân)................................................................................ cam kết thực hiện đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm về những nội dung đăng ký trên theo các quy định của pháp luật hiện hành.
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày kết thúc hội chợ, triển lãm thương mại, (tên thương nhân) sẽ báo cáo kết quả thực hiện tới Quý sở.
| Đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp (ký tên và đóng dấu) |
Hồ sơ gửi kèm:
□ Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc tương đương) có chức năng kinh doanh hội chợ, triển lãm thương mại;
□ Bản sao bằng chứng chứng minh chất lượng, danh hiệu của hàng hoá, dịch vụ tham gia hội chợ, triển lãm thương mại phù hợp với tên, chủ đề của hội chợ, triển lãm thương mại đã đăng ký (nếu có);
□ Bản sao bằng chứng chứng minh uy tín, danh hiệu của thương nhân, tố chức hoặc cá nhân tham gia hội chợ, triển lãm thương mại phù hợp với tên, chủ đề của hội chợ, triển lãm thương mại đã đăng ký (nếu có).
□ Báo cáo kết quả hội chợ, triển lãm thương mại đã đăng ký và thực hiện (nếu có).
5. Thủ tục thay đổi, bổ sung nội dung đăng ký tổ chức hội chợ
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa.
- Bộ phận một cửa tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, lập phiếu biên nhận và chuyển hồ sơ cho phòng Quản lý thương mại xử lý.
- Trả kết quả cho tổ chức tại Bộ phận một cửa;
b) Cách thức thực hiện: trực tiếp tại Sở Công Thương;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm: văn bản đề nghị thay đổi, bổ sung nội dung đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại (theo mẫu).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ;
d) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ);
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức;
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Công Thương.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy chứng nhận;
h) Lệ phí: không;
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: đăng ký thay đổi, bổ sung nội dung tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại;
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không;
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 37/2006/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại.
- Thông tư liên tịch số 07/2007/TTLT-BTM-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2007 của liên Bộ Thương mại và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều về khuyến mại và hội chợ, triển lãm thương mại quy định tại Nghị định số 37/2006/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ.
Tên doanh nghiệp | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ........... | ……., ngày…… tháng…… năm 200…. |
THAY ĐỔI, BỔ SUNG NỘI DUNG ĐĂNG KÝ
TỔ CHỨC HỘI CHỢ, TRIỂN LÃM THƯƠNG MẠI
Kính gửi: …………………………..
Tên thương nhân:...................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:................................................................................................................
Điện thoại:............................ Fax:......................... Email:.......................................................
Người liên hệ:................................................................. Điện thoại:.......................................
Căn cứ Luật Thương mại, Nghị định số 37/2006/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại và Thông tư liên tịch số 07/2007/TTLT-BTM-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2007 hướng dẫn thực hiện một số điều về khuyến mại và hội chợ, triển lãm thương mại;
Căn cứ vào công văn số ............................... ngày............ tháng........... năm............... của Cục Xúc tiến thương mại (Sở Thương mại) xác nhận đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại năm.... tại. , (tên thương nhân) đề nghị thay đổi, bổ sung một số nội dung đã đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại như sau:
□ Tên (chủ đề) hội chợ, triển lãm thương mại:
□ Cơ quan, đơn vị chủ trì tổ chức:
□ Thời gian tổ chức:
□ Địa điểm tổ chức:
□ Số lượng gian hàng (doanh nghiệp) của Việt Nam dự kiến tham gia:
□ Ngành hàng tham dự:
(Tên thương nhân) cam kết thực hiện đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm về việc tổ chức hội chợ/triển lãm thương mại trên theo các quy định của pháp luật hiện hành.
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày kết thúc hội chợ, triển lãm thương mại, (tên thương nhân) sẽ báo cáo kết quả thực hiện tới quý Cục (Sở).
| Đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp (ký tên và đóng dấu) |
6. Thủ tục đăng ký dấu nghiệp vụ
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa.
- Bộ phận một cửa tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, lập phiếu biên nhận và chuyển hồ sơ cho phòng Quản lý thương mại xử lý.
- Trả kết quả cho tổ chức tại Bộ phận một cửa;
b) Cách thức thực hiện: trực tiếp tại Sở Công Thương;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đăng ký dấu nghiệp vụ (theo mẫu)
- Bản sao có công chứng giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư (đối với thương nhân hoạt động theo pháp luật về đầu tư tại Việt Nam) có ghi rõ ngành, nghề kinh doanh dịch vụ giám định thương mại;
- Mẫu con dấu nghiệp vụ mà thương nhân dự định đăng ký (theo mẫu).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ;
d) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ);
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức;
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Công Thương.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy chứng nhận;
h) Lệ phí: mức thu: 20.000 đồng/giấy chứng nhận;
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đăng ký dấu nghiệp vụ.
- Mẫu con dấu nghiệp vụ mà thương nhân dự định đăng ký;
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không;
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 20/2006/NĐ-CP ngày 20 tháng 02 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về kinh doanh dịch vụ giám định thương mại.
- Thông tư số 06/2006/TT-BTM ngày 11 tháng 4 năm 2006 của Bộ Thương mại hướng dẫn về thủ tục đăng ký dấu nghiệp vụ của thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định thương mại.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
……., ngày ….. tháng …… năm …….
ĐƠN ĐĂNG KÝ DẤU NGHIỆP VỤ
Kính gửi: Sở Công Thương Ninh Thuận
Tên thương nhân: (ghi bằng chữ in hoa)......................................................................................
Tên thương nhân viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có):..................................................................
Tên thương nhân viết tắt (nếu có):...............................................................................................
[Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư][1] số:.............................................
Do:........................................................................................... Cấp ngày:............. /............. /...
Vốn điều lệ:...............................................................................................................................
Ngành, nghề kinh doanh:............................................................................................................
Địa chỉ của trụ sở chính:............................................................................................................
Điện thoại:................................. Fax:............................... Email (nếu có):..................................
Đề nghị đăng ký dấu nghiệp vụ trong hoạt động giám định thương mại
Thương nhân cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự trung thực và chính xác của nội dung đơn này và hồ sơ kèm theo.
Kèm theo đơn: - ......................... ; - ......................... ; - .......................... | Đại diện theo pháp luật của thương nhân (ký tên và đóng dấu) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
……., ngày ….. tháng …… năm …….
MẪU CON DẤU NGHIỆP VỤ
STT | Mẫu con dấu nghiệp vụ | Ghi chú |
1 |
|
|
2 |
|
|
3 |
|
|
4 |
|
|
… |
|
|
| Đại diện theo pháp luật của thương nhân (ký tên và đóng dấu) |
Ghi chú: tên của thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định thương mại quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị định số 20/2006/NĐ-CP có thể sử dụng tên thương nhân viết tắt hoặc tên thương nhân viết tắt bằng tiếng nước ngoài.
7. Thủ tục đăng ký, bổ sung dấu nghiệp vụ
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa.
- Bộ phận một cửa tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, lập phiếu biên nhận và chuyển hồ sơ cho phòng Quản lý thương mại xử lý.
- Trả kết quả cho tổ chức tại Bộ phận một cửa;
b) Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính Nhà nước;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị đăng ký bổ sung, sửa đổi dấu nghiệp vụ (theo mẫu).
- Bản sao có công chứng giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư (đối với thương nhân hoạt động theo pháp luật về đầu tư tại Việt Nam).
- Mẫu con dấu nghiệp vụ mà thương nhân dự định đăng ký bổ sung, sửa đổi (theo mẫu).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ;
d) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ);
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức;
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Công Thương.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy chứng nhận;
h) Lệ phí: mức thu: 20.000 đồng/giấy chứng nhận;
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị đăng ký bổ sung, sửa đổi dấu nghiệp vụ.
- Mẫu con dấu nghiệp vụ;
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không;
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 20/2006/NĐ-CP ngày 20 tháng 02 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về kinh doanh dịch vụ giám định thương mại.
- Thông tư số 06/2006/TT-BTM ngày 11 tháng 4 năm 2006 của Bộ Thương mại hướng dẫn về thủ tục đăng ký dấu nghiệp vụ của thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định thương mại.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
……., ngày ….. tháng …… năm …….
ĐƠN ĐĂNG KÝ BỔ SUNG/SỬA ĐỔI DẤU NGHIỆP VỤ
Kính gửi: Sở Công Thương Ninh Thuận
Tên thương nhân: (ghi bằng chữ in hoa)....................................................................................
Tên thương nhân viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có):...............................................................
Tên thương nhân viết tắt (nếu có):............................................................................................
[Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư]1 số:..........................................
Do:........................................................................................... Cấp ngày:............. /..... /........
Vốn điều lệ:............................................................................................................................
Ngành, nghề kinh doanh:.........................................................................................................
Mã số đăng ký dấu nghiệp vụ:..................................................................................................
Đề nghị đăng ký bổ sung/sửa đổi dấu nghiệp vụ
Thương nhân cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự trung thực và chính xác của nội dung đơn này và hồ sơ kèm theo.
Kèm theo đơn: - ......................... ; - ......................... ; - .......................... | Đại diện theo pháp luật của thương nhân (ký tên và đóng dấu) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
……., ngày ….. tháng …… năm …….
MẪU CON DẤU NGHIỆP VỤ
STT | Mẫu con dấu nghiệp vụ | Ghi chú |
1 |
|
|
2 |
|
|
3 |
|
|
4 |
|
|
… |
|
|
| Đại diện theo pháp luật của thương nhân (ký tên và đóng dấu) |
Ghi chú: tên của thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định thương mại quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị định số 20/2006/NĐ-CP có thể sử dụng tên thương nhân viết tắt hoặc tên thương nhân viết tắt bằng tiếng nước ngoài.
[1] Lựa chọn ghi nội dung phù hợp