cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 18/2009/QĐ-UBND ngày 24/09/2009 Bổ sung Quyết định 16/2008/QĐ-UBND về bảng giá nhà xây mới, tài sản vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 18/2009/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Đắk Nông
  • Ngày ban hành: 24-09-2009
  • Ngày có hiệu lực: 04-10-2009
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 24-07-2010
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 293 ngày ( 9 tháng 23 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 24-07-2010
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 24-07-2010, Quyết định số 18/2009/QĐ-UBND ngày 24/09/2009 Bổ sung Quyết định 16/2008/QĐ-UBND về bảng giá nhà xây mới, tài sản vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 18/2010/QĐ-UBND ngày 14/07/2010 Về bảng giá nhà xây mới, tài sản vật kiến trúc tại tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐĂK NÔNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 18/2009/QĐ-UBND

Gia Nghĩa, ngày 24 tháng 9 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 16/2008/QĐ-UBND NGÀY 28/5/2008 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐĂK NÔNG VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG GIÁ NHÀ XÂY MỚI, TÀI SẢN VẬT KIẾN TRÚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐĂK NÔNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐĂK NÔNG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân, thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, ngày 03 ngày 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ Quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 166/2007/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2007 của Chính phủ về điều chỉnh mức lương tối thiểu chung;
Căn cứ Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Quyết định số 33/2005/QĐ-BXD ngày 04 tháng 10 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành định mức phần lắp đặt trong xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 16/2008/QĐ-UBND ngày 28/5/2008 của UBND tỉnh Đăk Nông về việc ban hành Bảng giá nhà xây mới, tài sản vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Đăk Nông;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Công văn số 46/SXD-KT ngày 18 tháng 8 năm 2009 về việc bổ sung một số giá tài sản, vật kiến trúc,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Bổ sung mục II vào Bảng giá nhà xây mới, tài sản vật kiến trúc ban hành theo Quyết định số 16/2008/QĐ-UBND ngày 28/5/2008 của UBND tỉnh Đăk Nông, với các nội dung sau:

1. Điểm 10: Giếng khoan (mới), mục II: Bảng giá tài sản, vật kiến trúc

1.1. Giếng khoan sâu đến 50m, ống nhựa Φ89 mm: 479.613 đồng/m.

1.2. Giếng khoan sâu đến 50m, ống nhựa Φ108 mm: 489.525 đồng/m.

1.3. Giếng khoan sâu đến 50m, ống nhựa Φ127 mm: 532.247 đồng/m.

1.4. Giếng khoan sâu đến 50m, ống nhựa Φ146 mm: 561.131 đồng/m.

1.5. Giếng khoan sâu đến 50m, ống nhựa Φ168 mm: 599.293 đồng/m.

1.6. Giếng khoan sâu đến 50m, ống gang Φ89 mm: 759.551 đồng/m.

1.7. Giếng khoan sâu đến 50m, ống gang Φ108 mm: 780.579 đồng/m.

1.8. Giếng khoan sâu đến 50m, ống gang Φ127 mm: 811.483 đồng/m.

1.9. Giếng khoan sâu đến 50m, ống gang Φ146 mm: 844.163 đồng/m.

1.10. Giếng khoan sâu đến 50m, ống gang Φ168 mm: 893.918 đồng/m.

1.11. Giếng khoan sâu từ 51m đến 100m, ống nhựa Φ89 mm: 442.724 đồng/m.

1.12. Giếng khoan sâu từ 51m đến 100m, ống nhựa Φ108 mm: 452.636 đồng/m.

1.13. Giếng khoan sâu từ 51m đến 100m, ống nhựa Φ127 mm: 495.358 đồng/m.

1.14. Giếng khoan sâu từ 51m đến 100m, ống nhựa Φ146 mm: 524.241 đồng/m.

1.15. Giếng khoan sâu từ 51m đến 100m, ống nhựa Φ168 mm: 562.403 đồng/m.

1.16. Giếng khoan sâu từ 51m đến 100m, ống gang Φ89 mm: 722.661 đồng/m.

1.17. Giếng khoan sâu từ 51m đến 100m, ống gang Φ108 mm: 743.690 đồng/m.

1.18. Giếng khoan sâu từ 51m đến 100m, ống gang Φ127 mm: 774.594 đồng/m.

1.19. Giếng khoan sâu từ 51m đến 100m, ống gang Φ146 mm: 807.273 đồng/m.

1.20. Giếng khoan sâu từ 51m đến 100m, ống gang Φ168 mm: 857.029 đồng/m.

1.21. Giếng khoan sâu từ 101m đến 150m, ống nhựa Φ89 mm: 451.789 đồng/m.

1.22. Giếng khoan sâu từ 101m đến 150m, ống nhựa Φ108 mm: 461.701 đồng/m.

1.23. Giếng khoan sâu từ 101m đến 150m, ống nhựa Φ127 mm: 504.423 đồng/m.

1.24. Giếng khoan sâu từ 101m đến 150m, ống nhựa Φ146 mm: 533.306 đồng/m.

1.25. Giếng khoan sâu từ 101m đến 150m, ống nhựa Φ168 mm: 571.468 đồng/m.

1.25. Giếng khoan sâu từ 101m đến 150m, ống gang Φ89 mm: 731.726 đồng/m.

1.27. Giếng khoan sâu từ 101m đến 150m, ống gang Φ108 mm: 752.755 đồng/m.

1.28. Giếng khoan sâu từ 101m đến 150m, ống gang Φ127 mm: 783.659 đồng/m.

1.29. Giếng khoan sâu từ 101m đến 150m, ống gang Φ146 mm: 816.338 đồng/m.

1.30. Giếng khoan sâu từ 101m đến 150m, ống gang Φ168 mm: 866.093 đồng/m.

Đơn giá giếng khoan trên là đơn giá xây dựng mới trên địa bàn thị xã Gia Nghĩa có cả ống chống của giếng khoan, không bao gồm: Chi phí khoan thăm dò khảo sát, thí nghiệm; máy bơm chìm, dây điện và đường ống bơm nước. Trường hợp có thăm dò khảo sát, thí nghiệm thì căn cứ vào hồ sơ thanh quyết toán cụ thể để tính toán bồi thường theo quy định.

- Trường hợp áp dụng cho công tác bồi thường thì hỗ trợ thêm cho đối tượng bị di dời chi phí tháo dỡ, di dời hệ thống bơm chìm, dây điện và ống nước: 200.000 đồng/giếng.

- Đối với các huyện trên địa bàn tỉnh đơn giá giếng khoan được nhân với hệ số theo Quyết định số 16/2008/QĐ-UBND.

2. Điểm 11 (mới): Tường, trần nhà:

2.1. Phần tường nhà xây nhưng không tô trát trừ đi: 23.900 đồng/m2 trát tường.

2.2. Phần tường nhà xây, tô trát nhưng không quét vôi trừ đi: 3.300 đồng/m2 quét vôi.

2.3. Trần nhà bằng gỗ được tính trong giá nhà xây mới phải đảm bảo yêu cầu có dầm trần liên kết cứng với khối xây hoặc hệ cột, dầm gỗ của nhà; ván trần được bào nhẵn 01 mặt, được ghéo mí hoặc ghép âm dương, liên kết với dầm trần bằng đinh, đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật và đạt chất lượng tương đương với thời gian xây dựng nhà.

Khi đo vẽ hiện trạng nhà, nếu trần nhà không đảm bảo yêu cầu nêu trên thì tổ chức được giao thực hiện công tác bồi thường giải phóng mặt bằng không tính toán bồi thường trần nhà theo đơn giá trần tại Quyết định số 16/2008/QĐ-UBND Phần trần nhà làm tạm đó được hỗ trợ công thu hồi: 20.000 đồng/m2 trần.

Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài chính; Cục trưởng Cục thuế; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Gia Nghĩa; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Đăk Nông và thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đỗ Thế Nhữ