Quyết định số 34/2009/QĐ-UBND ngày 10/09/2009 Về Quy định hỗ trợ đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội, y tế từ ngân sách nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 34/2009/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh An Giang
- Ngày ban hành: 10-09-2009
- Ngày có hiệu lực: 20-09-2009
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 23-04-2010
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 215 ngày (0 năm 7 tháng 5 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 23-04-2010
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 34/2009/QĐ-UBND | Long Xuyên, ngày 10 tháng 9 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ HỖ TRỢ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM Y TẾ TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội ngày 29 tháng 6 năm 2006; Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế ngày 14 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 190/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ hướng dẫn một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội tự nguyện;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 06/2007/TTLT-BYT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2007 của liên Bộ Y tế - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế tự nguyện;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 14/2007/TTLT-BYT-BTC ngày 10 tháng 12 năm 2007 của liên Bộ Y tế - Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung một số điểm của Thông tư liên tịch số 06/2007/TTLT-BYT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2007 của liên Bộ Y tế - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế tự nguyện;
Căn cứ Nghị quyết số 06/2009/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc hỗ trợ một số đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế từ ngân sách nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về hỗ trợ một số đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế từ ngân sách nhà nước.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau mười ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY ĐỊNH
VỀ HỖ TRỢ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM Y TẾ TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 34 /2009/QĐ-UBND ngày 10 tháng 9 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng áp dụng
1. Cán bộ không chuyên trách các xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã) và khóm, ấp, bao gồm 20 cán bộ ở cấp xã và 03 cán bộ ở khóm, ấp như sau: Trưởng Ban Tổ chức Đảng, Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng, Trưởng Ban Tuyên giáo, cán bộ văn phòng Đảng ủy, cán bộ Dân vận, Phó Trưởng Công an, Phó Chỉ huy trưởng Quân sự, Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, 04 Phó các đoàn thể cấp xã (gồm: Thanh niên, Phụ nữ, Nông dân, Cựu chiến binh), Ủy viên Mặt trận Tổ quốc, Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ, cán bộ Công đoàn và 5 cán bộ các ngành không chuyên trách (phụ trách các công việc gồm: lao động thương binh và xã hội, giao thông - thủy lợi, văn hóa - truyền thanh, dân số - gia đình và trẻ em, thủ quỹ - văn thư - lưu trữ), Trưởng khóm, ấp và 02 Phó trưởng khóm, ấp.
2. Học sinh, sinh viên dân tộc ít người có hộ khẩu thường trú tại tỉnh An Giang, không bao gồm đối tượng đã hưởng chính sách bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh An Giang.
3. Người lao động ở các doanh nghiệp thuộc địa bàn các huyện An Phú, Tịnh Biên, Tri Tôn.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 2. Mức hỗ trợ cho từng đối tượng
1. Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 1 Quy định này được hỗ trợ:
a) Kinh phí đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện bằng 16% trên mức lương tối thiểu chung.
b) Kinh phí đóng bảo hiểm y tế tự nguyện bằng 70% trên mức quy định của Chính phủ.
2. Đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 1 Quy định này được hỗ trợ kinh phí bảo hiểm y tế bằng 100% trên mức quy định của Chính phủ.
3. Đối tượng quy định tại khoản 3 Điều 1 Quy định này được hỗ trợ kinh phí đóng bảo hiểm y tế bắt buộc bằng 1% trên quỹ tiền lương hiện hành.
Điều 3. Thời gian hỗ trợ
1. Mức hỗ trợ quy định tại khoản 1 Điều 2 Quy định này: thực hiện từ ngày Nghị quyết số 06/2009/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh có hiệu lực thi hành.
2. Mức hỗ trợ quy định tại khoản 2 Điều 2 Quy định này: thực hiện từ năm học 2009 - 2010.
3. Mức hỗ trợ quy định tại khoản 3 Điều 2 Quy định này: thực hiện trong năm 2009 và năm 2010.
Điều 4. Nguồn kinh phí hỗ trợ
1. Trong năm 2009 sử dụng từ nguồn dự phòng ngân sách tỉnh.
2. Từ năm 2010 trở đi được cơ cấu trong dự toán chi ngân sách hàng năm.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Sở Tài chính triển khai việc hỗ trợ từ ngân sách cho các đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh và hướng dẫn việc chi trả cho các đối tượng theo Quy định này.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố thực hiện chi trả cho các đối tượng theo Quy định này.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh, vướng mắc thì Giám đốc Sở
Tài chính có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan có liên quan kịp thời báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung theo thẩm quyền./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |