Quyết định số 87/2009/QĐ-UBND ngày 09/09/2009 Điều chỉnh mức thu học phí tại các trường bán công và trung tâm giáo dục thường xuyên thuộc ngành Giáo dục và Đào tạo trên địa bàn tỉnh Nghệ An (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 87/2009/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Nghệ An
- Ngày ban hành: 09-09-2009
- Ngày có hiệu lực: 19-09-2009
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 07-08-2011
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 17-10-2014
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1854 ngày (5 năm 0 tháng 29 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 17-10-2014
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 87/2009/QĐ-UBND | Vinh, ngày 09 tháng 9 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V ĐIỀU CHỈNH MỨC THU HỌC PHÍ TẠI CÁC TRƯỜNG BÁN CÔNG VÀ TRUNG TÂM GDTX THUỘC NGÀNH GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 20 tháng 5 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 33/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về việc quy định mức lương tối thiểu từ 540.000 đồng /tháng lên 650.000 đồng /tháng đối với cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Nghị quyết số 201/2007/NQ-HĐND ngày 18 tháng 9 năm 2007 của HĐND tỉnh Nghệ An về việc điều chỉnh thu học phí tại các trường bán công, lớp bán công trong trường công lập thuộc ngành Giáo dục và Đào tạo trên địa bàn tỉnh Nghệ An;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Công văn số 781/TTr-SGD&ĐT ngày 07 tháng 5 năm 2009; Văn bản thẩm định số 1074/STP.VB ngày 28 tháng 8 năm 2009 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh mức thu học phí tại các Trường bán công và Trung tâm GDTX thuộc ngành giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh Nghệ An tại Quyết định số 52/2008/QĐ-UBND ngày 05 tháng 9 năm 2008, của UBND tỉnh như sau:
1. Đối tượng nộp học phí bán công:
- Học sinh mầm non học ở trường bán công;
- Học sinh học ở trường trung học phổ thông bán công;
- Học sinh học hệ bổ túc trong học phổ thông.
2. Mức thu học phí: (mức thu dưới đây là mức tối đa)
ĐVT: 1.000đ/HS/tháng
NGÀNH HỌC | PHƯỜNG CỦA THÀNH PHỐ VINH | XÃ HỌC THÀNH PHỐ VINH, PHƯỜNG CỦA TX CỬA LÒ; THỊ TRẤN ĐỒNG BẰNG | XÃ CỦA TX CỬA LÒ, ĐỒNG BẰNG; PHƯỜNG CỦA TX THÁI HOÀ; T.TRẤN KV1 | XÃ CỦA TX THÁI HOÀ; XÃ KHU VỰC 1; THỊ TRẤN KV2 | XÃ KHU VỰC 2, THỊ TRẤN KV 3 | XÃ KHU VỰC 3Ã KHU VỰC 3 |
1. Mầm non bán công |
|
|
|
|
|
|
- Nhà trẻ bán trú | 256 | 221 | 122 | 112 | 102 | 40 |
- Nhà trẻ không bán trú | 236 | 206 | 112 | 102 | 97 | 40 |
- Mẫu giáo bán trú | 226 | 196 | 109 | 104 | 99 | 50 |
- Mẫu giáo không bán trú | 128 | 113 | 62 | 57 | 52 | 25 |
2. Học phí THPT bán công | 175 | 170 | 165 | 160 | 160 | 85 |
3. Học phí bổ túc THPT | 155 | 155 | 150 | 145 | 145 | 70 |
3. Tổ chức thu và quản lý học phí.
- Các cơ sở giáo dục và đào tạo bán công, các trường THPT có đào tạo hệ bổ túc THPT và các Trung tâm GDTX chịu trách nhiệm thu, quản lý và sử dụng học phí bán công theo quy định hiện hành;
- Hàng năm trích nguồn ngân sách tỉnh hỗ trợ 50% phần học phí tăng thêm của hệ bán công so với Quyết định số 110/2005/QĐ-UBND ngày 30/12/2005 của UBND tỉnh cho học sinh con hộ nghèo và các đối tượng chính sách theo quy định của Chính phủ.
Điều 2. Giao Sở Giáo dục và Đào tạo phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn cụ thể mức thu và mức miễn, giảm học phí, đồng thời hàng năm tổng hợp nguồn kinh phí trình UBND tỉnh xem xét quyết định hỗ trợ 50% phần học phí tăng thêm cho học sinh con hộ nghèo và các đối tượng chính sách theo quy định của Chính phủ; Tổ chức chỉ đạo, hướng dẫn và kiểm tra các cơ sở giáo dục và đào tạo thu, chi và quản lý quỹ học phí theo đúng quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Tài chính; Thủ trưởng các cơ quan, ban ngành có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. /.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |