Quyết định số 14/2009/QĐ-UBND ngày 07/09/2009 Về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 14/2009/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Lạng Sơn
- Ngày ban hành: 07-09-2009
- Ngày có hiệu lực: 17-09-2009
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-01-2013
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1202 ngày (3 năm 3 tháng 17 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 01-01-2013
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2009/QĐ-UBND | Lạng Sơn, ngày 07 tháng 9 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ MỨC THU VÀ TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) ĐƯỢC TRÍCH ĐỂ LẠI CHO CƠ QUAN TỔ CHỨC THU PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi thành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 63/2008/NĐ-CP ngày 13/5/2008 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản; Thông tư số 67/2008/TT-BTC ngày 21/7/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 63/2008/NĐ-CP ngày 13/5/2008 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;
Căn cứ Nghị quyết số 03/2009/NQ-HĐND ngày 15/7/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn về việc quy định và điều chỉnh mức thu, tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu đối với một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại tờ trình số 407 TTr/STC-QLG&TS ngày 31/8/2009 về việc quy định mức thu, tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu đối với một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản áp dụng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn như Biểu mức thu phí, sau đây:
Số TT | Loại khoáng sản | ĐVT | Mức thu |
1 | Đá: |
|
|
a | Đá ốp lát, làm mỹ nghệ (granit, gabro, đá hoa ...) | Đồng/m3 | 30.000 |
b | Đá làm vật liệu xây dựng thông thường | Đồng/m3 | 1.000 |
c | Các loại đá khác (đá làm xi măng, khoáng chất công nghiệp ...) | Đồng/m3 | 1.500 |
2 | Sỏi, cuội, sạn | Đồng/m3 | 3.000 |
3 | Cát: |
|
|
a | Cát vàng (cát xây tô) | Đồng/m3 | 2.000 |
b | Cát thuỷ tinh | Đồng/m3 | 4.000 |
c | Các loại cát khác | Đồng/m3 | 1.500 |
4 | Đất: |
|
|
a | Đất sét làm gạch, ngói | Đồng/m3 | 1.000 |
b | Các loại đất khác | Đồng/m3 | 1.000 |
5 | Than: |
|
|
a | Than đá | Đồng/tấn | 5.000 |
b | Than bùn | Đồng/tấn | 1.500 |
c | Các loại than khác | Đồng/tấn | 3.000 |
6 | Nước khoáng thiên nhiên | Đồng/m3 | 2.000 |
7 | Quặng khoáng sản kim loại: |
|
|
a | Quặng sắt | Đồng/tấn | 20.000 |
b | Quặng chì | Đồng/tấn | 90.000 |
c | Quặng kẽm | Đồng/tấn | 90.000 |
d | Quặng đồng | Đồng/tấn | 25.000 |
e | Quặng bô xít | Đồng/tấn | 10.000 |
g | Quặng khoáng sản kim loại khác | Đồng/tấn | 8.000 |
Điều 2. Đối tượng thu phí
- Đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản theo quy định tại Nghị định số 63/2008/NĐ-CP ngày 13/5/2008 là: đá, sỏi, cát, đất, than, nước khoáng thiên nhiên, các loại khoáng sản kim loại.
- Đối tượng nộp phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản là các tổ chức, cá nhân khai thác các loại khoáng sản.
Điều 3. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền phí thu được
- Nộp 100% (Một trăm phần trăm) tiền phí thu được vào ngân sách Nhà nước để hỗ trợ cho công tác bảo vệ và đầu tư cho môi trường nơi có hoạt động khai thác khoáng sản.
- Cơ quan tổ chức thu phí phải lập và giao biên lai thu phí (hoặc hóa đơn thu phí) cho đối tượng nộp phí theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về phát hành, quản lý, sử dụng ấn chỉ thuế và có trách nhiệm niêm yết mức thu phí tại địa điểm thu phí.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 5. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM.UỶ BAN NHÂN DÂN |