cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 49/2009/QĐ-UBND ngày 28/08/2009 Về mức thu lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 49/2009/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
  • Ngày ban hành: 28-08-2009
  • Ngày có hiệu lực: 07-09-2009
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 29-08-2013
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1452 ngày (3 năm 11 tháng 27 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 29-08-2013
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 29-08-2013, Quyết định số 49/2009/QĐ-UBND ngày 28/08/2009 Về mức thu lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 2340/QĐ-UBND ngày 29/08/2013 Bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành”. Xem thêm Lược đồ.

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 49/2009/QĐ-UBND

Vĩnh Yên, ngày 28 tháng 08 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ MỨC THU LỆ PHÍ CẤP BẢN SAO, LỆ PHÍ CHỨNG THỰC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 92/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 17/10/2008 của Bộ Tài chính-Bộ Tư pháp hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực;
Căn cứ Nghị quyết số 07/2009/NQ-HĐND ngày 28/7/2009 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc về mức thu lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc;
Theo đề nghị của Sở Tư pháp tại Tờ trình số: 281/TTr-STP ngày 21/8/2009,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định cụ thể về mức thu lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh được quy định tại Điều 1 Nghị quyết số 07/2009/HĐND ngày 28/7/2009 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc, như sau:

1. Cấp bản sao từ sổ gốc: 2.000 đồng/bản;

2. Chứng thực bản sao từ bản chính: 1.000 đồng/trang, từ trang thứ 3 trở lên thì mỗi trang thu 500 đồng/trang, tối đa thu không quá 50.000 đồng/bản.

3. Chứng thực chữ ký: 5.000 đồng/trường hợp.

Điều 2. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực.

Lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước; cơ quan thực hiện thu lệ phí phải thu, nộp đầy đủ, kịp thời số lệ phí thu được vào ngân sách Nhà nước theo quy định của pháp luật.

Trường hợp cơ quan, tổ chức được uỷ quyền thu lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực được trích lại 20% số lệ phí thu được để trang trải chi phí cho việc thu lệ phí theo chế độ quy định.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký; Bãi bỏ các khoản thu lệ phí cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch, từ bản gốc quy định tại các điểm f khoản 1.1, điểm b khoản 1.2, điểm e khoản 1.3, Mục 1 - Danh mục và mức thu lệ phí ban hành kèm theo Quyết định số 55/2007/QĐ-UBND ngày 27/9/2007 của UBND tỉnh “Về việc thực hiện Nghị quyết số 13/2007/NQ-HĐND ngày 04/7/2007 của HĐND tỉnh khóa XIV, kỳ họp thứ 10 về việc ban hành mức thu các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Ngọc Phi