cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 47/2009/QĐ-UBND ngày 20/08/2009 Sửa đổi quy định về chính sách đối với huấn luyện viên, vận động viên thể dục thể thao và chế độ chi tiêu cho các giải thi đấu thể thao do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 47/2009/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
  • Ngày ban hành: 20-08-2009
  • Ngày có hiệu lực: 02-08-2009
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 28-01-2015
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 2005 ngày (5 năm 6 tháng )
  • Ngày hết hiệu lực: 28-01-2015
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 28-01-2015, Quyết định số 47/2009/QĐ-UBND ngày 20/08/2009 Sửa đổi quy định về chính sách đối với huấn luyện viên, vận động viên thể dục thể thao và chế độ chi tiêu cho các giải thi đấu thể thao do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 241/QĐ-UBND ngày 28/01/2015 Công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần do Tỉnh Vĩnh Phúc ban hành”. Xem thêm Lược đồ.

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
---------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 47/2009/QĐ-UBND

Vĩnh Yên, ngày 20 tháng 08 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY ĐỊNH VỀ CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI HUẤN LUYỆN VIÊN, VẬN ĐỘNG VIÊN THỂ DỤC THỂ THAO VÀ CHẾ ĐỘ CHI TIÊU CHO CÁC GIẢI THI ĐẤU THỂ THAO

ỦY BAN NHÂN DÂN

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26-11-2003;

Căn cứ Luật Ngân sách số 01/2002/QH11 ngày 16-12-2002;

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;

Căn cứ Nghị quyết số 05/2009/NQ-HĐND ngày 28/7/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị quyết số 25/2007/NQ-HĐND ngày 19/12/2007 của HĐND tỉnh về chính sách đối với huấn luyện viên, vận động viên thể dục thể thao và chế độ chi tiêu cho các giải thi đấu thể thao;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản Quy định về việc điều chỉnh, bổ sung chính sách đối với huấn luyện viên, vận động viên thể dục thể thao và chế độ chi tiêu cho các giải thi đấu thể thao để thực hiện Nghị quyết số 05/2009/NQ-HĐND ngày 28/7/2009 của HĐND tỉnh khóa XIV, kỳ họp thứ 15.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày Nghị quyết số 05/2009/NQ-HĐND của HĐND tỉnh có hiệu lực thực hiện và bãi bỏ mức tiền ăn quy định tại khoản 1 phần II; khoản 1 phần III; điểm c khoản 2 phần III Quyết định số 19/2008/QĐ-UBND ngày 21/3/2008 của UBND tỉnh.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã trong tỉnh và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Ngọc Phi

 

QUY ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI HUẤN LUYỆN VIÊN, VẬN ĐỘNG VIÊN THỂ DỤC THỂ THAO VÀ CHẾ ĐỘ CHI TIÊU CHO CÁC GIẢI THI ĐẤU THỂ THAO
(Kèm theo Quyết định số 47/2009/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2009 của UBND tỉnh)

Để thực hiện Nghị quyết số 05/2009/NQ-HĐND ngày 28/7/2009 của HĐND tỉnh, UBND tỉnh ban hành Quy định về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung quy định tại Quyết định số 19/2008/QĐ-UBND ngày 21/3/2008 của UBND tỉnh như sau:

1. Sửa đổi mức tiền ăn quy định tại khoản 1, phần II về chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên như sau:

Đơn vị: Đồng/người/ngày

Vận động viên, huấn luyện viên theo cấp đội tuyển

Thời gian tập trung tập luyện

Thời gian tập trung huấn luyện và thi đấu

Đội tuyển tỉnh

90.000

120.000

Đội tuyển trẻ tỉnh

70.000

90.000

Đội tuyển năng khiếu các cấp

50.000

90.000

Vận động viên trong thời gian huấn luyện tại đội tuyển quốc gia được giữ nguyên chế độ dinh dưỡng ở địa phương theo quy định.

Thời gian tập trung huấn luyện và thi đấu theo quyết định của cấp có thẩm quyền.

2. Sửa đổi khoản 1, phần III về mức chi đối với các giải thi đấu thể thao cấp tỉnh như sau:

Đơn vị: Đồng/người/ngày

STT

Nội dung chi

Mức chi

I

Tiền ăn:

Thành viên Ban chỉ đạo, Ban tổ chức, các tiểu ban chuyên môn, Ban giám sát, trọng tài điều hành các giải thi đấu

50.000

II

Tiền làm nhiệm vụ:

 

1

Thành viên Ban chỉ đạo, Ban tổ chức, Trưởng phó các tiểu ban chuyên môn

65.000

2

Thành viên tiểu ban chuyên môn

50.000

3

Giám sát, trọng tài chính:

 

 

- Môn Bóng đá

100.000

 

- Các môn thể thao khác

50.000

4

Thư ký, trọng tài khác:

 

 

- Môn Bóng đá

75.000

 

- Các môn thể thao khác

40.000

5

Bộ phận Y tế, Công an

35.000

6

Lực lượng làm nhiệm vụ trật tự, bảo vệ, nhân viên phục vụ

30.000

Trường hợp tiền làm nhiệm vụ được tính theo buổi thi đấu hoặc trận thi đấu thì mức thanh toán được tính theo thực tế nhưng tối đa không quá 3 buổi hoặc 3 trận đấu/người/ngày.

3. Sửa đổi điểm c, khoản 2, Điều 3 về mức bồi dưỡng đối tượng tham gia đồng diễn, diễu hành, xếp chữ tại Đại hội thể dục thể thao cấp tỉnh như sau:

Đơn vị: Đồng/người/buổi

Nội dung chi

Mức chi

Người tham gia tập luyện

25.000

Người tham gia tổng duyệt (tối đa không quá 2 buổi)

30.000

Người tham gia biểu diễn chính thức

60.000

Giáo viên quản lý, hướng dẫn

50.000

4. Bổ sung khoản 3, phần IV về chế độ thưởng đối với huấn luyện viên như sau:

c) Huấn luyện viên Trưởng huấn luyện vận động viên đạt thành tích tại các giải vô địch quốc gia, vô địch Đông Nam Á, Châu Á và Thế giới được thưởng như sau:

- Giải vô địch quốc gia được thưởng bằng tổng giá trị các huy chương vàng cá nhân và 50% huy chương vàng đồng đội.

- Giải vô địch Đông Nam Á, Châu Á và Thế giới được thưởng bằng tổng giá trị các huy chương cá nhân và 50% huy chương đồng đội.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Ngọc Phi