Quyết định số 62/2009/QĐ-UBND ngày 17/08/2009 Về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp, xác nhận thay đổi giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng và quyền sở hữu nhà ở trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu ban hành
- Số hiệu văn bản: 62/2009/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Ngày ban hành: 17-08-2009
- Ngày có hiệu lực: 27-08-2009
- Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 5568 ngày (15 năm 3 tháng 3 ngày)
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 62/2009/QĐ-UBND | Vũng Tàu, ngày 17 tháng 08 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH MỨC THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ CẤP, XÁC NHẬN THAY ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỞ HỮU CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG VÀ QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 95/2005/NĐ-CP ngày 15/7/2005 của Chính phủ V/v giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 90/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính V/v hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị quyết số 08/2009/NQ-HĐND ngày 23/07/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Quy định về thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp, xác nhận thay đổi giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng và quyền sở hữu nhà ở trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu;
Theo đề nghị của sở Xây dựng, sở Tài chính tại Tờ trình Liên sở số 126/SXD-STC ngày 04/05/2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành mức thu, chế độ thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp, xác nhận thay đổi giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng và quyền sở hữu nhà ở trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu như sau:
1. Về đối tượng thu lệ phí: Là tổ chức, cá nhân được cấp, xác nhận thay đổi giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
2. Về mức thu lệ phí:
TT | Nội dung | Mức thu |
A | Cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng |
|
a | Cấp giấy chứng nhận lần đầu: |
|
| - Đối với tổ chức | 500.000 đ/giấy |
| - Đối với cá nhân | 500.000 đ/giấy |
b | Cấp đổi, cấp lại, xác nhận thay đổi giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng và các trường hợp khác |
|
| - Đối với tổ chức | 50.000 đ/giấy |
| - Đối với cá nhân | 50.000 đ/giấy |
B | Cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở |
|
a | Cấp giấy chứng nhận lần đầu, chuyển nhượng một phần nhà ở đã có giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở |
|
| - Đối với nhà ở của cá nhân | 100.000 đ/giấy |
| - Đối với nhà ở của tổ chức |
|
| + Diện tích dưới 300 m2 | 300.000 đ/giấy |
| + Diện tích từ 300 m2 đến dưới 700 m2 | 400.000 đ/giấy |
| + Diện tích từ 700 m2 | 500.000 đ/giấy |
b | Cấp đổi, cấp lại, xác nhận thay đổi giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở | 50.000 đ/giấy |
Riêng các trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở cho các trường hợp nhà ở thuộc sở hữu nhà nước, để thuận tiện cho công tác quản lý nhà nước và người dân, sở Xây dựng thực hiện thu 30.000 đ/giấy, UBND cấp huyện thực hiện thu 70.000 đ/giấy.
3. Tỷ lệ % lệ phí để lại cho đơn vị tổ chức thu:
a. Tại đơn vị cấp tỉnh (Sở Xây dựng): được để lại 100% số lệ phí thu được để phục vụ trang trải cho công tác thu.
b. Đối với đơn vị cấp huyện, thị, thành phố: được để lại 70% số lệ phí thu được để phục vụ trang trải cho công tác thu.
c. Riêng huyện Côn Đảo, tỷ lệ (%) số lệ phí thu được để lại cho đơn vị thu là 100%.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký. Điều 27 Quy định ban hành kèm theo quyết định số 16/2007/QĐ-UBND ngày 20/03/2007 ban hành Quy định về điều kiện, trình tự, thủ tục và thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở: Xây dựng, Tài chính, Cục Thuế tỉnh, Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các tổ chức và cá nhân liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |