Quyết định số 1876/QĐ-UBND ngày 14/08/2009 Quy định mức phụ cấp đối với Bí thư cấp ủy xã đồng thời là Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thuộc tỉnh Vĩnh Long (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 1876/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Vĩnh Long
- Ngày ban hành: 14-08-2009
- Ngày có hiệu lực: 14-08-2009
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 21-01-2010
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 160 ngày (0 năm 5 tháng 10 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 21-01-2010
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1876/QĐ-UBND | Vĩnh Long, ngày 14 tháng 8 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỨC PHỤ CẤP ĐỐI VỚI BÍ THƯ CẤP UỶ XÃ ĐỒNG THỜI LÀ CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân, ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21/10/2003 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Thông báo số 142-TB/TU, ngày 22/6/2009 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ về chế độ chính sách Bí thư cấp uỷ xã đồng thời là Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã;
Xét Tờ trình số 216/TTr-SNV ngày 06/7/2009 của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức phụ cấp được hưởng đối với Bí thư cấp uỷ xã đồng thời là Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã là 50% lương bậc II, hệ số 2,65 mức lương chuyên trách Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã so với mức lương tối thiểu theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính chịu trách nhiệm hướng dẫn thi hành Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh có liên quan và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| CHỦ TỊCH |