cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 16/2009/QĐ-UBND ngày 12/08/2009 Quy định số lượng, chức danh và điều chỉnh mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và cán bộ thôn, khu phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 16/2009/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Hưng Yên
  • Ngày ban hành: 12-08-2009
  • Ngày có hiệu lực: 12-08-2009
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 03-12-2010
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 478 ngày (1 năm 3 tháng 23 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 03-12-2010
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 03-12-2010, Quyết định số 16/2009/QĐ-UBND ngày 12/08/2009 Quy định số lượng, chức danh và điều chỉnh mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và cán bộ thôn, khu phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 22/2010/QĐ-UBND ngày 23/11/2010 Quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp hàng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, phường, thị trấn, thôn, khu phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN

--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 16/2009/QĐ-UBND

Hưng Yên, ngày 12 tháng 8 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG, CHỨC DANH VÀ ĐIỀU CHỈNH MỨC PHỤ CẤP HÀNG THÁNG ĐỐI VỚI CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ CÁN BỘ THÔN, KHU PHỐ

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21/10/2003 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn; Thông tư liên tịch số 34/2004/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 14/5/2004 của Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội, hướng dẫn thực hiện Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21/10/2003 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Nghị quyết số 89/2009/NQ-HĐND ngày 27/7/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên về quy định số lượng, chức danh và điều chỉnh mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và cán bộ thôn, khu phố;
Theo đề nghị của Sở Nội vụ tại Tờ trình số 285/TTr-SNV ngày 03/8/2009,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định số lượng, chức danh và điều chỉnh mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và cán bộ thôn, khu phố như sau:

TT

Chức danh

Số lượng

(người)

Mức phụ cấp hiện hưởng

(đ/tháng)

Mức phụ cấp điều chỉnh

(đ/tháng)

1

2

 

3

4

1

Trưởng Ban Tổ chức Đảng, Chủ nhiệm UBKT do Phó bí thư hoặc Thường trực Đảng uỷ kiêm

Kiêm nhiệm

0,2 mức lương tối thiểu

0,2 mức lương tối thiểu

2

Trưởng khối dân vận

(do Bí thư Đảng uỷ kiêm)

Kiêm nhiệm

0,2 mức lương tối thiểu

0,2 mức lương tối thiểu

3

Chức danh Phó chỉ huy quân sự xã do công chức Tư pháp - hộ tịch kiêm

Kiêm nhiệm

0,2 mức lương tối thiểu

0,2 mức lương tối thiểu

4

Trưởng Ban Tuyên giáo kiêm thường trực khối dân vận

1

390.000

585.000

5

Cán bộ Văn phòng Đảng uỷ

1

210.000

325.000

6

Chủ tịch Hội người cao tuổi

1

210.000

325.000

7

Chủ tịch Hội chữ thập đỏ

1

210.000

325.000

8

- Phó chủ tịch Uỷ ban MTTQ

 Phó CT MT nếu kiêm Trưởng Ban thanh tra nhân dân được hưởng thêm 30% của mức trên

1

185.000

295.000

9

- Phó Bí thư Đoàn TNCS Hồ Chí Minh

 Phó Bí thư Đoàn nếu kiêm cán bộ nhà văn hoá được hưởng thêm 30% của mức trên

1

185.000

295.000

10

Phó chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ

1

185.000

295.000

11

Phó chủ tịch Hội Nông dân

1

185.000

295.000

12

Phó chủ tịch Hội Cựu chiến binh

1

185.000

295.000

13

Cán bộ Dân số, Gia đình Trẻ em

1

260.000

390.000

14

Phó trưởng Công an (trừ các phường thuộc thành phố Hưng Yên)

1

210.000

325.000

15

Cán bộ kế hoạch, giao thông, thuỷ lợi

1

260.000

390.000

16

Cán bộ Lao động TB & XH

1

260.000

390.000

17

Trưởng Đài Truyền thanh

1

210.000

325.000

18

Thủ quỹ, văn thư, lưu trữ

1

210.000

325.000

19

Cán bộ chăn nuôi thú y

1

260.000

390.000

20

Phó chủ nhiệm UBKT Đảng uỷ chuyên trách

1

340.000

490.000

21

Uỷ viên UBKT Đảng uỷ

3

105.000

165.000

22

Phó Đài truyền thanh

1

155.000

230.000

23

Nhân viên đài truyền thanh

1

130.000

195.000

24

 

Bí thư chi bộ thôn, khu phố:

- Đối với thôn, khu phố hạng 1:

- Đối với thôn, khu phố hạng 2:

- Đối với thôn, khu phố hạng 3 và thôn có nhiều chi bộ:

Bí thư chi bộ nếu kiêm trưởng thôn hoặc kiêm phó thôn được hưởng thêm 30% mức phụ cấp được hưởng

 

1

1

 

 

1

 

285.000

260.000

 

 

235.000

 

620.000

555.000

 

 

490.000

25

Trưởng thôn, khu phố

- Đối với thôn, khu phố hạng 1:

- Đối với thôn, khu phố hạng 2:

- Đối với thôn, khu phố hạng 3:

 

1

1

1

 

285.000

260.000

235.000

 

620.000

555.000

490.000

26

Phó thôn, khu phố:

- Đối với thôn, khu phố hạng 1

- Đối với thôn, khu phố hạng 2

- Đối với thôn, khu phố hạng 3

 

2

1

1

 

195.000

195.000

145.000

 

490.000

490.000

390.000

27

Công an viên ở thôn

- Đối với thôn hạng 1

- Đối với thôn hạng 2

- Đối với thôn hạng 3

 

2

1

1

 

130.000

130.000

130.000

 

195.000

195.000

195.000

28

Trưởng Ban Bảo vệ dân phố

1

195.000

295.000

29

Phó trưởng Ban Bảo vệ dân phố

1

165.000

260.000

30

Tổ trưởng Bảo vệ dân phố

1

145.000

230.000

31

Tổ viên Bảo vệ dân phố

- Trường hợp Bảo vệ dân phố giữ nhiều chức danh khác nhau thì phụ cấp sẽ được hưởng theo chức danh cao nhất.

2

130.000

195.000

Điều 2. Nguồn kinh phí và thời gian thực hiện:

1- Thời gian thực hiện: Mức phụ cấp điều chỉnh trên được thực hiện từ ngày 01/7/2009.

2- Nguồn kinh phí thực hiện:

- Đối với cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn và cán bộ thôn, khu phố do ngân sách xã, phường, thị trấn chi trả, được cân đối trong dự toán thu, chi ngân sách xã, phường, thị trấn hàng năm.

- Đối với cán bộ chăn nuôi thú y xã, phường, thị trấn được cân đối trong dự toán hàng năm của Chi cục Thú y tỉnh.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế các Quyết định số 03/2005/QĐ-UB ngày 18/01/2005 và Quyết định số 1398/QĐ-UBND ngày 16/8/2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh. Các ông Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ngành: Nội vụ, Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Cường