cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 71/2009/QĐ.UBND.VX ngày 11/08/2009 Về Quy hoạch mạng lưới trường mầm non, phổ thông trên địa bàn tỉnh Nghệ An đến năm 2015 (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 71/2009/QĐ.UBND.VX
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Nghệ An
  • Ngày ban hành: 11-08-2009
  • Ngày có hiệu lực: 21-08-2009
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 04-03-2016
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 2387 ngày (6 năm 6 tháng 17 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 04-03-2016
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 04-03-2016, Quyết định số 71/2009/QĐ.UBND.VX ngày 11/08/2009 Về Quy hoạch mạng lưới trường mầm non, phổ thông trên địa bàn tỉnh Nghệ An đến năm 2015 (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 814/QĐ-UBND ngày 04/03/2016 Công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ hoặc một phần”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
NGHỆ AN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 71/2009/QĐ.UBND.VX

Vinh, ngày 11 tháng 8 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI TRƯỜNG MẦM NON, PHỔ THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN ĐẾN NĂM 2015.

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND, ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ - CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;

Căn cứ Quyết định số 197/2007/QĐ.TTg, ngày 28 tháng 12 năm 2007 của Thủ tướng Chính Phủ về quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Nghệ An đến năm 2020,

Căn cứ Nghị quyết số 271/2009/NQ.HĐND ngày 23 tháng 7 năm 2009 của HĐND tỉnh về quy hoạch mạng lưới trường mầm non, phổ thông trên địa bàn tỉnh Nghệ An đến năm 2015,

Xét đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 1689/SGDĐT.KHTV, ngày 7 tháng 8 năm 2009,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt "Quy hoạch mạng lưới trường mầm non, phổ thông trên địa bàn tỉnh Nghệ An đến năm 2015" với các nội dung chính sau:

1. Mục tiêu Quy hoạch:

- Nâng cao chất lượng giáo dục;

- Phát huy tốt hiệu quả các nguồn lực đầu tư cho giáo dục.

2. Phương hướng quy hoạch:

- Mầm non: Mỗi xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là xã) có 01 trường (không kể trường, lớp tư thục).

- Tiểu học: Mỗi xã có 01 trường, ở những xã chỉ có 01 trường tiểu học nhưng quy mô dưới 10 lớp, cần sáp nhập liên xã.

Các xã có trường mầm non, tiểu học quy mô quá lớn (trên 30 lớp) có thể vẫn để 02 trường Mầm non hoặc 02 trường tiểu học.

- Trung học cơ sở: Mỗi xã có tối đa 01 trường. Những trường có quy mô dưới 16 lớp đối với vùng đô thị, đồng bằng và dưới 12 lớp đối với miền núi phải sáp nhập trường theo cụm xã. Quy mô của các trường THCS được tính toán đến năm 2015 và các năm tiếp theo dựa vào số học sinh tiểu học và dân số từng độ tuổi hiện nay trên địa bàn.

Ở vùng miền núi, vùng có địa bàn đi lại khó khăn có thể sáp nhập tiểu học và THCS thành trường trung học cơ sở và tiểu học (trường PTCS) hoặc sáp nhập các trường THCS theo cụm xã để thành lập trường THCS bán trú dân nuôi.

Củng cố và thành lập hệ thống trường phổ thông dân tộc nội trú THCS, đảm bảo ở các huyện Kỳ Sơn, Tương Dương, Con Cuông, Quế Phong, Quỳ Châu và Quỳ Hợp, mỗi huyện có 01 trường phổ thông dân tộc nội trú THCS với quy mô 12 lớp, khoảng 300 học sinh DTNT.

- Trung học phổ thông: Thành lập thêm trường phổ thông dân tộc nội trú THPT số 2 của tỉnh. Chuyển đổi loại hình trường THPT bán công, trường THPT dân lập sang loại hình theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Khuyến khích phát triển các trường mầm non tư thục, trường phổ thông tư thục chất lượng cao.

3. Mạng lưới các trường mầm non, phổ thông đến năm 2015 (Kèm theo danh mục cụ thể)

Điều 2. Giao Sở Giáo dục và Đào tạo có văn bản hướng dẫn cụ thể cho UBND các huyện, thành phố, thị xã triển khai thực hiện "Quy hoạch mạng lưới trường mầm non, phổ thông trên địa bàn tỉnh Nghệ An đến năm 2015" đạt kết quả tốt; Chỉ đạo và phối hợp các ngành và UBND xây dựng lộ trình thực hiện Quy hoạch và xử lý các vấn đề vướng mắc theo đúng quy định.

Điều 3. Quyết định có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Nôi vụ; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Thủ trưởng các đơn vị liên quan căn cứ quyết định thi hành ./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên
- Bộ Giáo dục và ĐT (b/c)
- Bộ Tư pháp (Cục KTVB)
- TT tỉnh ủy (b/c);
- TTr HĐND tỉnh,
- CT, các PCT. UBND Tỉnh;
- Ban Tuyên giáo tỉnh ủy;
- Ban VH - XH, HĐND tỉnh,
- CVP, PVP UBND tỉnh;
- Hội Khuyến học tỉnh,
- Các Sở: Tài chính, KHĐT, NV, TNMT, XD, Tư pháp
- Báo Nghệ An, Đài PTTH tỉnh
- Các tổ Chuyên Viên, TT Công báo
- Lưu VT.UB

TM ỦY BAN NHÂN DÂN
KT CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Xuân Đường

 

BIỂU TỔNG HỢP QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI TRƯỜNG, LỚP ĐẾN NĂM 2015

TT

Huyện

Số trường MN

Số trường Tiểu học

Trung học cơ sở (Bao gồm cả PTCS)

Số trường THPT

Năm 2008-2009

Năm 2014-2015

Năm 2008-2009

Năm 2014-2015

Năm 2008-2009

Năm 2014-2015

Tr.đó số trường PTCS 2015

Năm 2008-2009

Năm 2014-2015

1

Thành phố Vinh

35

37

28

28

24

16

 

11

13

2

Thị xã Cửa Lò

8

8

7

7

7

5

 

2

2

3

Hưng Nguyên

22

22

24

18

15

11

 

5

5

4

Nam Đàn

27

26

28

23

22

17

3

5

5

5

Nghi Lộc

30

30

32

29

27

15

 

6

6

6

Diễn Châu

40

40

42

42

37

27

 

9

9

7

Quỳnh Lưu

44

44

58

43

43

35

7

9

9

8

Yên Thành

38

39

47

41

36

26

 

8

8

9

Đô Lương

33

33

35

28

27

20

2

6

6

10

Thanh Chương

41

40

44

32

40

34

9

7

7

11

Anh Sơn

23

22

24

17

22

16

5

3

3

12

Tân Kỳ

24

24

31

20

18

18

5

3

3

13

Nghĩa Đàn

24

24

26

24

21

15

2

2

2

14

Quỳ Hợp

23

23

24

26

20

14

 

3

3

15

Quỳ Châu

12

13

16

15

11

8

1

1

1

16

Quế Phong

14

14

20

14

14

13

4

1

1

17

Con Cuông

14

14

19

16

14

11

1

2

2

18

Tương Dương

21

18

27

19

19

17

4

2

2

19

Kỳ Sơn

21

22

26

31

20

17

2

1

1

20

Thị xã Thái Hòa

9

10

12

9

9

7

 

4

4

 

Tổng cộng

503

503

570

482

446

342

45

90

92