cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 70/2009/QĐ-UBND ngày 11/08/2009 Quy định mức thu đối với hình thức học thêm có tổ chức trong các trường công lập, bán công trên địa bàn tỉnh Nghệ An (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 70/2009/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Nghệ An
  • Ngày ban hành: 11-08-2009
  • Ngày có hiệu lực: 21-08-2009
  • Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 24-03-2014
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 17-10-2014
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1883 ngày (5 năm 1 tháng 28 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 17-10-2014
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 17-10-2014, Quyết định số 70/2009/QĐ-UBND ngày 11/08/2009 Quy định mức thu đối với hình thức học thêm có tổ chức trong các trường công lập, bán công trên địa bàn tỉnh Nghệ An (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 5349/QĐ-UBND ngày 17/10/2014 Xử lý kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành từ 31/12/2013 trở về trước đang còn hiệu lực thi hành”. Xem thêm Lược đồ.

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
---------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 70/2009/QĐ-UBND

Vinh, ngày 11 tháng 8 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU ĐỐI VỚI HÌNH THỨC HỌC THÊM CÓ TỔ CHỨC TRONG CÁC TRƯỜNG CÔNG LẬP, BÁN CÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Giáo dục ngày 20 tháng 5 năm 2005;

Căn cứ Nghị định số 33/2009/NĐ-CP ngày 06/4/2009 của Chính phủ về việc Quy định mức lương tối thiểu chung từ 540.000 đồng/tháng lên 650.000 đồng/tháng đối với cán bộ, công chức, viên chức;

Căn cứ Quyết định số 03/2007/QĐ-BGD&ĐT ngày 31 tháng 01 năm 2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Quy định dạy thêm học thêm;

Căn cứ Thông tư số 35/2006/TTLT-BGD&ĐT-BNV ngày 23/8/2006 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo – Bộ Nội vụ hướng dẫn định mức biên chế viên chức ở các cơ sở giáo dục phổ thông công lập;

Căn cứ Thông tư số 71/2007/TTLT-BGD&ĐT-BNV ngày 28/11/2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo – Bộ Nội vụ hướng dẫn định mức biên chế sự nghiệp trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập;

Căn cứ Thông tư số 50/2008/TTLT-BGD&ĐT-BNV-BTC ngày 09/9/2008 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo – Nội vụ – Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương dạy thêm giờ đối với nhà giáo trong các cơ sở giáo dục công lập;

Căn cứ Nghị quyết số 272/2009/NQ.HĐND ngày 23 tháng 7 năm 2009 của HĐND tỉnh về việc Quy định mức thu đối với hình thức học thêm có tổ chức trong các trường công lập, bán công trên địa bàn tỉnh Nghệ An;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Công văn số 1688/SGD&ĐT-KHVT ngày 06 tháng 8 năm 2009,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1.

1. Học thêm có tổ chức quy định trong Quyết định này là hoạt động học thêm của học sinh do nhà trường tổ chức.

2. Quy định mức thu đối với hình thức học thêm có tổ chức trong các trường công lập, bán công trên địa bàn tỉnh Nghệ An, như sau:

Đối tượng áp dụng:

- Trẻ em trong độ tuổi học tại các trường mầm non;

- Học sinh học tại các trường tiểu học;

- Học sinh học tại các trường THCS;

- Học sinh THCS, THPT, bổ túc THPT tham gia học nghề phổ thông.

3. Mức thu thoả thuận: (mức thu tối đa)

Nội dung

Đơn vị tính

Mức thu

1. Mầm non

 

 

1.1. Chăm sóc, nuôi dưỡng giáo dục trẻ vào ngày nghỉ

1000đ/HS/ngày

 

a, Không tổ chức bán trú

 

 

- Thành phố Vinh, thị xã, thị trấn đồng bằng

 

11

- Các vùng còn lại

 

9

b, Tổ chức bán trú

 

 

- Thành phố Vinh, thị xã, thị trấn đồng bằng

 

18

- Các vùng còn lại

 

15

1.2. Chăm sóc, nuôi dưỡng giáo dục trẻ vào những ngày hè

1000đ/HS/ngày

 

a, Không tổ chức bán trú

 

 

- Thành phố Vinh, thị xã, thị trấn đồng bằng

 

9

- Các vùng còn lại

 

7

b, Tổ chức bán trú

 

 

- Thành phố Vinh, thị xã, thị trấn đồng bằng

 

15

- Các vùng còn lại

 

12

2. Tiểu học

1000đ/HS/tháng

 

2.1. Học 2 buổi/ngày không có bán trú

 

 

- Thành phố Vinh, thị xã, thị trấn đồng bằng (tương đương 3.000đ/HS/buổi)

 

66

- Các vùng còn lại (tương đương 2.800đ/HS/buổi)

 

62

2.2. Học 2 buổi/ngày có bán trú

 

 

- Thành phố Vinh, thị xã Cửa Lò, thị trấn đồng bằng

 

100

- Các xã đồng bằng và thị xã Thái Hoà

 

99

- Các vùng còn lại

 

85

3. Học thêm có tổ chức

1000đ/HS/buổi

 

3.1. Trung học cơ sở

 

 

- Thành phố Vinh, thị xã, thị trấn đồng bằng

 

6

- Các vùng còn lại

 

5

3.2. Trung học phổ thông và bổ túc trung học phổ thông

 

 

- Thành phố Vinh, thị xã, thị trấn đồng bằng

 

7

- Các vùng còn lại

 

6

4. Học nghề phổ thông

1000đ/HS/tiết

 

- Trung học cơ sở

 

0.8

- Trung học phổ thông và bổ túc trung học phổ thông

 

1

- Học tại TTKTTHHN tỉnh và huyện

 

0.8

4. Tổ chức thu và quản lý: Các cơ sở giáo dục - đào tạo chịu trách nhiệm thu, quản lý và sử dụng các khoản tiền thu trên theo quy định hiện hành.

5. Khi có sự thay đổi về chế độ tiền lương theo quy định của Chính phủ: Sở Giáo dục và Đào tạo tạo tham mưu trình UBND tỉnh xem xét, quuyết định điều chỉnh mức thu cho phù hợp.

Điều 2. Giao Sở Giáo dục và Đào tạo phối hợp với Sở Tài chính chỉ đạo, hướng dẫn và kiểm tra các cơ sở giáo dục tạo thu, chi và quản lý nguồn thu tiền học thêm có tổ chức theo đúng quy định hiện hành.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Tài chính, Thủ trưởng các cơ quan ban, ngành có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Xuân Đường