cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 101/2009/QĐ-TTg ngày 05/08/2009 của Thủ tướng Chính phủ Về định mức đầu tư năm 2010 đối với một số dự án thuộc chương trình phát triển kinh tế-xã hội các xã đặc biệt khó khăn, vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2006-2010 và sửa đổi Quyết định 112/2007/qđ-ttg về chính sách hỗ trợ các dịch vụ cải thiện và nâng cao đời sống nhân dân, trợ giúp pháp lý để nâng cao nhận thức pháp luật thuộc chương trình 135 giai đoạn II (Tình trạng hiệu lực không xác định)

  • Số hiệu văn bản: 101/2009/QĐ-TTg
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Thủ tướng Chính phủ
  • Ngày ban hành: 05-08-2009
  • Ngày có hiệu lực: 20-09-2009
  • Tình trạng hiệu lực: Không xác định
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------

Số: 101/2009/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 05 tháng 08 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH ĐỊNH MỨC ĐẦU TƯ NĂM 2010 ĐỐI VỚI MỘT SỐ DỰ ÁN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CÁC XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN, VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2006 - 2010 VÀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 112/2007/QĐ-TTG NGÀY 20 THÁNG 7 NĂM 2007 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ CÁC DỊCH VỤ CẢI THIỆN VÀ NÂNG CAO ĐỜI SỐNG NHÂN DÂN, TRỢ GIÚP PHÁP LÝ ĐỂ NÂNG CAO NHẬN THỨC PHÁP LUẬT THUỘC CHƯƠNG TRÌNH 135 GIAI ĐOẠN II

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Quyết định số 07/2006/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 - 2010 (Chương trình 135 giai đoạn II);
Xét đề nghị của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Ban hành định mức đầu tư một số dự án thuộc Chương trình 135 giai đoạn II áp dụng trong năm 2010 như sau:

1. Đối với các xã thuộc Chương trình 135 giai đoạn II:

a. Dự án Hỗ trợ phát triển sản xuất: 300 triệu đồng/xã/năm.

b. Dự án Cơ sở hạ tầng: 1.000 triệu đồng/xã/năm.

c. Dự án Đào tạo cán bộ xã, cộng đồng: 60 triệu đồng/xã/năm.

2. Đối với các thôn, bản đặc biệt khó khăn thuộc các xã khu vực II:

a. Dự án Hỗ trợ phát triển sản xuất: 50 triệu đồng/thôn, bản/năm.

b. Dự án Cơ sở hạ tầng: 200 triệu đồng/thôn, bản/năm.

c. Dự án Đào tạo cán bộ xã, cộng đồng: 15 triệu đồng/thôn, bản/năm.

Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 112/2007/QĐ-TTg ngày 20 tháng 7 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ các dịch vụ, cải thiện và nâng cao đời sống nhân dân, trợ giúp pháp lý để nâng cao nhận thức pháp luật thuộc Chương trình 135 giai đoạn II như sau:

1. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 1:

“2. Thời gian thực hiện các chính sách hỗ trợ nâng cao đời sống nhân dân từ năm 2008 và kết thúc vào năm 2010. Riêng đối với chính sách hỗ trợ học sinh là con các hộ nghèo đi học được thực hiện theo niên học đến hết tháng 5 năm 2011”.

2. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 1 Điều 2:

“b. Hỗ trợ học sinh là con các hộ nghèo đang theo học tại các cơ sở giáo dục phổ thông về tiền ăn, dụng cụ học tập và sinh hoạt với mức hỗ trợ cho một học sinh là 140.000 đồng/tháng/học sinh x 9 tháng/năm.”

Điều 3. Ủy ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính trình cơ quan có thẩm quyền bổ sung kinh phí năm 2009 và phân bổ vốn thực hiện các dự án, chính sách; chủ trì, phối hợp với Bộ Giáo dục và Đào tạo và các Bộ, ngành liên quan hướng dẫn, chỉ đạo thực hiện chính sách hỗ trợ học sinh là con hộ nghèo theo quy định tại Quyết định này.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 9 năm 2009.

Điều 5. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Các thành viên BCĐ giảm nghèo của CP;
- Các BCĐ: Tây Bắc, Tây Nguyên, Tây Nam Bộ;
- VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, KGVX (5b).

KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG




Nguyễn Sinh Hùng