cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 50/2009/QĐ-UBND ngày 24/07/2009 Về trình tự, thủ tục kiểm kê bắt buộc hiện trạng khuôn viên nhà, đất và tài sản gắn liền với đất để phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 50/2009/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Bình Dương
  • Ngày ban hành: 24-07-2009
  • Ngày có hiệu lực: 03-08-2009
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 30-07-2011
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 726 ngày (1 năm 12 tháng 1 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 30-07-2011
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 30-07-2011, Quyết định số 50/2009/QĐ-UBND ngày 24/07/2009 Về trình tự, thủ tục kiểm kê bắt buộc hiện trạng khuôn viên nhà, đất và tài sản gắn liền với đất để phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 15/2011/QĐ-UBND ngày 20/07/2011 Quy định trình tự, thủ tục kiểm kê bắt buộc hiện trạng khuôn viên nhà, đất và tài sản gắn liền với đất để phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 50/2009/QĐ-UBND

Thủ Dầu Một, ngày 24 tháng 7 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH TRÌNH TỰ, THỦ TỤC KIỂM KÊ BẮT BUỘC HIỆN TRẠNG KHUÔN VIÊN NHÀ, ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT ĐỂ PHỤC VỤ CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn Cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27/01/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ về Quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;
Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số
353/TTr-STNMT ngày 09/7/2009,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi áp dụng

Áp dụng đối với trường hợp tổ chức, cá nhân bị thu hồi đất (sau đây gọi tắt là người bị thu hồi đất) đã có quyết định thu hồi đất của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền không tham gia kê khai theo thời gian quy định, vắng mặt hoặc cố ý gây cản trở, không hợp tác với Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; Ban bồi thường giải tỏa hoặc tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng để tiến hành kiểm kê theo quy định.

Điều 2. Điều kiện áp dụng

1. Đối với các dự án thực hiện trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 thì phải có quyết định thu hồi và giao đất, văn bản quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư hoặc phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và ban hành.

2. Đối với các dự án thực hiện kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2004 trở về sau thì phải có quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt và công bố. Có phương án tổng thể về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, phương án này đã được thông báo công khai 20 ngày trước khi ban hành quyết định thu hồi đất chung. Có quyết định thu hồi đất cụ thể đối với từng thửa đất do hộ gia đình cá nhân và tổ chức đang sử dụng.

Điều 3. Nguyên tắc khi tổ chức kiểm kê bắt buộc

Trước khi kiểm kê bắt buộc phải tiến hành tiếp xúc giải thích, tuyên truyền, vận động người bị thu hồi đất tuân thủ pháp luật theo quy định (có biên bản ghi nhận tiếp xúc và ký xác nhận của cơ quan, cán bộ công chức, viên chức thực hiện nhiệm vụ và của người dân được tiếp xúc; trường hợp người dân không đồng ý ký xác nhận khi tiếp xúc, vắng mặt, thì vẫn lập biên bản và có ý kiến của đại điện Tổ dân phố).

Trong quá trình tiến hành kiểm kê bắt buộc phải thực hiện đúng trình tự thủ tục công khai dân chủ, bảo đảm đầy đủ chính xác và khách quan.

Trong quá trình tiến hành kiểm kê bắt buộc, cá nhân, tổ chức gây thiệt hại đến tài sản, lợi ích hợp pháp của người bị thu hồi đất hoặc người khác thì có trách nhiệm phải bồi thường và xử lý theo quy định của pháp luật.

Người cố ý gây cản trở, chống đối người thi hành nhiệm vụ sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.

Điều 4. Trình tự, thủ tục thực hiện kiểm kê bắt buộc

1. Vận động sau khi có quyết định thu hồi đất:

Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; Ban bồi thường giải tỏa hoặc tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng cấp huyện phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể; Ủy ban nhân dân cấp xã cùng cán bộ nòng cốt ở khu phố, ấp, tổ dân phố tiếp xúc giải thích, tuyên truyền, vận động người sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thực hiện việc kiểm kê và hưởng ứng chủ trương, quyết định thu hồi đất và phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư. Nếu người sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất bị thu hồi vẫn không hợp tác thì lập biên bản và ban hành thông báo nêu rõ thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày ký thông báo để người sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất bị thu hồi có ý kiến phản hồi. Thông báo được gửi cho người bị thu hồi đất, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất bị thu hồi, Hội đồng bồi thường, hỗ trợ tái định cư và niêm yết tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người bị thu hồi đất; Ban bồi thường giải tỏa hoặc tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng tổng hợp danh sách để lập thủ tục chuẩn bị kiểm kê bắt buộc.

Quá thời hạn 07 ngày mà người sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất vẫn không hợp tác, Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của dự án hoặc tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng cấp huyện lập danh sách chính thức báo cáo và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện thành lập Tổ kiểm kê bắt buộc (nếu chưa thành lập) và ra quyết định kiểm kê bắt buộc (các trường hợp phải kiểm kê bắt buộc).

2. Ban hành quyết định kiểm kê bắt buộc và thành lập Tổ kiểm kê bắt buộc:

a) Thẩm quyền giải quyết:

Vị trí, địa điểm khu đất cần kiểm kê bắt buộc thuộc ranh giới hành chính huyện, thị nào thì thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị đó.

Quyết định kiểm kê bắt buộc phải ghi rõ ngày, tháng, năm ra quyết định; căn cứ ra quyết định; nội dung kiểm kê; họ tên, nơi cư trú của cá nhân, trụ sở của tổ chức bị bắt buộc kiểm kê; địa điểm kiểm kê, chữ ký của người ra quyết định, dấu của cơ quan ra quyết định. Nội dung kiểm kê bắt buộc phải ghi rõ thời gian để người bị thu hồi nhà, đất tự giác thực hiện và thời gian thực hiện kiểm kê bắt buộc.

b) Thành phần chính của Tổ kiểm kê bắt buộc:

- Thường trực Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của dự án;

- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã;

- Đại diện chủ đầu tư;

- Đại diện tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng cấp huyện;

- Đại diện Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp huyện, cấp xã;

- Công an cấp huyện, cấp xã;

- Phòng Tài nguyên và Môi trường và Phòng Quản lý đô thị cấp huyện;

- Cán bộ địa chính cấp xã.

Ngoài thành phần chủ yếu trên, căn cứ vào tình hình thực tế của từng địa phương Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thành phần của tổ để thực hiện tốt nhiệm vụ kiểm kê bắt buộc.

c) Nhiệm vụ của Tổ kiểm kê bắt buộc:

- Xây dựng kế hoạch, số liệu, tài liệu về đối tượng kiểm kê, chuẩn bị các biểu mẫu, biên bản đảm bảo tính khách quan, chặt chẽ, lưu giữ tài liệu hồ sơ pháp lý. Khi kết thúc việc kiểm kê thì bàn giao cho tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng cấp huyện lưu giữ tài liệu hồ sơ pháp lý để quản lý lâu dài;

- Thuyết phục, vận động nhân dân thi hành pháp luật và giám sát quá trình kiểm kê đảm bảo đầy đủ, chính xác và khách quan; bảo đảm tổ chức lực lượng cho quá trình kiểm kê đạt kết quả an toàn nhanh gọn, hiệu quả và đúng pháp luật.

Điều 5. Tổ chức thực hiện kiểm kê bắt buộc

1. Chuẩn bị thực hiện:

a) Họp các thành viên để thông qua kế hoạch thực hiện kiểm kê bắt buộc;

b) Kiểm tra công tác chuẩn bị;

c) Chuẩn bị điều kiện về con người, phương tiện vật chất đảm bảo trước khi thực hiện việc kiểm kê bắt buộc.

2. Tổ chức thực hiện:

a) Việc kiểm kê bắt buộc phải được thông báo cho cá nhân, tổ chức bị kiểm kê, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú, tổ chức có trụ sở trên địa bàn hoặc cơ quan người đó công tác trước khi tiến hành kiểm kê 07 ngày, trừ trường hợp đặc biệt việc thông báo sẽ gây trở ngại cho việc kiểm kê.

b) Việc kiểm kê phải thực hiện vào các ngày làm việc của cơ quan nhà nước theo quy định.

c) Khi tiến hành kiểm kê phải có mặt người sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất (hoặc người đã thành niên trong gia đình) đại diện cho tổ chức bị kiểm kê, đại diện Ban điều hành khu phố (ấp), Tổ dân phố (tổ dân cư). Nếu tổ chức, cá nhân phải thi hành quyết định bắt buộc kiểm kê vắng mặt, thì vẫn tiến hành kiểm kê nhưng bắt buộc phải có đại diện Ban điều hành khu phố, ấp, Tổ dân phố tại địa điểm kiểm kê. Tại địa điểm kiểm kê, Tổ kiểm kê bắt buộc đọc Quyết định kiểm kê bắt buộc và tiến hành kiểm kê.

d) Các thành viên tiến hành kiểm kê theo kế hoạch đã phân công; trong suốt quá trình thực hiện nhiệm vụ phải ghi nhận đầy đủ, rõ ràng theo biên bản (mẫu 02 đính kèm) và tất cả thành viên trong Tổ kiểm kê bắt buộc thông qua đồng ý và ký tên, trong trường hợp chủ tài sản vắng mặt thì phải có đại diện Ban điều hành khu phố (ấp), Tổ dân phố (tổ dân cư) ký tên trong biên bản kiểm kê bắt buộc. Sau khi kết thúc việc kiểm kê tiến hành chụp ảnh hoặc quay phim hiện trường; ngoài ra, đối với trường hợp chủ tài sản vắng mặt thì Tổ kiểm kê phải thực hiện niêm phong tài sản sau khi kiểm kê và giao cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất có trách nhiệm quản lý.

3. Kinh phí thực hiện

Kinh phí thực hiện việc kiểm kê bắt buộc được tính vào kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của dự án (kinh phí 2%).

Điều 6. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và các ngành liên quan có trách nhiệm phản ảnh đề xuất ý kiến gửi Sở Tài nguyên và Môi trường nghiên cứu hướng dẫn hoặc tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định

Điều 7. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, phường, xã, thị trấn; các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Thị Kim Vân

 

MẪU SỐ 01

ỦY BAN NHÂN DÂN
(CẤP HUYỆN, THỊ)
-------

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số:        /QĐ-UBND

………, ngày…… tháng…… năm…….

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC KIỂM KÊ BẮT BUỘC HIỆN TRẠNG KHUÔN VIÊN NHÀ, ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT ĐỂ PHỤC VỤ CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT THUỘC DỰ ÁN . . . . . . . . …………

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN, THỊ XÃ

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và Thông tư số 116/TT-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2004 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ;

Căn cứ Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về Quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;

Căn cứ Quyết định số    /2009/QĐ-UBND ngày    tháng    năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành quy định về chính sách, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương;

Căn cứ Quyết định số    /2009/QĐ-UBND ngày    tháng   năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương quy định trình tự, thủ tục kiểm kê bắt buộc hiện trạng khuôn viên nhà, đất và tài sản gắn liền trên đất để phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương;

Căn cứ Thông báo số …………….ngày ……………. về ……………. đến nay đã hết thời gian thông báo và để đảm bảo việc thu hồi đất theo Quyết định số………………………………

Xét đề nghị của Hội đồng bồi thường, giải phóng mặt bằng của dự án

……………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Áp dụng biện pháp kiểm kê bắt buộc hiện trạng khuôn viên nhà, đất và tài sản gắn liền trên đất để thực hiện việc thu hồi đất theo Quyết định số ………… đối với ông (Ghi rõ họ, tên, địa chỉ tổ chức cá nhân cần kiểm kê).

Điều 2. Giao Tổ kiểm kê bắt buộc thực hiện trong thời gian …………., kể từ ngày ký.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân huyện, Chánh Thanh tra huyện, Đội trưởng Đội Quản lý trật tự đô thị, Chủ tịch Hội đồng bồi thường của dự án, Ban bồi thường giải phóng mặt bằng, Chủ đầu tư, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã và tổ chức, ông (bà)………………………………….chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- UBND tỉnh (để b/c);
- Như điều 4 (để thực hiện);
- Lưu VT,TP,PC.

CHỦ TỊCH

 

MẪU SỐ 02

TỈNH BÌNH DƯƠNG
UBND HUYỆN, THỊ………..…
Xã (phường, thị trấn)……..…...
-------

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Biên bản số:            /BB/KK

………, ngày…… tháng…… năm……

 

BIÊN BẢN

KIỂM KÊ BẮT BUỘC HIỆN TRẠNG KHUÔN VIÊN NHÀ, ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN TRÊN ĐẤT ĐỂ PHỤC VỤ BỒI THƯỜNG HỖ TRỢ THIỆT HẠI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT

Tên dự án :

Địa chỉ (địa điểm) nơi kiểm kê: .......................................................................................

Thành phần tham gia kiểm kê:

Ông (Bà) ................................... Chức vụ ............................ Đại diện ............................

Ông (Bà) ................................... Chức vụ ............................ Đại diện ............................

Ông (Bà) ................................... Chức vụ ............................ Đại diện ............................

Ông (Bà) ................................... Chức vụ ............................ Đại diện ............................

Ông (Bà) ................................... Chức vụ ............................ Đại diện ............................

Ông (Bà) ................................... Chức vụ ............................ Đại diện ............................

Ông (Bà) ................................... Chức vụ ............................ Đại diện ............................

Đại diện chủ tài sản bị kiểm kê:

Ông (Bà) ...........................................................................................................................

Ông (Bà) ...........................................................................................................................

Nội dung kiểm kê:

Thửa đất số: ……………………………………Tờ bản đồ số:……………………

Loại đất : .........................................................

Đất sản xuất nông nghiệp:.................................... Diện tích .........................................

+ Trồng cây hàng năm ............................................ Diện tích .........................................

+ Trồng cây lâu năm ............................................... Diện tích .........................................

Đất lâm nghiệp:....................................................... Diện tích .........................................

Đất nuôi trồng thủy sản: ......................................... Diện tích .........................................

Đất nông nghiệp khác: ............................................ Diện tích .........................................

Đất phi nông nghiệp:

Đất ở : ..................................................................... Diện tích .........................................

Đất sản xuất kinh doanh: ........................................ Diện tích .........................................

Đất tôn giáo, tín ngưỡng:........................................ Diện tích .........................................

Đất nghĩa trang, nghĩa địa ...................................... Diện tích .........................................

Đất phi nông nghiệp khác....................................... Diện tích .........................................

Nhà, công trình:

Nhà ở: ..................................................................... Diện tích, kết cấu, cấp nhà ..............

..........................................................................................................................................

Công trình: .............................................................. Công trình, kết cấu, loại ..................

..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................

Cây trồng :

Cây lấy gỗ: loại cây, kích thước, số lượng .......................................................................

..........................................................................................................................................

Cây ăn trái: loại cây, kích thước, số lượng, sản lượng .....................................................

..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................

Cây khác: loại, số lượng ...................................................................................................

..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................

Hoa màu:

Loại hoa màu: ......................................... Số lượng (m2, bụi, khóm..) ............................

..........................................................................................................................................

Mồ, mả:

Mộ xây (kích thước) ...................... số lượng...................................................................

Mộ đất (kích thước) ....................... số lượng...................................................................

Loại khác........................................ số lượng...................................................................

Ghi chú (nếu có phát sinh) :..............................................................................................

...........................................................................................................................................

Tài sản khác ................................... số lượng...................................................................

 

Đại diện thành phần Tổ kiểm kê

(Ký tên, đóng dấu)

 

Chủ hộ, tổ chức

(Ký tên, đóng dấu)

Đại diện Ban điều hành khu phố (ấp)

(Đối với trường hợp vắng mặt chủ tài sản)

 

 

Ghi chú: mẫu biên bản kiểm kê trên đây mang tính chất hướng dẫn, do đó khi kiểm kê tùy theo loại tài sản xét thấy cần thiết thì mô tả chi tiết, cụ thể và rõ ràng.