Quyết định số 3708/QĐ-BCT ngày 22/07/2009 của Bộ trưởng Bộ Công thương Phê duyệt “quy hoạch hệ thống cửa hàng xăng dầu dọc tuyến đường Hồ Chí Minh giai đoạn II đến năm 2015, định hướng đến năm 2020” (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 3708/QĐ-BCT
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Bộ Công thương
- Ngày ban hành: 22-07-2009
- Ngày có hiệu lực: 22-07-2009
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 22-12-2014
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1979 ngày (5 năm 5 tháng 4 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 22-12-2014
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3708/QĐ-BCT | Hà Nội, ngày 22 tháng 07 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT “QUY HOẠCH HỆ THỐNG CỬA HÀNG XĂNG DẦU DỌC TUYẾN ĐƯỜNG HỒ CHÍ MINH GIAI ĐOẠN II ĐẾN NĂM 2015, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020”
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 và Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Quyết định số 2604/2007/QĐ-BCT ngày 05 tháng 10 năm 2007 của Bộ Công Thương về việc phê duyệt đề cương và dự toán lập “Quy hoạch hệ thống cửa hàng xăng dầu dọc tuyến đường Hồ Chí Minh giai đoạn II đến năm 2015, định hướng đến năm 2020”;
Xét tờ trình số 0443 ngày 24 tháng 4 năm 2009 của Công ty Cổ phần Tư vấn xây dựng Petrolimex;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt “Quy hoạch hệ thống cửa hàng xăng dầu dọc tuyến đường Hồ Chí Minh giai đoạn II đến năm 2015, định hướng đến năm 2020”, với những nội dung chủ yếu sau:
1. Quan điểm phát triển
- Đảm bảo cung cấp đầy đủ và an toàn xăng dầu cho các phương tiện giao thông trên tuyến đường Hồ Chí Minh, đồng thời đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội và bảo đảm an ninh quốc phòng của các địa phương dọc tuyến đường.
- Đảm bảo chất lượng dịch vụ thương mại, lợi ích người tiêu dùng và nâng cao hiệu quả kinh doanh. Kết hợp kinh doanh xăng dầu với các dịch vụ thương mại khác, hình thành các điểm giao thông tĩnh là một kết cấu hạ tầng của các đường quốc lộ.
- Khuyến khích mọi thành phần kinh tế trong nước tham gia đầu tư, kinh doanh, trong đó ưu tiên các doanh nghiệp chủ đạo của Nhà nước, để bảo đảm nguồn cung cấp xăng dầu trong mọi tình huống.
2. Mục tiêu phát triển
Mục tiêu chung:
Xây dựng dọc tuyến đường Hồ Chí Minh một mạng lưới cửa hàng khang trang, hiện đại đáp ứng đầy đủ nhu cầu tiêu dùng xăng dầu của các phương tiện giao thông lưu hành trên đường và của các địa phương dọc tuyến đường. Nâng cao tính tiện tích của dịch vụ tổng hợp trong kinh doanh bán lẻ xăng dầu ngang tầm với các nước trong khu vực. Kiên quyết loại bỏ những cửa hàng có quy mô quá nhỏ bé, kém mỹ quan kiến trúc và vi phạm các yêu cầu về địa điểm xây dựng.
Mục tiêu cụ thể:
- Xây dựng đủ về số lượng cửa hàng với quy mô được xác định trong quy hoạch với sự phân bổ hợp lý, khoa học trên dọc tuyến đường Hồ Chí Minh. Lấy nhiệm vụ cung cấp xăng dầu cho các phương tiện giao thông trên tuyến đường, bảo đảm an ninh quốc phòng, an toàn giao thông là chính, kết hợp đáp ứng nhu cầu tiêu thụ xăng dầu của các đối tượng khác dọc hai bên đường.
- Khắc phục những tồn tại trong phân bố vị trí, trong đảm bảo an toàn phòng cháy chữa cháy và vệ sinh môi trường của các cửa hàng hiện có. Kết hợp việc bán lẻ xăng dầu với các dịch vụ thương mại khác và hình thành những điểm giao thông tĩnh (trạm nghỉ) ở những địa điểm phù hợp dọc tuyến đường.
- Phát huy được nội lực, đặc biệt là huy động được nguồn vốn của các thành phần kinh tế trong nước vào đầu tư và kinh doanh.
- Tạo cơ sở pháp lý để các doanh nghiệp chủ động về kế hoạch đầu tư xây dựng mới và cải tạo, nâng cấp các cửa hàng xăng dầu hiện có.
3. Định hướng phát triển
- Quy hoạch mạng lưới cửa hàng xăng dầu phải phù hợp với các quy hoạch có liên quan như Quy hoạch xây dựng đường Hồ Chí Minh, Quy hoạch phát triển công nghiệp dọc tuyến đường Hồ Chí Minh, Quy hoạch tổng thể kinh tế - xã hội các địa phương có tuyến đường chạy qua …
- Quy hoạch mạng lưới cửa hàng xăng dầu phải bảo đảm tính khoa học, đáp ứng nhu cầu sử dụng xăng dầu một cách tốt nhất, hiệu quả nhất.
- Các cửa hàng xăng dầu được xây dựng theo quy mô thống nhất, công nghệ hiện đại, bảo đảm an toàn về phòng cháy chữa cháy và vệ sinh môi trường.
4. Quy hoạch phát triển
4.1. Các tiêu chí xây dựng cửa hàng
a) Về quy mô, diện tích
- Cửa hàng loại I: tối thiểu phải có 6 cột bơm (loại 1-2 vòi) kèm theo nhà nghỉ, bãi đỗ xe qua đêm và các dịch vụ thương mại khác. Diện tích đất (không kể đất lưu không đến mép đường) tối thiểu phải đạt 5600m2, có chiều rộng mặt tiền từ 70m trở lên.
- Cửa hàng loại II: tối thiểu phải có 4 cột bơm (loại 1-2 vòi) kèm theo các dịch vụ thương mại khác. Diện tích đất (không kể đất lưu không đến mép đường) tối thiểu phải đạt 3000m2, có chiều rộng mặt tiền từ 60 m trở lên.
- Cửa hàng loại III:
+ Đối với cửa hàng xây dựng mới: tối thiểu phải có 3 cột bơm (loại 1-2 vòi) kèm theo dịch vụ rửa xe. Diện tích đất (không kể đất lưu không đến mép đường) tối thiểu phải đạt 900 m2, có chiều rộng mặt tiền từ 30 m trở lên.
+ Đối với cửa hàng đang kinh doanh: căn cứ điều kiện đất đai, vị trí cụ thể để có các biện pháp sắp xếp, mở rộng, cải tạo theo hướng đạt các tiêu chí quy định.
b) Tiêu chí về khoảng cách
- Khoảng cách giữa 02 cửa hàng loại I ≥ 40km
- Khoảng cách giữa 02 cửa hàng loại II ≥ 20km.
- Cửa hàng xăng dầu loại III với nhau và với cửa hàng loại I, II:
+ Trong khu vực đô thị: ≥ 4km
+ Ngoài khu vực đô thị: ≥ 12 km
- Đối với những đoạn đường trùng với tuyến đường cao tốc Bắc Nam, chỉ đầu tư xây dựng cửa hàng loại I và loại II với các tiêu chí sau:
- Khoảng cách giữa 02 cửa hàng loại I ≥ 100km
- Khoảng cách giữa 02 cửa hàng loại II ≥ 50km
c) Tiêu chí về địa điểm
- Thuận lợi về mặt nối kết với các công trình hạ tầng: giao thông, cấp điện, cấp nước, thông tin liên lạc để giảm thiểu chi phí đầu tư, bảo đảm hiệu quả kinh doanh.
- Đảm bảo khoảng cách giữa các cửa hàng theo tiêu chí về khoảng cách nêu tại mục 4.1.b ở trên.
- Đảm bảo các yêu cầu về an toàn phòng cháy chữa cháy và an toàn vệ sinh môi trường theo các Tiêu chuẩn Nhà nước về xây dựng nói chung và Tiêu chuẩn thiết kế TCVN-4530-1998: Cửa hàng xăng dầu – Yêu cầu thiết kế; hoặc Tiêu chuẩn Nhà nước về thiết kế cửa hàng xăng dầu tại thời điểm xây dựng cửa hàng.
- Ở các đoạn đường trùng với tuyến đường cao tốc, khi có dải phân cách cứng thì các cửa hàng bố trí so le về hai bên tuyến đường.
4.2. Quy hoạch các cửa hàng
a) Giai đoạn 2009 – 2015
- Di dời, giải tỏa 07 cửa hàng hiện có (danh sách trong Phụ lục số 3).
- Đối với các cửa hàng không nằm trong diện giải tỏa, di dời, nhưng phải cải tạo, nâng cấp về kiến trúc xây dựng, bảo đảm khang trang tương tự mẫu cửa hàng loại III và bảo đảm khoảng cách an toàn khi mở đường Hồ Chí Minh (danh sách trong Phụ lục số 4).
- Xây dựng mới khoảng 49 cửa hàng, gồm 15 cửa hàng loại I, 19 cửa hàng loại II và 15 cửa hàng loại III. Số lượng cửa hàng xăng dầu xây dựng mới có thể điều chỉnh tăng, giảm trong khoảng 10% (danh sách trong Phụ lục số 1 và Phụ lục số 2).
b) Giai đoạn 2016-2020
- Tiếp tục cải tạo, nâng cấp về kiến trúc xây dựng các cửa hàng không nằm trong diện giải tỏa, di dời để bảo đảm khang trang tương tự mẫu cửa hàng loại III và bảo đảm khoảng cách an toàn khi mở đường Hồ Chí Minh.
- Định hướng xây dựng mới khoảng 29 cửa hàng, gồm 7 cửa hàng loại 1, 10 cửa hàng loại II và 12 cửa hàng loại III. Số lượng này sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn tới 2015.
4.3. Nhu cầu vốn đầu tư
Tổng nhu cầu vốn đầu tư trong giai đoạn quy hoạch dự kiến là 286.716 triệu đồng, tương đương 17.167.000 USD (theo tỷ giá tại thời điểm quý I năm 2009), trong đó:
- Xây dựng mới: 248.316 triệu đồng, tương đương 14.608.000 USD.
- Cải tạo, nâng cấp các cửa hàng hiện có: 38.400 triệu đồng, tương đương 2.559.000 USD.
5. Giải pháp và chính sách chủ yếu
5.1. Các giải pháp chủ yếu
- Giải pháp về vốn: Sử dụng 100% vốn tự cân đối của các doanh nghiệp hoặc vay tín dụng để xây dựng cửa hàng xăng dầu.
- Giải pháp về đất đai: Áp dụng linh hoạt các hình thức theo quy định của pháp luật hiện hành. Tại các địa bàn trọng yếu, ưu tiên giao cho các doanh nghiệp nhà nước (Petrolimex …) xây dựng cửa hàng để bảo đảm an ninh xăng dầu.
- Giải pháp về quản lý hệ thống cửa hàng xăng dầu: Thực hiện nghiêm túc các quy định của pháp luật hiện hành về hoạt động đầu tư và hoạt động kinh doanh xăng dầu. Kiên quyết ngừng kinh doanh các cửa hàng không phù hợp với quy hoạch, không có Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu, vi phạm lộ giới, không bảo đảm các tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam, không bảo đảm an toàn phòng cháy chữa cháy và môi trường, ảnh hưởng đến trật tự xã hội …. Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát quản lý thị trường, kiên quyết xử lý các trường hợp vi phạm các quy định về kinh doanh xăng dầu.
- Giải pháp về bảo vệ môi trường: Có giải pháp bảo vệ môi trường ngay từ khâu thiết kế các cửa hàng, tuân thủ các tiêu chuẩn kinh tế, kỹ thuật chuyên ngành và các tiêu chuẩn vệ sinh môi trường theo quy định hiện hành. Xây dựng và thực hiện nghiêm túc quy chế kiểm tra và xử phạt nghiêm khắc đối với các vi phạm; phân công rõ trách nhiệm và tăng cường phối hợp quản lý giữa các ban, ngành trung ương và địa phương trong việc chỉ đạo, giám sát các hoạt động bảo vệ môi trường trong ngành thương mại.
6. Tổ chức thực hiện
- Bộ Công Thương có trách nhiệm công bố và chỉ đạo thực hiện “Quy hoạch hệ thống cửa hàng xăng dầu dọc tuyến đường Hồ Chí Minh giai đoạn II đến năm 2015, định hướng đến năm 2020”.
- Giao Tổng công ty Xăng dầu Việt Nam (Petrolimex) chủ trì, phối hợp với các địa phương có đường Hồ Chí Minh giai đoạn II đi qua triển khai xây dựng các cửa hàng loại I và loại II theo danh sách trong Phụ lục 1 kèm Quyết định này. Trong quá trình triển khai nếu gặp vướng mắc, kịp thời báo cáo Bộ để xử lý.
- UBND các tỉnh có tuyến đường Hồ Chí Minh giai đoạn II đi qua chỉ đạo Sở Công Thương phối hợp với các ban ngành địa phương triển khai việc xây dựng các cửa hàng loại III theo tiêu chí đã được quy định tại Mục 4.1, Khoản 4, Điều 1 của Quyết định này và số lượng quy định cửa hàng loại III trên địa bàn tỉnh quản lý nêu tại Phụ lục số 2 của Quyết định này.
Trong quá trình triển khai nếu gặp vướng mắc kịp thời trao đổi với Bộ Công Thương để xử lý.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có đường Hồ Chí Minh giai đoạn II đi qua và các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC SỐ 1
DANH SÁCH CÁC CỬA HÀNG XĂNG DẦU LOẠI 1, 2 XÂY DỰNG MỚI DỌC TUYẾN ĐƯỜNG HỒ CHÍ MINH GIAI ĐOẠN 2
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3708/QĐ-BCT ngày 22 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Tổng số | TT trong tỉnh | Ký hiệu | Địa điểm xây dựng | Cửa hàng xây mới | |
2009-2015 | 2016-2020 | ||||
A | CÁC TỈNH PHÍA BẮC TỪ CAO BẰNG ĐẾN HÀ TÂY |
|
| ||
I | TỈNH CAO BẰNG |
|
| ||
1. | 1. | CB-01 | Xã Trường Hà, huyện Hà Quảng (Cách khu di tích Pác Bó 1.5Km) | Loại 1 |
|
2. | 2. | CB-02 | Cửa khẩu Sóc Giang, huyện Hà Quảng | Loại 2 |
|
3. | 3. | CB-03 | Xã Phù Ngọc, Huyện Hà Quảng | Loại 1 |
|
4. | 4. | CB-04 | Xã Hưng Đạo, huyện Hòa An (cách TX 13Km) | Loại 2 |
|
II | TỈNH BẮC KẠN |
|
| ||
5. | 1. | BK-01 | Xã Bằng Vân, huyện Ngân Sơn | Loại 1 |
|
6. | 2. | BK-02 | Xã Lăng Ngâm, huyện Ngân Sơn | Loại 2 |
|
7. | 3. | BK-03 | Xã Cẩm Giàng, huyện Bạch Thông | Loại 1 |
|
8. | 4. | BK-04 | Xã Xuất Hóa, huyện Chợ Mới | Loại 2 |
|
9. | 5. | BK-05 | Xã Thanh Bình, huyện Chợ Mới |
| Loại 1 |
III | TỈNH THÁI NGUYÊN |
|
| ||
10. | 1. | TN-01 | Xã Tân Hương, huyện Định Hóa | Loại 2 |
|
11. | 2. | TN-02 | Xã Bảo Linh, huyện Định Hóa | Loại 2 |
|
IV | TỈNH TUYÊN QUANG |
|
| ||
12. | 1. | TQ-01 | Làng Yểng, xã Hùng Lợi, huyện Yên Sơn | Loại 1 |
|
13. | 2. | TQ-02 | Nà Ho, xã Trung Sơn, huyện Yên Sơn |
| Loại 2 |
14. | 3. | TQ-03 | Thôn Cây Thị, xã Đạo Viện, huyện Yên Sơn | Loại 2 |
|
15. | 4. | TQ-04 | Thôn Vinh Quang, xã Thái Bình, huyện Yên Sơn |
| Loại 2 |
16. | 5. | TQ-05 | Xã Thái Long, huyện Yên Sơn (Km123+900 QL2) | Loại 2 |
|
17. | 6. | TQ-06 | Xã Đội Bình, huyện Yên Sơn (Km115 QL2) |
| Loại 2 |
V | TỈNH PHÚ THỌ |
|
| ||
18. | 1. | PT-01 | Xã Thái Ninh, huyện Thanh Ba | Loại 2 |
|
19. | 2. | PT-02 | Xã Hà Lộc, TX Phú Thọ (Cách cầu Ngọc Tháp 2Km) | Loại 1 |
|
20. | 3. | PT-03 | Xã Văn Lương, huyện Tam Nông (Giao QL32C) | Loại 2 |
|
VI | TP HÀ NỘI |
|
| ||
21. | 1. | HN-01 | Xã Tây Đằng, huyện Ba Vì |
| Loại 2 |
22. | 2. | HN-02 | Xã Cẩm Thượng, huyện Ba Vì | Loại 1 |
|
23. | 3. | HN-03 | Xã Thạch Hòa, huyện Thạch Thất |
| Loại 2 |
24. | 4. | HN-04 | Thị trấn Xuân Mai, huyện Chương Mỹ |
| Loại 1 |
Tổng các tỉnh phía Bắc | - Loại I: 09 - Loại II: 15 | 7 10 | 2 5 | ||
B | CÁC TỈNH PHÍA NAM TỪ BÌNH PHƯỚC ĐẾN CÀ MAU |
|
| ||
VII | TỈNH BÌNH PHƯỚC |
|
| ||
25. | 1. | BP-01 | Xã Nha Bích, huyện Chơn Thành | Loại 2 |
|
26. | 2. | BP-02 | Xã Chơn Thành, huyện Chơn Thành | Loại 1 |
|
VIII | TỈNH BÌNH DƯƠNG |
|
| ||
27. | 1. | BD-01 | Xã Long Tân, huyện Dầu Tiếng | Loại 2 |
|
28. | 2. | BD-02 | Xã Thanh An, huyện Dầu Tiếng | Loại 2 |
|
29. | 3. | BD-03 | Xã Thanh Truyền, huyện Dầu Tiếng | Loại 2 |
|
IX | TỈNH TÂY NINH |
|
| ||
30. | 1. | TN-01 | Xã Hưng Thuận, huyện Trảng Bàng | Loại 1 |
|
31. | 2. | TN-02 | Xã Lộc Hưng, huyện Trảng Bàng | Loại 2 |
|
32. | 3. | TN-03 | Xã Gia Bình, huyện Trảng Bàng |
| Loại 1 |
X | TỈNH LONG AN |
|
| ||
33. | 1. | LA-03 | Xã Tân Phú, huyện Đức Hòa |
| Loại 2 |
34. | 2. | LA-05 | Xã Tân Lập, huyện Thủ Thừa | Loại 1 |
|
35. | 3. | LA-07 | Xã Nhơn Ninh, huyện Tân Thạnh |
| Loại 2 |
XI | TỈNH ĐỒNG THÁP |
|
| ||
36. | 1. | DT-01 | Xã Mỹ An, huyện Tháp Mười | Loại 1 |
|
37. | 2. | DT-02 | Xã Tân Mỹ, huyện Lấp Vò |
| Loại 2 |
38. | 3. | DT-03 | Xã Mỹ An Hưng B, huyện Lấp Vò | Loại 2 |
|
39. | 4. | DT-04 | Xã Bình Thạnh Trung, huyện Lấp Vò |
| Loại 1 |
XII | TỈNH AN GIANG |
|
| ||
40. | 1. | AG-01 | Xã Mỹ Thạnh, TP Long Xuyên |
| Loại 1 |
41. | 2. | AG-02 | Thị trấn Núi Sập, huyện Thoại Sơn |
| Loại 1 |
XIII | TỈNH CẦN THƠ |
|
| ||
42. | 1. | CT-01 | Xã Thạnh Thắng, huyện Vĩnh Thanh |
| Loại 2 |
XIV | TỈNH KIÊN GIANG |
|
| ||
43. | 1. | KG-01 | Xã Tân Ân, huyện Tân Hiệp | Loại 2 |
|
44. | 2. | KG-02 | Xã Thạnh Lộc, huyện Châu Thành | Loại 1 |
|
45. | 3. | KG-03 | Xã Vĩnh Tuy, huyện Gò Quao | Loại 1 |
|
XV | TỈNH BẠC LIÊU |
| |||
46. | 1. | BL-01 | Xã Vĩnh Lộc A, huyện Hồng Dân | Loại 2 |
|
XVI | TỈNH CÀ MAU |
|
| ||
47. | 1. | CM-01 | Xã Tân Lộc, huyện Thới Bình | Loại 1 |
|
48. | 2. | CM-02 | Xã Hòa Mỹ, huyện Cái Nước | Loại 2 |
|
49. | 3. | CM-05 | Km2296+672 QL1 TT Năm Căn | Loại 1 |
|
50. | 4. | CM-08 | Xã Duyên An Đông, h. Ngọc Hiển |
| Loại 2 |
51. | 5. | CM-09 | Xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển |
| Loại 1 |
Tổng các tỉnh phía Nam | - Loại I: 13 - Loại II: 14 | 8 9 | 5 5 | ||
Tổng cộng cả 2 khu vực | - Loại I: 22 - Loại II: 29 | 15 19 | 7 10 |
Ghi chú: Các địa điểm xây dựng giai đoạn 2016-2020 có tính định hướng, có thể điều chỉnh theo yêu cầu thực tế.
PHỤ LỤC SỐ 2
SỐ LƯỢNG CỬA HÀNG XĂNG DẦU LOẠI 3 XÂY DỰNG MỚI DỌC TUYẾN ĐƯỜNG HỒ CHÍ MINH GIAI ĐOẠN 2
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3708/QĐ-BCT ngày 22 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Thứ tự | Tỉnh, Thành phố | Địa điểm xây dựng | Giai đoạn 2010-2015 | Giai đoạn sau 2015 |
1 | Cao Bằng | Do Sở Công Thương các địa phương chủ trì, căn cứ vào tiêu chí đã quy định tại khoản 4.1, Mục 4 Điều 1 của Quyết định (có thể tham khảo các địa điểm đã lựa chọn sơ bộ giữa Sở Công Thương với đơn vị tư vấn) | 02 | 02-03 |
2 | Bắc Kạn |
| 01-02 | |
3 | Tuyên Quang | 01 |
| |
4 | Phú Thọ |
| 01 | |
5 | Bình Phước | 01 |
| |
6 | Bình Dương | 03 |
| |
7 | Long An | 03-04 | 02 | |
8 | An Giang | 02 | 02 | |
9 | Cần Thơ |
| 01 | |
10 | Kiên Giang | 0-01 | 02 | |
11 | Cà Mau |
| 02 | 02 |
| Tổng số |
| 14-16 | 13-15 |
PHỤ LỤC SỐ 3
DANH MỤC CÁC CỬA HÀNG PHẢI DI DỜI, GIẢI TỎA DỌC TUYẾN ĐƯỜNG HỒ CHÍ MINH GIAI ĐOẠN 2
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3708/QĐ-BCT ngày 22 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TT | Tỉnh | Số cửa hàng | Tên cửa hàng | Địa chỉ |
1. | Cao Bằng | 01 | DNTN Minh Loan | Thị trấn Nước Hai – Huyện Hòa An |
2. | Bắc Kạn | 02 | DNTN Hồng Vĩnh | 62- Nông Hạ Huyện Chợ Mới. Km129+432QL3 |
|
|
| Trạm xăng dầu Quân đội | Xã Đông Thượng – TX Bắc Kạn – Km151+800QL3 |
3. | Kiên Giang | 01 | Đức Phượng DNTN Danh Tạch | QL61- Tổ 7 ấp Đường Xuồng, Xã Long Thạnh, Huyện Giồng Riềng |
4. | Cà Mau | 03 | DNTN Út Dậy 2 | QL63 - ấp 3, Xã Tân Lộc Bắc, Huyện Thới Bình |
|
|
| Hiếu Đạo DNTN Võ Văn Đạo | QL63 - ấp 5-6, Xã Tân Lộc Bắc, Huyện Thới Bình |
|
|
| Hoàng Duy DNTN Nguyễn Minh Cương | QL1A ấp Lộ Xe, xã Phú Hưng, huyện Cái Nước |
| Tổng | 07 |
|
|
PHỤ LỤC SỐ 4
DANH MỤC CÁC CỬA HÀNG XĂNG DẦU PHẢI CẢI TẠO, NÂNG CẤP DỌC TUYẾN ĐƯỜNG HỒ CHÍ MINH GIAI ĐOẠN 2
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3708/QĐ-BCT ngày 22 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TT | Tên cửa hàng | Tên doanh nghiệp | Địa điểm | Đặc điểm hiện trạng | Nội dung cải tạo, nâng cấp |
I | TỈNH CAO BẰNG | ||||
1. | CH Lan Khôi | DNTN Lan Khôi | Thị trấn Nước Hai, huyện Hòa An | Diện tích đất nhỏ, nhà bán hàng chung mái che rất nhỏ, lợp tôn Kiến trúc xấu. Đường ô tô vào mua hàng rất hẹp | Đổi mới kết cấu, kiến trúc mái che cột bơm, mở rộng cửa hàng và làm đường cho ô tô vào |
II | TỈNH BẮC CẠN | ||||
2. | CH Tiến Đạt | DNTN Tiến Đạt | Xã Bằng Viên, huyện Ngân Sơn | Mặt bằng đường bãi cấp phối | Cải tạo đường bãi để xe ra vào thuận lợi |
3. | CH đại lý CTy vận tải DVụ và XD Bắc Kạn | CTy vận tải DVụ và XD Bắc Kạn | Tổ 11, phường Đức Xuân, đường Kon Tum, thị xã Bắc Kạn | Có diện tích nhỏ, đường bãi xấu | Mở rộng mái che, thêm cột bơm. Cải tạo đường bãi để xe ra vào thuận lợi |
4. | CH Hoàng Thành | DNTN Hoàng Thành | Bản Đồn 2, xã Xuất Hóa, thị xã Bắc Kạn | Có diện tích nhỏ, đường bãi xấu | Cải tạo đường bãi để xe ra vào thuận lợi |
5. | Đại lý XD Huấn Là | DNTN Huấn Là | Tổ 1, thị trấn Chợ Mới | Cột bơm gần mép đường | Cần dịch chuyển mái che, cột bơm đến chỉ giới cho phép để xe ra vào mua hàng không đỗ sát đường giao thông |
III | TỈNH ĐỒNG THÁP | ||||
6. | CH DNTN Hai Tâm | DNTN Võ Văn Chí | TL846, ấp Mỹ Tây 1, xã Mỹ Quý, H. Tháp Mười | Mái che cột bơm nhỏ | Mở rộng mái che cột bơm |
IV | TỈNH KIÊN GIANG | ||||
7. | CH Nghĩa Thành | DNTN Nghĩa Thành | QL61, số 520, tổ 13, ấp Vĩnh Hòa Hiệp, H. Châu Thành | Mái che nhỏ, xấu. Có lắp thêm mái di động bằng vải nilon là vật liệu dễ cháy | Cải tạo nhà bán hàng, mái che |
8. | CH Kim Quy | DNTN Trần Hồng Cúc | Số 152, QL61, ấp Hoàn Thuận, H. Châu Thành | Mái che nhỏ, xấu | Cải tạo nhà bán hàng, mái che |
9. | CH Hải Trung | DNTN Hải Trung, chủ DN Trương Văn Nghiệp | QL61, tổ 3, Khu phố Minh Phú, H. Châu Thành | Mái che nhỏ, xấu. Có lắp thêm mái di động bằng vải nilon là vật liệu dễ cháy. Cột bơm cũ | Cải tạo nhà bán hàng, mái che. Thay cột bơm mới |
10. | CH Danh Tâm | DNTN Danh Tâm | QL61, tổ 18 khu phố Minh Long – Thị trấn Minh Lương, H. Châu Thành | Mái che nhỏ, xấu. Có lắp thêm mái di động bằng vải nilon là vật liệu dễ cháy. | Cải tạo nhà bán hàng, mái che. |
11. | CH Thu Ngân | DNTN Nguyễn Thu Ngân | QL61, tổ 1 khu phố Minh Long, xã Minh Hòa, H. Châu Thành | Mái che nhỏ, xấu. | Cải tạo nhà bán hàng, mái che. |
12. | CH Hồng Quý | DNTN Hồng Quý | QL61 ấp Bình Hòa, xã Minh Hòa, H. Châu Thành | Mái che nhỏ, xấu. | Cải tạo nhà bán hàng, mái che. |
13. | CH Trần Trí | DNTN Danh Mão | QL61, Số 25, tổ 1, ấp Bình Lợi, xã Minh Hòa, H. Châu Thành | Mái che nhỏ, xấu. | Cải tạo nhà bán hàng, mái che. |
14. | CH Gia Tỷ | DNTN Bùi Ngọc Loan | QL61, tổ 3, ấp Đồng Chàm, xã Long Thạnh, H. Giồng Giềng | Mái che nhỏ, xấu. | Cải tạo nhà bán hàng, mái che. |
15. | CH Anh Nhựt | DNTN Võ Thúy Loan | QL61, số 247, tổ 7, ấp Đường Xuồng, xã Long Thạnh, H. Giồng Giềng | Mái che nhỏ, xấu. | Cải tạo nhà bán hàng, mái che. |
16. | CH Trí Tâm | DNTN Trí Tâm | QL61, số 343, ấp An Phong, xã Định An, H. Gò Quao | Mái che nhỏ, xấu. Có lắp thêm mái di động bằng vải nilon là vật liệu dễ cháy. | Cải tạo nhà bán hàng, mái che. |
17. | CH Danh Tân | DNTN Nguyễn Thị Thu Loan | Ql 61, tổ 14, ấp An Hòa, xã Định An, H. Gò Quao | Mái che nhỏ, xấu. Có lắp thêm mái di động bằng vải nilon là vật liệu dễ cháy. | Cải tạo nhà bán hàng, mái che. |
18. | CH Tuyết Nga | DNTN Phù Tuyết Nga | Tỉnh lộ Gò Quao, số 112, ấp Phước Hưng 1, Thị trấn Gò Quao, H. Gò Quao | Mặt tiền hẹp, không thuận cho ô tô vào mua hàng | Mở rộng cửa hàng, làm đường cho ô tô vào. |
V. | TỈNH CÀ MAU | ||||
19. | CH Nguyễn Dũng | Cty TNHH Nguyễn Dũng | QLộ 63, ấp 3, xã Trí Phải, H. Thới Bình | Nhà bán hàng và mái che chung, rất chật hẹp, nằm gần mép đường, kiến trúc xấu | Xây dựng mới mái che + nhà bán hàng lùi vào đúng lộ giới, làm đường bãi cho xe ra vào |
20. | CH Tư Dũng | DNTN Trần Văn Phong | QLộ 63, ấp 6, xã Trí Phải, H. Thới Bình | Nhà bán hàng và mái che chung, rất chật hẹp, kết cấu tạm | Xây dựng mới mái che + nhà bán hàng lùi vào đúng lộ giới, làm đường bãi cho xe ra vào |
21. | CH Hiếu Đạo | DNTN Võ Văn Đạo | QLộ 63, ấp 5 + 6, xã Tân Lộc Bắc, H. Thới Bình | Nhà bán hàng và mái che chung, rất chật hẹp. Mỹ quan rất kém | Cải tạo nhà bán hàng, mái che. Nếu không có điều kiện thì ngừng kinh doanh |
22. | CH Minh Thông | DNTN Minh Thông | QLộ 1A, ấp Sở Tại xã Thạnh Phú, H. Cái Nước | Nhà bán hàng và mái che chung, rất chật hẹp. Đường bãi xấu | Mở rộng đồng bộ nhá bán hàng, mái che và làm đường bãi. |
23. | CH Hoàng Duy | DNTN Nguyễn Minh Cương | QLộ 1A, ấp Lộ Xe xã Phú Hưng, H. Cái Nước | Nhà bán hàng và mái che chung, rất chật hẹp. Kết cấu tạm | Mở rộng đồng bộ nhà bán hàng, mái che và làm đường bãi. |
24. | CH Thuận Nguyên | DNTN Thuận Nguyên (chủ DN Mã Khánh XIl) | QLộ 1A, ấp Lộ Xe xã Phú Hưng, H. Cái Nước | Mái che nhỏ, xấu. Có lắp thêm mái di động bằng vải nilon là vật liệu dễ cháy | Cải tạo nhà bán hàng, mái che |
25. | CH số 28 | Cty XDầu Cà Mau | QLộ 1A, ấp Thi Tường A, xã Hưng Mỹ, H. Cái Nước | Mái che lắp thêm mái di động bằng vải nilon là vật liệu dễ cháy | Cải tạo mái che |
| Tổng cộng 25 cửa hàng |