cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 17/2009/QĐ-UBND ngày 21/07/2009 Về chính sách hỗ trợ công tác dân số-kế hoạch hoá gia đình tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2009-2015 (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 17/2009/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Lào Cai
  • Ngày ban hành: 21-07-2009
  • Ngày có hiệu lực: 31-07-2009
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 14-02-2016
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 2389 ngày (6 năm 6 tháng 19 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 14-02-2016
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 14-02-2016, Quyết định số 17/2009/QĐ-UBND ngày 21/07/2009 Về chính sách hỗ trợ công tác dân số-kế hoạch hoá gia đình tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2009-2015 (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 09/2016/QĐ-UBND ngày 04/02/2016 Quy định về chính sách hỗ trợ công tác dân số và kế hoạch hóa gia đình tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016-2020 (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
----------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 17/2009/QĐ-UBND

Lào Cai, ngày 21 tháng 7 năm 2009.

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ CÔNG TÁC DÂN SỐ - KẾ HOẠCH HOÁ GIA ĐÌNH TỈNH LÀO CAI, GIAI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;

Căn cứ Nghị quyết số 47-NQ/TW ngày 22/3/2005 của Bộ Chính trị về tiếp tục đẩy mạnh thực hiện chính sách công tác dân số và kế hoạch hoá gia đình;

Căn cứ Chỉ thị số 23/2008/CT-TTg ngày 04/8/2008 của Thủ tướng Chính phủ về tiếp tục đẩy mạnh công tác dân số và kế hoạch hoá gia đình;

Căn cứ Quyết định số 170/2007/QĐ-TTg ngày 08/11/2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia dân số và kế hoạch hoá gia đình giai đoạn 2006- 2010;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 32/2008/TTLT-BYT-BTC ngày 17/4/2008 của Bộ Tài chính - Bộ Y tế hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia dân số và kế hoạch hoá gia đình giai đoạn 2006 - 2010;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2008/TTLT-BYT-BNV ngày 25/4/2008 của Bộ Y tế - Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế, Phòng Y tế thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện; Thông tư số 05/2008/TT-BYT ngày 14/5/2008 của Bộ Y tế hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức bộ máy dân số - kế hoạch hoá gia đình ở địa phương;

Căn cứ Nghị quyết số 12/2009/NQ-HĐND ngày 13/7/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai phê chuẩn Chính sách hỗ trợ công tác dân số - kế hoạch hoá gia đình tỉnh Lào Cai giai đoạn 2009 – 2015;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Y tế, tại Tờ trình số 649/TTr-SYT ngày 15/6/2009,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định về chính sách hỗ trợ công tác dân số - kế hoạch hoá gia đình tỉnh Lào Cai giai đoạn 2009 – 2015; cụ thể như sau:

1. Mục tiêu hỗ trợ:

- Mức giảm sinh ít nhất 0,6 %o/năm;

- Giảm tỷ lệ sinh con thứ 3 trở lên ít nhất 2 % /năm;

- Tỷ lệ áp dụng các biện pháp tránh thai hiện đại từ 70 % trở lên.

2. Chính sách hỗ trợ:

2.1. Hỗ trợ đối với đội ngũ làm công tác dân số - kế hoạch hoá gia đình:

- Đối với cán bộ chuyên trách dân số - kế hoạch hoá gia đình:

+ Trước mắt ổn định hoạt động của số cán bộ chuyên trách dân số - kế hoạch hoá gia đình hiện có; từng bước tuyển dụng người có đủ tiêu chuẩn theo quy định làm công tác dân số - kế hoạch hoá gia đình để thay thế; phấn đấu đến năm 2012 đảm bảo mỗi trạm y tế có 01 biên chế viên chức làm công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình.

+ Mức phụ cấp cho cán bộ chuyên trách dân số - kế hoạch hoá gia đình của các xã, phường (khi chưa tuyển dụng vào biên chế chính thức) là: 325.000 đồng/người/ tháng (trong đó kinh phí do Chương trình mục tiêu cấp là: 200.000 đồng/người/tháng, hỗ trợ từ kinh phí địa phương là: 125.000 đồng/người/tháng).

- Đối với cộng tác viên dân số - kế hoạch hoá gia đình thôn bản:

+ Sử dụng nhân viên y tế thôn bản kiêm cộng tác viên dân số - kế hoạch hoá gia đình và được hưởng 100% phụ cấp của Chương trình mục tiêu quốc gia dân số - kế hoạch hoá gia đình.

+ Những thôn, bản chưa có nhân viên y tế thôn bản: Thực hiện hợp đồng mới cộng tác viên dân số - kế hoạch hoá gia đình theo tiêu chuẩn quy định hiện hành và được hưởng mức phụ cấp là: 165.000 đồng/người/tháng (trong đó kinh phí do Chương trình mục tiêu cấp là: 50.000 đồng/người/tháng, hỗ trợ từ kinh phí địa phương là: 115.000 đồng/người/ tháng).

2.2. Hỗ trợ kinh phí đối với dịch vụ dân số - kế hoạch hoá gia đình:

- Ngoài kinh phí ngân sách Trung ương bố trí từ Chương trình mục tiêu quốc gia dân số - kế hoạch hoá gia đình, ngân sách địa phương bổ xung hỗ trợ thực hiện cho các dịch vụ kế hoạch hoá gia đình, gồm:

+ Hỗ trợ mổ triệt sản: 261.500 đồng/ca (trong đó kinh phí do Chương trình mục tiêu cấp là: 125.500 đồng, hỗ trợ từ kinh phí địa phương là: 136.000 đồng/ca).

+ Hỗ trợ kinh phí nạo, hút thai do vỡ kế hoạch cho đối tượng là những người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo đã có 2 con trở lên (ngoài số đối tượng đã được hỗ trợ từ Chương trình mục tiêu quốc gia) là: 100.000 đồng/ca.

+ Hỗ trợ kinh phí khám và điều trị phụ khoa thông thường trong Chiến dịch tăng cường tuyên truyền vận động lồng ghép dịch vụ chăm sóc sức khoẻ sinh sản/kế hoạch hoá gia đình (ngoài số đối tượng đã được hỗ trợ từ Chương trình mục tiêu quốc gia) để đảm bảo thực hiện đủ 100% kế hoạch giao: 12.000 đồng/ca.

2.3. Hỗ trợ kinh phí khuyến khích các xã, phường trong năm thực hiện tốt công tác dân số - kế hoạch hoá gia đình, không có người sinh con thứ 3 trở lên: 3.000.000 đồng/xã/năm, tối đa không quá 2 xã/huyện, thành phố/năm (trong đó hỗ trợ từ Chương trình mục tiêu: 01 xã/huyện, thành phố/năm, hỗ trợ từ kinh phí địa phương: 01 xã/huyện, thành phố/năm).

Điều 2. Giao Sở Y tế chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Nội vụ, UBND các huyện, thành phố tổ chức hướng dẫn và triển khai thực hiện chính sách này.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Y tế, Kế hoạch & Đầu tư, Tài chính, Nội vụ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Nguyễn Hữu Vạn