cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 28/2009/QĐ-UBND ngày 20/07/2009 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Long An (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 28/2009/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Long An
  • Ngày ban hành: 20-07-2009
  • Ngày có hiệu lực: 30-07-2009
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 22-07-2012
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1088 ngày (2 năm 11 tháng 28 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 22-07-2012
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 22-07-2012, Quyết định số 28/2009/QĐ-UBND ngày 20/07/2009 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Long An (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 30/2012/QĐ-UBND ngày 12/07/2012 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Long An (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 28/2009/QĐ-UBND

Tân An, ngày 20 tháng 7 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH LONG AN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 13/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2004/TTLT-BKHĐT-BNV ngày 01/6/2004 của Bộ Kế hoạch - Đầu tư và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn giúp UBND quản lý nhà nước về kế hoạch và đầu tư ở địa phương;

Theo đề nghị tại Tờ trình số 133/TTr- SKHĐT ngày 29/6/2009 của Sở Kế hoạch và Đầu tư, và ý kiến đề xuất tại văn bản số 302/SNV-TCCC ngày 07/7/2009 của Sở Nội vụ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Vị trí, chức năng

Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, tham mưu giúp UBND tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về kế hoạch và đầu tư, bao gồm các lĩnh vực: tham mưu tổng hợp về qui hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội; tổ chức thực hiện và kiến nghị, đề xuất về cơ chế, chính sách quản lý kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh; quản lý đầu tư trong nước, nước ngoài ở địa phương; quản lý nguồn hỗ trợ phát triển chính thức ODA; quản lý chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh; thẩm định đấu thầu, đăng ký kinh doanh trong phạm vi địa phương; xúc tiến đầu tư, tiếp nhận, thỏa thuận địa điểm, tổ chức đấu chọn dự án đầu tư, thẩm định đấu chọn đầu tư đối với các danh mục xã hội hóa lĩnh vực giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa; hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa; các dịch vụ công thuộc phạm vi quản lý của Sở theo qui định pháp luật; thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn theo sự ủy quyền của UBND tỉnh.

Sở Kế hoạch và Đầu tư chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của UBND tỉnh, đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn và kiểm tra về chuyên môn nghiệp vụ của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

Điều 2. Nhiệm vụ, quyền hạn

1. Trình UBND tỉnh ban hành quyết định, chỉ thị về quản lý các lĩnh vực quy hoạch, kế hoạch và đầu tư thuộc phạm vi quản lý của Sở theo quy định của pháp luật, phân cấp của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, của UBND tỉnh và chịu trách nhiệm về các nội dung các văn bản đã trình.

2. Trình UBND tỉnh quyết định việc phân công, phân cấp quản lý về các lĩnh vực kế hoạch và đầu tư cho các ngành tỉnh và UBND huyện, thị xã theo quy định pháp luật, chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc tổ chức thực hiện các quy định phân cấp đó.

3. Tổ chức, hướng dẫn, kiểm tra và chịu trách nhiệm việc tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về kế hoạch và đầu tư ở địa phương, trong đó có chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của cả nước trên địa bàn tỉnh và những vấn đế có liên quan đến việc xây dựng và thực hiện quy hoạch, kế hoạch, sử dụng các nguồn lực để phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.

4. Về quy hoạch và kế hoạch:

4.1. Chủ trì tổng hợp và trình UBND tỉnh quy hoạch tổng thể, kế hoạch dài hạn, kế hoạch 5 năm và hàng năm, bố trí kế hoạch vốn đầu tư thuộc ngân sách địa phương, các cân đối chủ yếu về kinh tế - xã hội của tỉnh, trong đó có cân đối tích lũy và tiêu dùng, cân đối vốn đầu tư và phát triển, cân đối tài chính.

Công bố và chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh sau khi được phê duyệt.

4.2. Trình UBND tỉnh giải pháp thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội theo Nghị quyết của HĐND tỉnh và chịu trách nhiệm theo dõi, tổng hợp tình hình thực hiện kế hoạch tháng, quí, năm để báo cáo UBND tỉnh điều hòa, phối hợp việc thực hiện các cân đối chủ yếu về kinh tế - xã hội của tỉnh.

4.3. Chịu trách nhiệm quản lý và điều hành một số lĩnh vực về thực hiện kế hoạch được UBND tỉnh giao.

4.4. Hướng dẫn các Sở ngành tỉnh, UBND huyện, thị xã xây dựng qui hoạch, kế hoạch phù hợp với qui hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội chung của tỉnh đã được phê duyệt.

4.5. Thẩm định các qui hoạch, kế hoạch của các Sở ngành tỉnh và UBND huyện, thị xã bảo đảm phù hợp với qui hoạch tổng thể kinh tế - xã hội của tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.

4.6. Phối hợp với Sở Tài chính lập dự toán ngân sách tỉnh và phân bổ ngân sách cho các đơn vị trong tỉnh để trình UBND tỉnh.

5. Về quản lý đầu tư trong nước và nước ngoài:

5.1. Trình và chịu trách nhiệm về nội dung các văn bản đã trình trước UBND tỉnh về danh mục các dự án đầu tư trong nước (ngoài khu công nghiệp) các dự án thu hút vốn đầu tư nước ngoài cho từng thời kỳ kế hoạch và điều chỉnh trong trường hợp cần thiết.

5.2. Trình và chịu trách nhiệm về nội dung các văn bản đã trình trước UBND tỉnh về tổng mức vốn đầu tư của toàn tỉnh; về bố trí cơ cấu vốn đầu tư theo ngành, lĩnh vực, bố trí danh mục dự án đầu tư và mức vốn cho từng dự án thuộc ngân sách nhà nước do địa phương mình quản lý; tổng mức hỗ trợ tín dụng nhà nước hàng năm, vốn góp cổ phần và liên doanh của nhà nước; tổng hợp phương án phân bổ vốn đầu tư và vốn sự nghiệp của các chương trình mục tiêu quốc gia và các chương trình dự án khác do tỉnh quản lý trên địa bàn, làm Thường trực Hội đồng đầu tư của tỉnh.

5.3. Chủ trì phối hợp với Sở Tài chính và các Sở ngành có liên quan giám sát, kiểm tra, đánh giá hiệu quả đầu tư của các dự án xây dựng cơ bản, các chương trình mục tiêu quốc gia, các chương trình dự án khác do tỉnh quản lý.

5.4. Là cơ quan đầu mối giúp UBND tỉnh quản lý hoạt động đầu tư trong nước và đầu tư trực tiếp nước ngoài vào địa bàn tỉnh theo qui định pháp luật, tổ chức hoạt động xúc tiến và tư vấn đầu tư, hướng dẫn thủ tục đầu tư, lập thủ tục, tham mưu cho UBND tỉnh cấp giấy phép đầu tư theo thẩm quyền, phối hợp với các ngành theo dõi, tổng hợp tình hình kiểm tra và đề xuất xử lý theo thẩm quyền các vi phạm sau chủ trương chấp thuận đầu tư, chứng nhận đầu tư của các dự án trên địa bàn tỉnh, lưu trữ và quản lý thông tin về các dự án đầu tư trong nước và nước ngoài theo qui định pháp luật hiện hành.

5.5. Thẩm định các dự án đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh; cấp giấy phép ưu đãi đầu tư cho các dự án đầu tư vào địa bàn tỉnh theo phân cấp.

6. Về quản lý vốn ODA và các viện trợ phi Chính phủ.

6.1. Là cơ quan đầu mối vận động, thu hút, điều phối quản lý vốn ODA và các nguồn viện trợ phi Chính phủ của tỉnh; hướng dẫn các Sở ngành xây dựng danh mục và nội dung các chương trình sử dụng vốn ODA và các nguồn viện trợ phi Chính phủ trình UBND tỉnh phê duyệt và báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

6.2. Chủ trì, theo dõi, đánh giá thực hiện các chương trình, dự án ODA và các nguồn viện trợ phi Chính phủ, làm đầu mối xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị Chủ tịch UBND tỉnh xử lý những vấn đế vướng mắc giữa Sở Tài chính với Sở Kế hoạch và Đầu tư trong việc bố trí vốn đối ứng, giải ngân thực hiện các dự án ODA và các nguồn viện trợ phi Chính phủ có liên quan đến nhiều Sở ngành, cấp huyện và cấp xã; định kỳ tổng hợp báo cáo về tình hình và hiệu quả thu hút sử dụng ODA và các nguồn viện trợ phi Chính phủ.

7. Về quản lý đấu thầu:

7.1. Chủ trì thẩm định và chịu trách nhiệm về nội dung các văn bản trình Chủ tịch UBND về kế hoạch đấu thầu, kết quả xét thầu các dự án hoặc gói thầu thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh.

7.2. Hướng dẫn, theo dõi giám sát, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định pháp luật về đấu thầu, tổng hợp tình hình thực hiện các dự án đã được phê duyệt và tình hình thực hiện đấu thầu.

8. Về quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất:

8.1. Chủ trì, phối hợp với các Sở ngành có liên quan thẩm định và trình UBND tỉnh quy hoạch tổng hợp các khu công nghiệp, khu chế xuất trên địa bàn để UBND tỉnh trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.

8.2. Trình UBND tỉnh quy hoạch phát triển các cụm công nghiệp tập trung và cơ chế quản lý đối với các cụm công nghiệp tập trung phù hợp với tình hình phát triển thực tế của địa phương.

9. Về doanh nghiệp, đăng ký kinh doanh và kinh tế hợp tác:

9.1. Chủ trì, phối hợp với các Sở ngành có liên quan trình UBND tỉnh chương trình, kế hoạch sắp xếp, đổi mới phát triển doanh nghiệp nhà nước do địa phương quản lý; cơ chế quản lý vá chính sách hỗ trợ đối với đối với việc sắp xếp doanh nghiệp nhà nước và phát triển các doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc các thành phần kinh tế trên địa bàn tỉnh, giữ vai trò Thường trực Ban sắp xếp đổi mới phát triển doanh nghiệp nhà nước của tỉnh.

9.2. Là cơ quan đầu mối thẩm định và chịu trách nhiệm về các đề án thành lập, sắp xếp, tổ chức lại doanh nghiệp nhà nước do tỉnh quản lý; tổng hợp tình hình sắp xếp, đổi mới, phát triển doanh nghiệp nhà nước và tình hình phát triển các doanh nghiệp thuộc thành phần kinh tế khác.

9.3. Tổ chức thực hiện đăng ký kinh doanh cho các đối tượng trên địa bàn thuộc quyền của Sở, hướng dẫn nghiệp vụ đăng ký kinh doanh cho cơ quan chuyên môn quản lý về kế hoạch và đầu tư cấp huyện; phối hợp với các ngành kiểm tra, theo dõi, tổng hợp tình hình và xử lý theo thẩm quyền các vi phạm sau đăng ký kinh doanh của các doanh nghiệp tại địa phương; thu thập, lưu trữ và quản lý thông tin về đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật.

9.4. Chủ trì, phối hợp với các Sở ngành đề xuất các mô hình và cơ chế, chính sách phát triển kinh tế hợp tác xã, kinh tế hộ gia đình; hướng dẫn, theo dõi tổng hợp báo cáo UBND tỉnh và Bộ Kế hoạch và Đầu tư về tình hình phát triển kinh tế hợp tác xã, kinh tế hộ gia đình trên địa bàn tỉnh.

10. Chỉ đạo, hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ cho cơ quan chuyên môn trực thuộc UBND cấp huyện thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về kế hoạch và đầu tư, theo dõi, kiểm tra việc tổ chức thực hiện.

11. Tổ chức thực hiện công tác nghiên cứu ứng dụng tiến bộ khoa học - công nghệ; xây dựng hệ thống thông tin lưu trữ dữ liệu về các lĩnh vực quản lý và chỉ đạo hoạt động đối với các tổ chức sự nghiệp dịch vụ công thuộc sở.

12. Thanh tra, kiểm tra và xử lý theo thẩm quyền các vi phạm trong việc thực hiện chính sách, pháp luật về lĩnh vực kế hoạch và đầu tư thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở; giải quyết khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật.

13. Tổng hợp, báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định của UBND tỉnh và Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

14. Quản lý về tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức theo quy định pháp luật và phân cấp của UBND tỉnh, tổ chức đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ, công chức, viên chức nhà nước thuộc quyền quản lý của Sở và phát triển nguồn nhân lực ngành kế hoạch và đầu tư ở địa phương mình.

15. Quản lý tài chính, tài sản được giao và thực hiện ngân sách được phân bổ theo quy định pháp luật và phân cấp của UBND tỉnh.

16. Thực hiện những nhiệm vụ khác do UBND tỉnh giao.

Điều 3. Cơ cấu tổ chức và biên chế

1. Lãnh đạo sở:

1.1. Lãnh đạo Sở Kế hoạch và Đầu tư có Giám đốc và không quá 03 Phó Giám đốc.

1.2. Giám đốc là người đứng đầu sở, chịu trách nhiệm trước UBND, Chủ tịch UBND tỉnh và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của sở và việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.

1.3. Phó Giám đốc là người giúp Giám đốc, chịu trách nhiệm trước Giám đốc và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công. Khi Giám đốc vắng, một Phó Giám đốc được Giám đốc ủy quyền điều hành các hoạt động của Sở.

1.4. Việc bổ nhiệm Giám đốc, Phó giám đốc do Chủ tịch UBND tỉnh bổ nhiệm theo tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ được Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành và theo quy định của pháp luật. Việc miễn nhiệm, cách chức, khen thưởng, kỷ luật và thực hiện các chế độ chính sách đối với Giám đốc, Phó Giám đốc thực hiện theo quy định của pháp luật.

2. Cơ cấu tổ chức:

2.1. Các tổ chức chuyên môn nghiệp vụ thuộc sở:

- Văn phòng sở.

- Thanh tra sở.

- Phòng Quy hoạch - Kế hoạch tổng hợp.

- Phòng Thẩm định.

- Phòng Đầu tư.

- Phòng Đăng ký kinh doanh.

2.2. Đơn vị sự nghiệp trực thuộc sở:

Trung tâm Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa - Xúc tiến đầu tư.

3. Biên chế:

3.1. Biên chế hành chính của Sở Kế hoạch và Đầu tư do UBND tỉnh quyết định trong tổng biên chế hành chính của tỉnh.

3.2. Biên chế sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở do UBND tỉnh quyết định theo định mức biên chế và theo quy định của pháp luật.

4. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, khen thưởng, kỷ luật trưởng, phó các tổ chức chuyên môn nghiệp vụ và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở thực hiện theo phân cấp quản lý cán bộ hiện hành.

Điều 4. Tổ chức thực hiện

1. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 195/QĐ-UB ngày 02/01/1996 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế làm việc của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Quyết định số 1393/QĐ-UBND ngày 25/5/2007 của UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung quy chế làm việc của Sở Kế hoạch và Đầu tư.

2. Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm triển khai, quán triệt và chỉ đạo, kiểm tra việc tổ chức thực hiện quyết định này theo chức năng quản lý nhà nước về kế hoạch và đầu tư ở địa phương. Ban hành quy chế làm việc, chế độ thông tin, báo cáo của sở và chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện; quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các tổ chức chuyên môn nghiệp vụ và các đơn vị sự nghiệp thuộc sở.

3. Quyết định này được sửa đổi, bổ sung, thay thế theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư và Giám đốc Sở Nội vụ.

Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, thủ trưởng các sở ngành tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã thi hành quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Nội vụ;
- Cục KTVBQPPL Bộ Tư pháp;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, PCT. UBND tỉnh;
- Như điều 5;
- Phòng NCTH;
- Lưu: VT. Ng.
TC_CN NV QH sở KHDT

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Dương Quốc Xuân