cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 20/2009/QĐ-UBND ngày 08/07/2009 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Phát triển nông thôn thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 20/2009/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Sóc Trăng
  • Ngày ban hành: 08-07-2009
  • Ngày có hiệu lực: 18-07-2009
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 03-06-2011
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 685 ngày (1 năm 10 tháng 20 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 03-06-2011
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 03-06-2011, Quyết định số 20/2009/QĐ-UBND ngày 08/07/2009 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Phát triển nông thôn thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 19/2011/QĐ-UBND ngày 24/05/2011 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Phát triển nông thôn trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 20 /2009/QĐ-UBND

Sóc Trăng, ngày 08 tháng 7 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CHI CỤC PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THUỘC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH SÓC TRĂNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND, ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 13/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố thuộc Trung ương;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 61/2008/TTLT-BNN-BNV ngày 15/5/2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện và nhiệm vụ quản lý nhà nước của UBND cấp xã về nông nghiệp và phát triển nông thôn;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Nội vụ tỉnh Sóc Trăng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Phát triển nông thôn trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với quy định này đều bị bãi bỏ.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chi cục trưởng Chi cục Phát triển nông thôn, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, tỉnh Sóc Trăng căn cứ Quyết định thi hành.

 

 

Nơi nhận :
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ, Bộ Nội vụ,
Bộ NN&PTNT;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- TT.Tỉnh ủy, TT.HĐND tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Trung tâm Công báo;
- Lưu: NC, VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Huỳnh Thành Hiệp

 

QUY ĐỊNH

CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CHI CỤC PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TRỰC THUỘC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 20 /2009/QĐ-UBND, ngày 08/7/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)

Chương I

VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN

Điều 1. Vị trí, chức năng

1. Chi cục Phát triển nông thôn (sau đây gọi tắt là Chi cục) là cơ quan trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (sau đây gọi tắt là Sở), giúp Giám đốc Sở thực hiện chức năng quản lý nhà nước về lĩnh vực phát triển nông thôn thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở.

2. Chi cục có tư cách pháp nhân, con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của Sở; đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).

Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn

1. Trình Giám đốc Sở quy hoạch, kế hoạch dài hạn và hàng năm các chương trình, dự án, cơ chế chính sách về định cư, tái định cư, sắp xếp, điều chỉnh bố trí lại dân cư trong nông nghiệp và nông thôn, xóa đói giảm nghèo, quản lý hợp tác xã, kinh tế hợp tác, kinh tế hộ, kinh tế trang trại, phát triển ngành nghề dịch vụ nông thôn, quản lý ổn định dân cư tự do gắn với xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc Khmer, vùng kinh tế mới và chương trình phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh.

2. Trình Giám đốc Sở quy hoạch, kế hoạch dài hạn và hàng năm về Chương trình mục tiêu quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn:

a) Tổ chức tiếp nhận, quản lý vật tư, thiết bị và tiền vốn được phân bổ theo chương trình, dự án nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường nông thôn.

b) Tổ chức kiểm tra, nghiệm thu chất lượng công trình, chất lượng nước, các công trình phục vụ vệ sinh môi trường nông thôn; tổ chức mạng lưới bảo dưỡng các công trình, bảo đảm công trình hoạt động có hiệu quả lâu dài.

c) Tổ chức thực hiện việc quản lý, vận hành, khai thác có hiệu quả các trạm, hệ cấp nước tập trung phục vụ cung cấp nước sạch cho người dân nông thôn.

d) Phối hợp với các cơ quan thông tin đại chúng; các tổ chức xã hội trong công tác truyền thông về nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn.

3. Giúp Giám đốc Sở dự thảo các văn bản thuộc lĩnh vực quản lý của Chi cục để trình Chủ tịch UBND tỉnh, UBND tỉnh giải quyết theo thẩm quyền.

4. Hướng dẫn, kiểm tra và chịu trách nhiệm thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án, tiêu chuẩn, quy trình, quy phạm, định mức kinh tế kỹ thuật chuyên ngành đã được phê duyệt. Tuyên truyền, phổ biến pháp luật về chuyên ngành thuộc phạm vi quản lý của Chi cục Phát triển nông thôn.

5. Về quản lý hợp tác xã, kinh tế hộ, kinh tế trang trại:

a) Hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ chuyên ngành về phát triển các loại hình kinh tế hợp tác, hợp tác xã nông nghiệp, hợp tác xã thủy sản, kinh tế hộ, kinh tế trang trại, hợp tác xã theo phương án được duyệt.

b) Xây dựng và tổ chức thực hiện chương trình bồi dưỡng cho cán bộ quản lý hợp tác xã nông nghiệp, cán bộ quản lý nhà nước về hợp tác và phát triển nông thôn, bồi dưỡng nghề cho chủ trang trại.

c) Phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn, xây dựng và phát triển cộng đồng dân cư trong nông nghiệp, nông thôn.

6. Xây dựng và thực hiện quy hoạch, kế hoạch, dự án, đề án hỗ trợ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn.

7. Về phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn, xây dựng và phát triển cộng đồng dân cư trong nông nghiệp, nông thôn:

a) Xây dựng và thực hiện quy hoạch, kế hoạch, dự án, đề án hỗ trợ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn.

b) Hướng dẫn chỉ đạo xây dựng và thực hiện quy hoạch, kế hoạch về định cư, tái định cư, điều chỉnh dân cư và lao động trong nông nghiệp, nông thôn.

8. Nghiên cứu, tổng hợp và nhân rộng các mô hình kinh tế hợp tác, hợp tác xã, kinh tế hộ và trang trại, xóa đói giảm nghèo.

9. Tham mưu Giám đốc Sở thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp nông thôn thuộc Chương trình 135.

10. Tham mưu Giám đốc Sở phối hợp với các địa phương tổ chức triển khai thực hiện mô hình nông thôn mới.

11. Triển khai các đề tài, dự án nghiên cứu khoa học chuyên ngành thuộc phạm vi quản lý của Chi cục trên địa bàn tỉnh.

12. Xây dựng và vận hành hệ thống cơ sở dữ liệu về kinh tế hợp tác, hợp tác xã, kinh tế hộ, trang trại của tỉnh để phục vụ công tác quản lý ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh.

13. Phối hợp với các tổ chức, ngành liên quan thực hiện các Dự án quốc tế được giao thuộc chuyên ngành quản lý; hướng dẫn, chỉ đạo thực hiện các dự án thuộc chương trình mục tiêu quốc gia và các chương trình dự án khác được phân công.

14. Tham mưu Giám đốc Sở chỉ đạo phát triển làng nghề, ngành nghề nông thôn và chế biến bảo quản nông sản, lâm sản và thủy sản, về cơ điện nông nghiệp và nghề muối.

15. Chỉ đạo, hướng dẫn và tổ chức quản lý việc sử dụng và thanh quyết toán vốn đã được đầu tư thuộc các chương trình mục tiêu, chương trình phát triển nông thôn chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi, phát triển sản xuất, chế biến gắn với tiêu thụ sản phẩm, phát triển ngành nghề và giải quyết việc làm ở nông thôn, vùng đồng bào dân tộc Khmer, vùng kinh tế mới, chính sách về kinh tế hợp tác, hợp tác xã, kinh tế hộ và kinh tế trang trại, di dân kinh tế mới, tái định cư, bố trí quy hoạch dân cư, xây dựng cơ sở hạ tầng ở các xã nghèo theo kế hoạch hàng năm và các chương trình, dự án khác được giao.

16. Kiểm tra việc thực hiện các nhiệm vụ và giải quyết khiếu nại, tố cáo, chống tham nhũng, xử lý các vi phạm thuộc phạm vi quản lý của Chi cục theo thẩm quyền và quy định của pháp luật.

17. Xây dựng và thực hiện chương trình cải cách hành chính của Chi cục theo mục tiêu và nội dung, chương trình cải cách hành chính của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

18. Quản lý và thực hiện các chế độ đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật. Xây dựng quy hoạch, kế hoạch bồi dưỡng, đào tạo nguồn nhân lực của Chi cục. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh.

19. Chỉ đạo thực hiện các quy định về chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế, tài chính theo quy định và cải cách thủ tục hành chính, đổi mới phương thức làm việc, hiện đại hóa công sở, ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ hoạt động của Chi cục

20. Báo cáo định kỳ theo quy định và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ các lĩnh vực được giao cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn, Trung tâm Quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn và các cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

21. Thực hiện những nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao hoặc theo quy định của pháp luật.

Chương II

CƠ CẤU TỔ CHỨC, BIÊN CHẾ

Điều 3. Cơ cấu lãnh đạo

1. Chi cục Phát triển nông thôn có Chi cục trưởng và không quá 02 Phó Chi cục trưởng được bổ nhiệm theo phân cấp hiện hành.

2. Chi cục trưởng là người đứng đầu Chi cục, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Chi cục và việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.

3. Phó Chi cục trưởng là người giúp Chi cục trưởng chỉ đạo một số mặt công tác và chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công. Khi Chi cục trưởng vắng mặt, một Phó Chi cục trưởng được Chi cục trưởng ủy nhiệm điều hành hoạt động của Chi cục.

Điều 4. Cơ cấu tổ chức

1. Phòng Hành chính - Kế toán;

2. Phòng Kế hoạch - Dự án;

3. Phòng Quản lý cấp nước.

Điều 5. Biên chế

Biên chế của Chi cục Phát triển nông thôn nằm trong tổng biên chế của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Chủ tịch UBND tỉnh phân bổ hàng năm.

Chương III

CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC, TRÁCH NHIỆM CỦA CHI CỤC TRƯỞNG

Điều 6. Chế độ làm việc

1. Chi cục Phát triển nông thôn làm việc theo chế độ Thủ trưởng.

2. Căn cứ quy định pháp luật và nhiệm vụ được Giám đốc Sở phân công, Chi cục trưởng ban hành Quy chế làm việc, chế độ thông tin báo cáo và theo dõi, kiểm tra việc thực hiện quy chế.

Điều 7. Trách nhiệm

1. Chi cục trưởng chịu trách nhiệm trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Chi cục và những công việc được Giám đốc Sở phân công hoặc ủy quyền, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và chịu trách nhiệm khi để xảy ra tham nhũng, gây thiệt hại trong đơn vị thuộc quyền quản lý của Chi cục.

2. Chi cục trưởng chịu trách nhiệm báo cáo với Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và thông qua Sở để báo cáo với Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn về tổ chức và hoạt động của Chi cục; xin ý kiến Giám đốc Sở về những vấn đề vượt quá thẩm quyền, phối hợp Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Sở để giải quyết những vấn đề có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Chi cục theo quy định của pháp luật.

Trong quá trình thực hiện Quy định này, nếu phát sinh vấn đề hoặc khó khăn, vướng mắc, Chi cục trưởng thông qua Giám đốc Sở báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết.