cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 31/2009/QĐ-UBND ngày 23/06/2009 Điều chỉnh mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 31/2009/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Tây Ninh
  • Ngày ban hành: 23-06-2009
  • Ngày có hiệu lực: 03-07-2009
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 12-07-2009
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 9 ngày ( 9 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 12-07-2009
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 12-07-2009, Quyết định số 31/2009/QĐ-UBND ngày 23/06/2009 Điều chỉnh mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 35/2009/QĐ-UBND ngày 02/07/2009 Điều chỉnh mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
-------

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 31/2009/QĐ-UBND

Tây Ninh, ngày 23 tháng 6 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH MỨC PHỤ CẤP HÀNG THÁNG ĐỐI VỚI CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21/10/2003 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn.
Căn cứ Nghị định số 33/2009/NĐ-CP ngày 06/4/2009 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu chung;
Căn cứ Nghị quyết số 23/2006/NQ-HĐND ngày 13/7/2006 của HĐND tỉnh Tây Ninh khóa VII, kỳ họp thứ 7 về điều chỉnh mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn;
Được sự thống nhất của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh tại Công văn số 66/HĐND-KTNS ngày 16/6/2009;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tỉnh Tây Ninh tại Tờ trình số 124/TTr-SNV ngày 13/5/2009,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Điều chỉnh mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn (thuộc các chức danh theo Quyết định số 88/2004/QĐ-UB ngày 03/9/2004 của UBND tỉnh Tây Ninh về việc ban hành quy định số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn) tăng thêm 20,37% (tương ứng mức tăng lương tối thiểu từ 540.000 đồng lên 650.000 đồng/tháng). Bảng quy định mức phụ cấp mới, kèm theo.

- Kinh phí chi trả mức phụ cấp chênh lệch tăng thêm nêu trên, được chi trả từ nguồn cải cách tiền lương của ngân sách xã, phường, thị trấn. Trong trường hợp ngân sách cấp xã không thể cân đối được thì ngân sách cấp huyện, cấp tỉnh hỗ trợ trên cơ sở thẩm định, đề xuất của cơ quan tài chính.

- Mức phụ cấp hàng tháng nêu trên được thực hiện kể từ ngày 01/5/2009.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký. Bổ sung cho Quyết định số 88/2004/QĐ-UBND và thay thế Quyết định số 11/2008/QĐ-UBND ngày 04/3/2008 về điều chỉnh mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn.

Điều 3. Giao Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính triển khai và kiểm tra việc thực hiện Quyết định này theo đúng quy định.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, thủ trưởng các sở, ban, ngành và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Võ Hùng Việt

 

BẢNG QUY ĐỊNH MỨC PHỤ CẤP

ĐỐI VỚI CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
(Kèm theo Quyết định số 31/2009/QĐ-UBND ngày 23/6/2009 của UBND tỉnh Tây Ninh)

STT

CHỨC DANH

MỨC PHỤ CẤP

(Đơn vị tính: đồng/tháng)

GHI CHÚ

1

Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra Đảng

1.083.000

 

2

Trưởng ban Tổ chức Đảng

1.083.000

 

3

Trưởng ban Tuyên giáo Đảng

1.083.000

 

4

Cán bộ Văn phòng Tỉnh ủy

949.000

 

5

Phó trưởng Công an

949.000

 

6

Phó Chỉ huy trưởng Quân sự

949.000

 

7

Phó Chủ tịch UB Mặt trận Tổ quốc

949.000

 

8

Phó Chủ tịch Hội Phụ nữ

949.000

 

9

Phó Chủ tịch Hội Nông dân

949.000

 

10

Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh

949.000

 

11

Phó Bí thư Đoàn thanh niên

949.000

 

12

Chủ tịch Hội Người cao tuổi

949.000

 

13

Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ

949.000

 

14

Cán bộ quản lý Nhà văn hóa

949.000

 

15

Cán bộ kế hoạch, giao thông, thủy lợi

949.000

 

16

Cán bộ Lao động TB&XH

949.000

 

17

Thủ quỹ, văn thư, lưu trữ

949.000

 

18

Cán bộ Đài Truyền thanh

949.000

 

19

Cán bộ dân số, gia đình và trẻ em

949.000

 

20

Công an viên xã

780.000

 

21

Dân quân tự vệ

780.000

 

22

Bí thư Chi bộ ấp, khu phố

715.000

 

23

Trưởng ấp, khu phố

650.000

 

24

Phó trưởng ấp, khu phố

650.000

 

25

Công an viên ấp, khu phố

650.000