cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 57/2009/QĐ-UBND ngày 16/06/2009 Về đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 57/2009/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
  • Ngày ban hành: 16-06-2009
  • Ngày có hiệu lực: 26-06-2009
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 28-01-2013
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1312 ngày (3 năm 7 tháng 7 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 28-01-2013
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 28-01-2013, Quyết định số 57/2009/QĐ-UBND ngày 16/06/2009 Về đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 03/2013/QĐ-UBND ngày 18/01/2013 Về đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 57/2009/QĐ-UBND

Đà Lạt, ngày 16 tháng 6 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG.

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27/01/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai và Nghị định số 187/2004/NĐ-CP về việc chuyển công ty Nhà nước thành công ty Cổ phần; Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai.
Căn cứ Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004; Thông tư số 69/2006/TT-BTC ngày 02/8/2006 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; Thông tư liên tịch số 14/2008/TTLT/BTC-BTNMT ngày 31/01/2008 của Liên bộ Tài chính - Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai.
Theo đề nghị của Liên Sở: Tài chính - Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 984/TTr-LS ngày 28/5/2009,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bảng đơn giá các loại cây trồng để tính bồi hường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.

Điều 2. Nguyên tắc và phương pháp áp dụng mức giá bồi thường:

1. Đơn giá các loại cây trồng ghi trong bảng giá là đơn giá chuẩn, áp dụng để bồi thường cho các loại cây trồng được đầu tư chăm sóc đúng quy trình kỹ thuật, sinh trưởng và phát triển tốt, đạt các thông số kỹ thuật cơ bản theo quy định, đạt năng suất, sản lượng khá trở lên (gọi tắt là cây loại A).

- Cây trồng ít được đầu tư chăm sóc hoặc trồng trên nền thổ nhưỡng không thích hợp, nên sinh trưởng kém, năng suất thấp,… tùy tình hình cụ thể để đánh giá xếp vào loại B hoặc loại C. Mức bồi thường đối với cây loại B bằng 75% giá cây loại A; mức bồi thường cây loại C bằng 50% giá cây loại A.

- Đối với các loại cây ăn quả thuộc loại giống mới, giống ghép chất lượng cao chưa có trong danh mục bảng giá, thì mức giá bồi thường được tính bằng 1,2 lần mức giá bồi thường của cây trồng cùng loại (không phải giống mới, giống ghép) có trong danh mục bảng giá.

2. Đối với trường hợp cá biệt cây trồng thuần loại quá mật độ chuẩn, mà chất lượng vườn cây khi kiểm định đạt 100% loại A, thì giá trị bồi thường được xác định bằng đơn giá bồi thường cây trồng nhân (x) với số lượng cây trồng thực tế nhưng tối đa không vượt quá 1,1 lần mật độ chuẩn.

3. Đối với trường hợp vườn cây trồng không đạt mật độ chuẩn thì giá trị bồi thường được xác định bằng đơn giá bồi thường cây trồng nhân (x) với số lượng cây thực tế khi kiểm định.

4. Đối với cây trồng nằm trên diện tích đất thu hồi để mở rộng đường giao thông, xây dựng kênh, mương thủy lợi và đường điện, thì giá trị bồi thường được xác định bằng đơn giá bồi thường cây trồng nhân (x) với số lượng và chất lượng cây trồng thực tế khi kiểm định (không bị khống chế bởi mật độ chuẩn).

5. Đối với cây trồng chưa thu hoạch, nhưng có thể di chuyển đến địa điểm khác thì được bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại thực tế do phải di chuyển và trồng lại.

6. Đối với trường hợp trên một đơn vị diện tích gieo trồng nhiều loại cây có chu kỳ sinh trưởng, sản xuất kinh doanh khác nhau: Khi kiểm tra hiện trạng cần xác định rõ cây trồng chính, cây trồng xen, mật độ thực tế của từng loại cây trồng để có sự đánh giá chuẩn xác về chất lượng của cây trồng chính, cây trồng xen. Tổng chi phí bồi thường trên một đơn vị diện tích có trồng xen nhiều loại cây khác nhau bằng (=) chi phí bồi thường của từng loại cây trồng cộng lại (trên cơ sở số lượng, chất lượng và đơn giá của từng loại cây theo đo đếm, kiểm tra hiện trạng thực tế), nhưng tối đa không vượt quá 1,5 lần giá trị bồi thường tính theo cây trồng chính khi trồng chuyên canh trên diện tích đó.

Cá biệt trên một đơn vị diện tích gieo trồng mà chất lượng của cây trồng chính, cây trồng xen đều đạt loại A thì Hội đồng bồi thường các cấp tính toán mức bồi thường thiệt hại cụ thể cho từng trường hợp và đề xuất Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính xem xét, có ý kiến trước khi trình duyệt.

7. Đối với một số loại rau đặc sản ở Đà Lạt như: sú, súp lơ trắng, súp lơ xanh, khoai tây, cà rốt, cải thảo, củ dền, cô rôn, xà lách, bó xôi và đậu hòa lan; do tập quán canh tác, điều kiện thổ nhưỡng và yêu cầu đầu tư đối với các loại rau đặc sản này, nên người nông dân phải đầu tư làm đất, bổ sung đất mới và bón lót phân hữu cơ cải tạo đất để sử dụng cho 2 - 3 năm. Do đó chi phí bồi thường được cộng thêm chi phí đã đầu tư vào đất chưa kịp thu hồi cho các năm tiếp theo, nhưng tổng chi phí bồi thường trên một đơn vị diện tích tối đa không quá 1,5 lần tính theo đơn giá của cây trồng tại bảng giá và nguyên tắc tính toán trên đây.

8. Trường hợp trên diện tích đất thu hồi có các loại cây rừng trồng tập trung theo dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, thì Hội đồng bồi thường giải phóng mặt bằng các cấp cùng với tổ chức hoặc cá nhân có diện tích rừng trồng bị thiệt hại, lập hồ sơ báo cáo, đề xuất mức bồi thường thiệt hại theo giá trị đã đầu tư, thông qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì cùng Sở Tài chính thẩm định, trước khi trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

9. Đối với những loại cây trồng chưa có trong danh mục bảng giá, khi xây dựng phương án, Hội đồng bồi thường giải phóng mặt bằng các cấp vận dụng đơn giá của các loại cây trồng tương đương đã có trong bảng giá để tính toán.

Trường hợp không có loại cây trồng tương đương, Hội đồng bồi thường giải  phóng mặt bằng các cấp khảo sát thực tế về chu kỳ sản xuất, năng suất, sản lượng và giá trung bình tại thời điểm thu hồi đất, để xác định mức giá bồi thường phù hợp và đề xuất Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính xem xét có ý kiến trước khi thực hiện.

Điều 3. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp sở Tài chính hướng dẫn việc thực hiện Quyết định này. 

Điều 4.

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 22/2008/QĐ-UBND ngày 27/6/2008 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc ban hành bảng đơn giá để tính toán bồi thường thiệt hại đối với cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất.

2. Các trường hợp trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành nếu chưa được giải quyết thì nay thực hiện theo Quyết định này.

Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Chủ tịch UBND và Chủ tịch Hội đồng bồi thường giải phóng mặt bằng các huyện, thành phố Đà Lạt và thị xã Bảo Lộc; Giám đốc các sở, ngành: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Kho bạc Nhà nước tỉnh Lâm Đồng; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, các tổ chức, đơn vị và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./-

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Huỳnh Đức Hòa

 

BẢNG ĐƠN GIÁ

BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
(Kèm theo Quyết định số: 57/2009/QĐ-UBND ngày 16/6/2009 của UBND tỉnh Lâm Đồng)

Số TT

Loại hoa màu và cây trồng

Thông số kỹ thuật cơ bản

Đơn vị tính

Đơn giá bồi thường

Đường kính gốc (cm)

 Chiều cao (m)

 Đường kính tán (m)

I

Cây hàng năm:

 

 

 

 

 

1

Lúa 2 vụ - 3 vụ:

 

 

 

 

 

 

 - Lúa th­ường

 

 

 

đ/m2

4.000

 

 - Lúa đặc sản

 

 

 

đ/m2

6.000

 

 - Lúa cao sản

 

 

 

đ/m2

5.000

2

Lúa 1 vụ

 

 

 

đ/m2

4.000

3

Lúa n­ương, rẫy

 

 

 

đ/m2

3.000

4

-  Bắp, bo bo

 

 

 

đ/m2

4.000

 

-  Bắp nếp

 

 

 

đ/m2

7.000

5

Khoai mì

 

 

 

đ/m2

3.000

6

Khoai lang:

 

 

 

 

 

 

 - Khoai lang th­ường

 

 

 

đ/m2

4.000

 

 - Khoai lang Nhật

 

 

 

đ/m2

10.000

7

Khoai môn

 

 

 

đ/m2

7.000

8

Củ dong riềng

 

 

 

đ/m2

6.000

9

Lá dong

 

 

 

đ/m2

7.000

10

Đậu đen, đậu xanh

 

 

 

đ/m2

10.000

11

Đậu phụng, đậu t­ương

 

 

 

đ/m2

10.000

12

Mía:

 

 

 

 

 

12.1

 + Mía đ­ường:

 

 

 

 

 

 

   - D­ới 6 tháng

 

 

 

đ/m2

5.000

 

   - Trên 6 tháng và sắp thu hoạch

 

 

 

đ/m2

8.000

12.2

 + Mía không ép đ­ường:

 

 

 

 

 

 

   - D­ưới 6 tháng

 

 

 

đ/m2

6.000

 

   - Trên 6 tháng và sắp thu hoạch

 

 

 

đ/m2

10.000

13

Su su, đậu ngự (kể cả giàn)

 

 

 

đ/m2

15.000

14

Rau các loại:

 

 

 

 

 

 

 - Sú

 

 

 

đ/m2

15.000

 

 - Súp lơ trắng

 

 

 

đ/m2

16.000

 

 - Súp lơ xanh

 

 

 

đ/m2

11.000

 

 - Đậu hoà lan

 

 

 

đ/m2

15.000

 

 - Khoai tây

 

 

 

đ/m2

16.000

 

 - Cà rốt

 

 

 

đ/m2

13.000

 

 - Cải thảo

 

 

 

đ/m2

12.000

 

 - Củ dền

 

 

 

đ/m2

8.000

 

 - Xà lách xoong

 

 

 

đ/m2

11.000

 

 -  Xà lách, cô rôn

 

 

 

đ/m2

15.000

 

 - Bó xôi

 

 

 

đ/m2

12.000

 

 - Paro

 

 

 

đ/m2

20.000

 

 - Cây  Atisô:

 

 

 

 

 

 

  * Mới trồng

 

 

 

đ/m2

24.000

 

  * Trên 6 tháng

 

 

 

đ/m2

35.000

 

 - Cải các loại, tần ô

 

 

 

đ/m2

8.000

 

 - Hành tây

 

 

 

đ/m2

16.000

 

 - Hành, ngò, rau thơm

 

 

 

đ/m2

10.000

 

 - Cây kim châm

 

 

 

đ/m2

14.000

 

 - Cần tây

 

 

 

đ/m2

18.000

 

 - Ớt cay

 

 

 

đ/m2

10.000

 

 - Ớt  ngọt

 

 

 

đ/m2

15.000

 

 - Ớt ngọt trồng trong nhà kính

 

 

 

đ/m2

30.000

 

 - Cà pháo, cà tím và các loại cà khác

 

 

 

đ/m2

7.000

 

 - Su hào

 

 

 

đ/m2

7.000

 

 - Bí th­ường

 

 

 

đ/m2

6.000

 

 - Bí ngô Nhật

 

 

 

đ/m2

8.000

 

 - Rau má

 

 

 

đ/m2

7.000

 

 - Cà chua, dưa leo, đậu leo (đậu cove). đậu Nhật.  đậu đũa (cả giàn)

 

 

 

đ/m2

12.000

15

D­ưa tây:

 

 

 

 

 

 

 - Mới trồng

 

 

 

đ/bụi

24.000

 

 - Trên 6 tháng

 

 

 

đ/bụi

50.000

16

Sả

 

 

 

đ/m2

8.000

17

Dâu tây:

 

 

 

 

 

 

 - Trồng ngoài nhà kính

 

 

 

đ/m2

25.000

 

 - Trồng trong nhà kính

 

 

 

đ/m2

50.000

18

Cây Mâm xôi (Phúc Bồn tử)

 

 

 

đ/m2

170.000

19

Môn, bạc hà

 

 

 

đ/m2

7.000

20

Các loại bông, hoa:

 

 

 

 

 

 

- Hoa trồng trong nhà l­ới,nhà kính:

 

 

 

 

 

 

 - Hoa hồng ghép

 

 

 

đ/m2

85.000

 

 - Huệ nhung

 

 

 

đ/cây

5.000

 

 - Hoa cúc 

 

 

 

đ/m2

39.000

 

 - Hoa cẩm ch­ớng

 

 

 

đ/m2

45.000

 

 - Hoa ngàn sao

 

 

 

đ/m2

55.000

 

 - Hoa lay ơn

 

 

 

đ/m2

50.000

 

 - Hoa lys

 

 

 

đ/m2

75.000

 

 - Hoa xesra

 

 

 

đ/m2

40.000

 

 - Hoa arum ngoại

 

 

 

đ/m2

45.000

 

- Hoa trồng ngoài nhà l­ới. nhà kính:

 

 

 

 

 

 

 - Hoa hồng ghép

 

 

 

 

 

 

  * Trồng riêng lẻ trong bồn, chậu

 

 

 

đ/cây

7.000

 

  * Trồng tập trung thành rò, luống

 

 

 

đ/m2

65.000

 

 - Huệ nhung

 

 

 

đ/cây

4.000

 

 - Hoa cúc 

 

 

 

đ/m2

30.000

 

 - Hoa cúc nội

 

 

 

đ/m2

15.000

 

 - Hoa cẩm ch­ớng

 

 

 

đ/m2

35.000

 

 - Hoa ngàn sao

 

 

 

đ/m2

45.000

 

 - Hoa lay ơn

 

 

 

đ/m2

40.000

 

 - Hoa lay ơn nội

 

 

 

đ/m2

30.000

 

 - Hoa lys

 

 

 

đ/m2

60.000

 

 - Hoa lys nội

 

 

 

đ/m2

25.000

 

 - Hoa xesra nội

 

 

 

đ/m2

15.000

 

 - Hoa xesra

 

 

 

đ/m2

30.000

 

 - Hoa arum ngoại

 

 

 

đ/m2

35.000

 

 - Hoa arum nội

 

 

 

đ/m2

20.000

II

Cây lâu năm

 

 

 

 

 

1

Cà phê

 

 

 

 

 

1.1

 + Cà phê vối (Robusta)(mật độ 1.100 cây/ha)

 

 

 

 

 

 

   - Năm 1

 

0,50

 

đ/cây

40.000

 

   - Năm 2

 

1,20

0,50

đ/cây

60.000

 

   - Năm 3

 

1,40

1,00

đ/cây

90.000

 

   - Năm thứ 4 trở đi

 

>1,80

1,50

đ/cây

150.000

1.2

 + Cà phê Catimo (mật độ 5.000 cây/ha)

 

 

 

 

 

 

   - Năm 1

 

0,4 -0,5

 

đ/cây

20.000

 

   - Năm 2

 

1,00

0,50

đ/cây

30.000

 

   - Năm thứ 3 trở đi

 

1,50

1,20

đ/cây

45.000

1.3

 + Cà phê chè các lọai (mật độ 2.800cây/ha)

 

 

 

 

 

 

   - Năm 1

 

0,4 -0,5

 

đ/cây

20.000

 

   - Năm 2

 

1,00

0,50

đ/cây

30.000

 

   - Năm thứ 3 trở đi

 

1,50

1,20

đ/cây

45.000

1.4

 + Cà phê mít ( Chari) (mật độ 830 cây/ha)

 

 

 

 

 

 

   - Năm 1

 

 

 

đ/cây

25.000

 

   - Năm 2

 

 

 

đ/cây

40.000

 

   - Năm 3

 

 

 

đ/cây

70.000

 

   - Năm  4

 

 

 

đ/cây

100.000

 

   - Năm thứ 5 trở đi

 

 

 

đ/cây

150.000

2

Cây Chè:

 

 

 

 

 

2.1

 + Chè cành (mật độ 9.000 cây/ha)

 

 

 

 

 

 

   - Năm 1

 

 

 

đ/cây

6.000

 

   - Năm  2

 

 

>0,40

đ/cây

7.000

 

   - Năm 3

 

 

>0,60

đ/cây

10.000

 

   - Năm thứ 4 trở đi

 

 

 

đ/cây

13.000

2.2

 + Chè cành chất l­ượng cao (mật độ 15.000 cây/ha)

 

 

 

 

 

 

   - Năm 1

 

 

 

đ/cây

6.000

 

   - Năm  2

 

 

 

đ/cây

8.000

 

   - Năm 3

 

 

>0,40

đ/cây

11.000

 

   - Năm thứ 4 trở đi

 

 

>0,60

đ/cây

15.000

2.3

 + Chè hạt (mật độ 12.000 cây/ha)

 

 

 

 

 

 

   - Năm 1

 

 

 

đ/cây

2.500

 

   - Năm  2

 

 

 

đ/cây

4.000

 

   - Năm 3

 

 

>0,40

đ/cây

6.000

 

   - Năm thứ 4 trở đi

 

 

>0,60

đ/cây

8.000

3

Cây Dâu:

 

 

 

 

 

3.1

 + Cây Dâu th­ường (mật độ 32.000 cây/ha)

 

 

 

 

 

 

  - Năm 1

 

 

 

đ/m2

5.000

 

  - Năm 2 trở đi

 

 

 

đ/m2

7.000

3.2

 + Cây Dâu lai (mật độ 22.000 cây/ha)

 

 

 

 

 

 

  - Năm 1

 

 

 

đ/m2

7.000

 

  - Năm 2 trở đi

 

 

 

đ/m2

9.000

3.3

 + Cây Dâu tằm ăn trái

 

 

 

 

 

 

  - Năm 1 đến năm 2

 

 

 

đ/cây

6.000

 

  - Năm 3 đến năm thứ 5

 

 

 

đ/cây

25.000

 

  - Năm 6 đến năm thứ 8

 

 

 

đ/cây

70.000

 

  - Năm thứ 9 trở đi

 

 

 

đ/cây

120.000

4

Cây Tiêu:

 

 

 

 

 

4.1

 + Trụ cây sống

 

 

 

 

 

 

  - Năm 1

 

 

1,00

đ/cây

40.000

 

  - Năm 2

 

 

1,50

đ/cây

95.000

 

  - Năm 3

 

 

2,50

đ/cây

135.000

 

  - Năm thứ 4 trở đi

 

 

3,00

đ/cây

190.000

4.2

 + Trụ gỗ

 

 

 

 

 

 

  - Năm 1

 

 

1,00

đ/cây

70.000

 

  - Năm 2

 

 

1,50

đ/cây

110.000

 

  - Năm 3

 

 

2,50

đ/cây

160.000

 

  - Năm thứ 4 trở đi

 

 

3,00

đ/cây

200.000

4.3

 + Trụ beton 20 x 20cm

 

 

 

 

 

 

  - Năm 1

 

 

1,00

đ/cây

110.000

 

  - Năm 2

 

 

1,50

đ/cây

140.000

 

  - Năm 3

 

 

2,50

đ/cây

180.000

 

  - Năm thứ 4 trở đi

 

 

3,00

đ/cây

220.000

 

 + Trụ xây gạch Φ 50 - 80cm

 

 

 

 

 

 

  - Năm 1

 

 

1,00

đ/cây

160.000

 

  - Năm 2

 

 

1,50

đ/cây

210.000

 

  - Năm 3

 

 

2,50

đ/cây

260.000

 

  - Năm thứ 4 trở đi

 

 

3,00

đ/cây

320.000

5

Thanh long:

 

 

 

 

 

 

  - Năm 1

 

 

 

đ/cây

10.000

 

  - Năm 2

 

 

 

đ/cây

30.000

 

  - Năm 3

 

 

 

đ/cây

60.000

 

  - Năm  4 trở đi

 

 

 

đ/cây

90.000

6

Cây Sầu riêng:

 

 

 

 

 

6.1

 + Cây sầu riêng hạt:

 

 

 

 

 

 

* Thời kỳ XDCB: - Năm 1

1,5

1,00

0,80

đ/cây

80.000

 

                           - Năm 2

3

2,00

1,50

đ/cây

125.000

 

                           - Năm 3

6

3,00

2,00

đ/cây

180.000

 

                           - Năm 4

12

3,50

2,50

đ/cây

240.000

 

                           - Năm 5

15

4,00

3,00

đ/cây

370.000

 

                           - Năm 6

19

6,00

3,50

đ/cây

500.000

 

                           - Năm 7

23

7,00

4,00

đ/cây

650.000

 

                           - Năm 8

26

7,00

4,50

đ/cây

900.000

 

                           - Năm 9

30

8,00

5,00

đ/cây

1.100.000

 

                           - Năm 10

34

8,00

5,00

đ/cây

1.300.000

 

                           - Năm 11 trở đi

37

>8,00

6,00

đ/cây

1.600.000

6.2

 + Cây Sầu riêng ghép các lọai

 

 

 

 

 

 

* Thời kỳ XDCB: - Năm 1

2

1,50

1,00

đ/cây

100.000

 

                           - Năm 2

3

2,50

2,00

đ/cây

150.000

 

                           - Năm 3

15

3,50

2,50

đ/cây

300.000

 

                           - Năm 4

20

3,80

2,50

đ/cây

540.000

 

                           - Năm 5

22

4,00

3,00

đ/cây

700.000

 

                           - Năm 6

25

6,00

3,50

đ/cây

1.100.000

 

                           - Năm 7

28

7,00

4,00

đ/cây

1.500.000

 

                           - Năm thứ 8 trở đi

30

7,00

4,50

đ/cây

2.000.000

6.3

 + Cây Sầu riêng Dona

 

 

 

 

 

 

* Thời kỳ XDCB: - Năm 1

2

1,50

1,00

đ/cây

140.000

 

                           - Năm 2

5

2,50

2,00

đ/cây

210.000

 

                           - Năm 3

8

3,50

2,50

đ/cây

300.000

 

                           - Năm 4

12

3,80

2,50

đ/cây

800.000

 

                           - Năm 5

18

4,00

3,00

đ/cây

1.300.000

 

                           - Năm 6

22

6,00

3,50

đ/cây

1.800.000

 

                           - Năm 7

25

7,00

4,00

đ/cây

2.400.000

 

                           - Năm thứ 8 trở đi

30

7,00

4,50

đ/cây

2.900.000

7

Cây Chôm chôm:

 

 

 

 

 

7.1

 + Chôm chôm th­ường

 

 

 

 

 

 

  - Năm 1

2

1,00

1,00

đ/cây

50.000

 

  - Năm 2

4

1,50

2,00

đ/cây

70.000

 

  - Năm 3

5

2,00

3,00

đ/cây

100.000

 

  - Năm 4

7

2,50

3,50

đ/cây

135.000

 

  - Năm 5

8

3,00

4,00

đ/cây

200.000

 

  - Năm 6

10

3,50

5,00

đ/cây

260.000

 

  - Năm 7

12

4,00

5,00

đ/cây

300.000

 

  - Năm 8

18

4,50

5,50

đ/cây

400.000

 

  - Năm 9

20

4,50

6,00

đ/cây

460.000

 

  - Năm 10

22

4,00

6,00

đ/cây

500.000

 

  - Năm 11 trở đi

24

>4,00

6,00

đ/cây

550.000

7.2

 + Chôm chôm (Thái lan)

 

 

 

 

 

 

  - Năm 1

2

1,00

0,70

đ/cây

80.000

 

  - Năm 2

3

1,30

0,90

đ/cây

170.000

 

  - Năm 3 -  4

4

1,50

1,00

đ/cây

600.000

 

  - Năm 5 trở đi

 

 

 

đ/cây

700.000

8

Cây Điều:

 

 

 

 

 

8.1

 + Cây Điều hạt (mật độ 400 cây/ha)

 

 

 

 

 

 

  - Năm 1

2

1,00

0,80

đ/cây

10.000

 

  - Năm 2

5

1,50

1,20

đ/cây

25.000

 

  - Năm 3

8

2,50

2,00

đ/cây

40.000

 

  - Năm 4

12

3,00

3,00

đ/cây

60.000

 

  - Năm 5 - 7

18

4,00

3,50

đ/cây

80.000

 

  - Năm 8 trở đi

>22

>6

>4

đ/cây

120.000

8.2

 + Cây Điều ghép (mật độ 200 cây/ha)

 

 

 

 

 

 

  - Năm 1

2

0,80

0,80

đ/cây

40.000

 

  - Năm 2

5

1,20

1,20

đ/cây

55.000

 

  - Năm 3

8

1,50

2,00

đ/cây

75.000

 

  - Năm 4

10

1,80

2,50

đ/cây

100.000

 

  - Năm 5

12

2,20

3,00

đ/cây

110.000

 

  - Năm 6

15

2,60

3,50

đ/cây

140.000

 

  - Năm 7

18

3,20

4,50

đ/cây

180.000

 

  - Năm 8

21

3,60

6,00

đ/cây

210.000

 

  - Năm 9

23

4,00

7,00

đ/cây

240.000

 

  - Năm 10

>25

4,50

>8,00

đ/cây

300.000

 

  - Năm 11 trở đi

>25

>4,5

>9

đ/cây

350.000

9

Cây Mít

 

 

 

 

 

9.1

 + Mít tố nữ

 

 

 

 

 

 

  - Năm 1

10

2,50

2,50

đ/cây

45.000

 

  - Năm 2

12

4,00

4,00

đ/cây

80.000

 

  - Năm 3

13

4,20

4,50

đ/cây

100.000

 

  - Năm 4

15

4,50

5,00

đ/cây

170.000

 

  - Năm 5

20

5,00

5,30

đ/cây

240.000

 

  - Năm 6

22

5,50

5,80

đ/cây

360.000

 

  - Năm 7

25

6,00

6,00

đ/cây

400.000

 

  - Năm 8

>25

6,00

6,00

đ/cây

450.000

 

  - Năm 9

 

 

 

đ/cây

480.000

 

  - Năm 10

 

 

 

đ/cây

550.000

 

  - Năm 11 trở đi

 

 

 

đ/cây

650.000

9.2

 + Mít th­ường

 

 

 

 

 

 

  - Năm 1

 

 

 

đ/cây

50.000

 

  - Năm 2 - 3

 

 

 

đ/cây

90.000

 

  - Năm 4 - 6

 

 

 

đ/cây

250.000

 

  - Năm thứ 7 trở đi

 

 

 

đ/cây

350.000

10

Cây Xoài:

 

 

 

 

 

10.1

 + Cây Xoài ghép (giống ngoại)

 

 

 

 

 

 

  - Năm 1

 

 

 

đ/cây

70.000

 

  - Năm 2

 

 

 

đ/cây

100.000

 

  - Năm 3

 

 

 

đ/cây

160.000

 

  - Năm 4

 

 

 

đ/cây

220.000

 

  - Năm 5

 

 

 

đ/cây

300.000

 

  - Năm 6

 

 

 

đ/cây

400.000

 

  - Năm thứ 7 trở đi

 

 

 

đ/cây

550.000

10.2

 + Cây Xoài (loại khác)

 

 

 

 

 

 

  - Năm 1

1,5

1,00

0,80

đ/cây

45.000

 

  - Năm 2

3

1,50

1,50

đ/cây

70.000

 

  - Năm 3

15

2,50

2,00

đ/cây

100.000

 

  - Năm 4

19

3,50

3,00

đ/cây

130.000

 

  - Năm 5

23

5,00

3,50

đ/cây

180.000

 

  - Năm 6

26

5,00

4,00

đ/cây

280.000

 

  - Năm thứ 7 trở đi

>26

>5

>4,5

đ/cây

350.000

11

Cây Dừa:

 

 

 

 

 

 

  - Năm 1

3

1,50

 

đ/cây

40.000

 

  - Năm 2

12

2,50

 

đ/cây

60.000

 

  - Năm 3

15

3,00

 

đ/cây

80.000

 

  - Năm 4

19

4,00

 

đ/cây

110.000

 

  - Năm 5 - 10

23

5,00

 

đ/cây

160.000

 

  - Năm thứ 11 trở đi

>26

6,00

 

đ/cây

200.000

12

Cây Bơ:  

 

 

 

 

 

12.1

 + Cây Bơ th­ường

 

 

 

 

 

 

  - Năm 1

2

1,50

1,50

đ/cây

40.000

 

  - Năm 2

12

2,50

2,00

đ/cây

50.000

 

  - Năm 3

15

3,00

2,50

đ/cây

70.000

 

  - Năm 4

19

4,00

3,00

đ/cây

95.000

 

  - Năm 5

23

5,00

3,50

đ/cây

140.000

 

  - Năm 6

26

6,00

4,00

đ/cây

250.000

 

  - Năm 7

>26

7,00

4,50

đ/cây

350.000

 

  - Năm 8 đến năm 9

 

 

 

đ/cây

450.000

 

  - Năm thứ 10 trở đi

 

 

 

đ/cây

550.000

12.2

 + Cây Bơ ghép

 

 

 

 

 

 

 - Năm 1

 

 

 

đ/cây

40.000

 

 - Năm 2

 

 

 

đ/cây

50.000

 

 - Năm 3

 

 

 

đ/cây

60.000

 

 - Năm 4

 

 

 

đ/cây

75.000

 

 - Năm 5

 

 

 

đ/cây

110.000

 

 - Năm 6

 

 

 

đ/cây

230.000

 

 - Năm 7

 

 

 

đ/cây

310.000

 

 - Năm 8- năm 9

 

 

 

đ/cây

570.000

 

 - Năm thứ 10 trở đi

 

 

 

đ/cây

900.000

13

Cây Vú sữa. Sabochê. Lêkima

 

 

 

 

 

 

  - Năm 1

 

 

 

đ/cây

30.000

 

  - Năm 2 -3

 

 

 

đ/cây

70.000

 

  - Năm 4- 6

 

 

 

đ/cây

200.000

 

  - Năm thứ 7 trở đi

 

 

 

đ/cây

300.000

14

Cây Mơ:

 

 

 

 

 

 

  - Năm 1

 

 

 

đ/cây

25.000

 

  - Năm 2

 

 

 

đ/cây

50.000

 

  - Năm 3

 

 

 

đ/cây

70.000

 

  - Năm 4

 

 

 

đ/cây

95.000

 

  - Năm thứ 5 trở đi

 

 

 

đ/cây

120.000

15

Cây Me:

 

 

 

 

 

 

  - Năm 1

 

 

 

đ/cây

30.000

 

  - Năm 2

 

 

 

đ/cây

55.000

 

  - Năm 3

 

 

 

đ/cây

90.000

 

  - Năm 4

 

 

 

đ/cây

110.000

 

  - Năm thứ 5 trở đi

 

 

 

đ/cây

150.000

16

Cây Đào má hồng:

 

 

 

 

 

 

  - Năm 1

1

1,00

0,80

đ/cây

30.000

 

  - Năm 2

2.5

1,50

1,50

đ/cây

60.000

 

  - Năm 3

5

2,50

2,50

đ/cây

90.000

 

  - Năm 4

10

3,50

3,50

đ/cây

120.000

 

  - Năm thứ 5 trở đi

>10

>3,5

>3,5

đ/cây

150.000

17

Cây Hồng  ăn trái:

 

 

 

 

 

 

  - Năm 1

1

1,00

0,80

đ/cây

36.000

 

  - Năm 2

5

1,50

1,50

đ/cây

60.000

 

  - Năm 3

8

2,50

2,00

đ/cây

90.000

 

  - Năm 4

12

3,00

2,50

đ/cây

144.000

 

  - Năm 5

15

3,50

3,00

đ/cây

240.000

 

  - Năm 6 - 8

20

4,50

3,50

đ/cây

400.000

 

  - Năm 8 - 10

25

5,50

4,50

đ/cây

600.000

 

  - Năm 11 - 19

>25

6,00

5,50

đ/cây

960.000

 

  - Năm thứ 20 trở đi

 

 

 

đ/cây

720.000

18

Bưởi:

 

 

 

 

 

 

  - Năm 1

 

 

 

đ/cây

60.000

 

  - Năm 2

 

 

 

đ/cây

90.000

 

  - Năm 3

 

 

 

đ/cây

120.000

 

  - Năm 4

 

 

 

đ/cây

140.000

 

  - Năm 5 trở đi

 

 

 

đ/cây

180.000

19

Cam. Quýt:

 

 

 

 

 

19.1

 + Cam. Quýt ghép (giống ngoại)   

 

 

 

 

 

 

  - Năm 1

 

 

 

đ/cây

30.000

 

  - Năm 2

 

 

 

đ/cây

45.000

 

  - Năm 3 - 4

 

 

 

đ/cây

120.000

 

  - Năm thứ 5

 

 

 

đ/cây

140.000

 

  - Năm thứ 6

 

 

 

đ/cây

180.000

 

  - Năm thứ 7 trở đi

 

 

 

đ/cây

200.000

19.2

 + Cam. Quýt (loại khác)      

 

 

 

 

 

 

  - Năm 1

 

 

 

đ/cây

25.000

 

  - Năm 2

 

 

 

đ/cây

45.000

 

  - Năm 3 - 4

 

 

 

đ/cây

90.000

 

  - Năm thứ 5

 

 

 

đ/cây

110.000

 

  - Năm thứ 6

 

 

 

đ/cây

150.000

 

  - Năm thứ 7 trở đi

 

 

 

đ/cây

170.000

20

Chanh:        

 

 

 

 

 

 

  - Năm 1

 

 

 

đ/cây

25.000

 

  - Năm 2

 

 

 

đ/cây

30.000

 

  - Năm 3- 4

 

 

 

đ/cây

70.000

 

  - Năm 5 - 6

 

 

 

đ/cây

100.000

 

  - Năm thứ 7 trở đi

 

 

 

đ/cây

150.000

21

Cóc. Mận:   

 

 

 

 

 

 

  - Năm 1

 

 

 

đ/cây

30.000

 

  - Năm  2

 

 

 

đ/cây

70.000

 

  - Năm 3 - 4

 

 

 

đ/cây

100.000

 

  - Năm thứ 5 trở đi

 

 

 

đ/cây

150.000

22

Cây Mận Tam hoa

 

 

 

 

 

 

  - Năm 1

 

 

 

 

30.000

 

  - Năm  2

 

 

 

 

45.000

 

  - Năm 3

 

 

 

 

100.000

 

  - Năm thứ 4 trở đi

 

 

 

 

200.000

23

Ca cao:      

 

 

 

 

 

 

   - Năm 1

2

1,00

0,80

đ/cây

35.000

 

   - Năm  2

5

1,50

1,20

đ/cây

50.000

 

   - Năm 3

8

2,00

1,50

đ/cây

70.000

 

   - Năm thứ 4

12

2,50

2,00

đ/cây

100.000

 

   - Năm thứ 5

14

3,00

3,50

đ/cây

140.000

 

   - Năm thứ 6

16

3,50

4,00

đ/cây

180.000

 

   - Năm thứ 7

18

4,00

4,50

đ/cây

220.000

 

   - Năm thứ 8

20

4,50

5,00

đ/cây

260.000

 

   - Năm thứ 9

>22

>5,00

>5,50

đ/cây

300.000

 

   - Năm thứ 10

 

 

 

đ/cây

350.000

 

   - Năm thứ 11 trở đi

 

 

 

đ/cây

380.000

24

Nhãn:             

 

 

 

 

 

 

   - Năm 1

1.5

1,00

0,80

đ/cây

35.000

 

   - Năm 2

3

1,50

1,50

đ/cây

45.000

 

   - Năm 3

7

2,00

2,00

đ/cây

65.000

 

   - Năm 4

10

2,50

2,50

đ/cây

100.000

 

   - Năm 5 - 7

20

3,50

3,50

đ/cây

280.000

 

   - Năm thứ 8 trở đi

>25

>4,00

>4,00

đ/cây

500.000

25

Cây Cau:

 

 

 

 

 

 

  - Năm 1

 

 

 

đ/cây

30.000

 

  - Năm 2 - 5

 

 

 

đ/cây

80.000

 

  - Cây đang thu hoạch

 

 

 

đ/cây

150.000

26

Cây ổi. Táo. Cari:

 

 

 

 

 

 

  - Năm 1

 

 

 

đ/cây

30.000

 

  - Năm 2

 

 

 

đ/cây

45.000

 

  - Năm 3

 

 

 

đ/cây

70.000

 

  - Năm thứ 4 trở đi

 

 

 

đ/cây

100.000

27

Chuối thời kỳ trổ:

 

 

 

 

 

 

  - Mới trồng

 

 

 

đ/cây

6.000

 

 - Cây đến tuổi tr­ưởng thành (2-3cây/bụi)

 

 

 

đ/bụi

40.000

 

  - Cây đến tuổi tr­ưởng thành (4-5cây/bụi)

 

 

 

đ/bụi

60.000

 

  - Trồng tập trung với diện tích lớn

 

 

 

đ/m2

4.000

28

Đu đủ:

 

 

 

 

 

 

  - Mới trồng

 

 

 

đ/cây

10.000

 

  - Cây đến tuổi tr­ưởng thành

 

 

 

đ/cây

50.000

29

Mãng cầu:

 

 

 

 

 

 

  - Năm 1

 

 

 

đ/cây

30.000

 

  - Năm 2

 

 

 

đ/cây

45.000

 

  - Năm 3

 

 

 

đ/cây

70.000

 

  - Năm 4

 

 

 

đ/cây

110.000

 

  - Năm thứ 5 trở đi

 

 

 

đ/cây

150.000

30

Măng cụt:

 

 

 

 

 

 

  - Năm 1

 

 

 

đ/cây

60.000

 

  - Năm 2

 

 

 

đ/cây

95.000

 

  - Năm 3

 

 

 

đ/cây

130.000

 

  - Năm 4

 

 

 

đ/cây

170.000

 

  - Năm 5

 

 

 

đ/cây

240.000

 

  - Năm 6

 

 

 

đ/cây

280.000

 

  - Năm 7

 

 

 

đ/cây

400.000

 

  - Năm 8

 

 

 

đ/cây

680.000

 

  - Năm 9

 

 

 

đ/cây

900.000

 

  - Năm 10

 

 

 

đ/cây

1.100.000

 

  - Năm 11

 

 

 

đ/cây

1.300.000

 

  - Năm 12

 

 

 

đ/cây

1.600.000

 

  - Năm thứ 13 trở đi

 

 

 

đ/cây

1.900.000

31

Bom. Lê:

 

 

 

 

 

 

  - Năm 1

 

 

 

đ/cây

10.000

 

  - Năm 2 - 3

 

 

 

đ/cây

14.000

 

  - Năm 4 - 6

 

 

 

đ/cây

45.000

 

  - Năm thứ 7 trở đi

 

 

 

đ/cây

60.000

32

Cây Nhót

 

 

 

 

 

 

 - Năm 1

 

 

 

đ/cây

15.000

 

 - Năm 2

 

 

 

đ/cây

50.000

 

 - Năm 3

 

 

 

đ/cây

80.000

 

 - Năm thứ 4 trở đi

 

 

 

đ/cây

120.000

33

Cây Chùm ruột

 

 

 

 

 

 

 - Năm 1

 

 

 

đ/cây

15.000

 

 - Năm 2

 

 

 

đ/cây

30.000

 

 - Năm 3

 

 

 

đ/cây

60.000

 

 - Năm thứ 4 trở đi

 

 

 

đ/cây

90.000

34

Cây Sơ Ri

 

 

 

 

 

 

 - Năm 1

 

 

 

đ/cây

25.000

 

 - Năm 2

 

 

 

đ/cây

38.000

 

 - Năm 3

 

 

 

đ/cây

53.000

 

 - Năm 4

 

 

 

đ/cây

75.000

 

 - Năm th­ứ 5 -7

 

 

 

đ/cây

225.000

 

 - Năm thứ 8 trở đi

 

 

 

đ/cây

450.000

35

Cây Khế

 

 

 

 

 

 

 - Năm 1

 

 

 

đ/cây

30.000

 

 - Năm 2

 

 

 

đ/cây

40.000

 

 - Năm 3

 

 

 

đ/cây

65.000

 

 - Năm thứ 4 trở đi

 

 

 

đ/cây

100.000

36

Cây Vải

 

 

 

 

 

 

 - Năm 1

 

 

 

đ/cây

25.000

 

 - Năm 2

 

 

 

đ/cây

40.000

 

 - Năm 3

 

 

 

đ/cây

55.000

 

 - Năm 4

 

 

 

đ/cây

75.000

 

 - Năm thứ 5 - 7

 

 

 

đ/cây

225.000

 

 - Năm thứ 8 trở đi

 

 

 

đ/cây

450.000

37

Dứa (thơm):

 

 

 

 

 

37.1

 + Dứa Cayen (mật độ 38.000 cây/ha)

 

 

 

 

 

 

   - Dưới 6 tháng

 

 

 

đ/m2

10.000

 

   - Trên 6 tháng và sắp thu hoạch

 

 

 

đ/m2

20.000

37.2

 + Loại Dứa khác (mật độ 26.000 cây/ha)

 

 

 

 

 

 

   - Dưới 6 tháng

 

 

 

đ/m2

7.000

 

   - Trên 6 tháng và sắp thu hoạch

 

 

 

đ/m2

12.000

38

Mác mác (kể cả giàn):

 

 

 

 

 

 

 - Mới trồng

 

 

 

đ/m2

13.000

 

 - Trên 6 tháng

 

 

 

đ/m2

16.000

39

Cây trồng phân tán:

 

 

 

 

 

39.1

 + Trứng cá

 

 

 

 

 

 

  - Đ­ường kính: < 5 cm

 

 

 

đ/cây

7.000

 

  - Đ­ường kính: từ 5 đến < 10 cm

 

 

 

đ/cây

15.000

 

  - Đ­ường kính: từ 10 đến < 15 cm

 

 

 

đ/cây

30.000

 

  - Đ­ường kính: từ 15 đến < 20 cm

 

 

 

đ/cây

50.000

 

  - Đ­ường kính: > = 20 cm

 

 

 

đ/cây

75.000

39.2

 + Bạch đàn:

 

 

 

 

 

 

  - Đ­ường kính: < 5 cm

 

 

 

đ/cây

10.000

 

  - Đ­ường kính: từ 5 đến < 10 cm

 

 

 

đ/cây

20.000

 

  - Đ­ường kính: từ 10 đến < 15 cm

 

 

 

đ/cây

30.000

 

  - Đ­ường kính: từ 15 đến < 20 cm

 

 

 

đ/cây

60.000

 

  - Đ­ường kính: > = 20 cm

 

 

 

đ/cây

90.000

39.3

 + Quế

 

 

 

 

 

 

  - Mới trồng

 

 

 

đ/cây

15.000

 

  - Năm 2 - 5

 

 

 

đ/cây

40.000

 

  - Năm thứ 6 trở đi

 

 

 

đ/cây

150.000

39.4

 + Cây Tre. Lồ ô:

 

 

 

 

 

 

  - Cây non chưa sử dụng được

 

 

 

đ/cây

6.000

 

  - Cây lớn sử dụng được

 

 

 

đ/cây

18.000

39.5

 + Cây Tre mạnh tông

 

 

 

 

 

 

  - Năm 1

 

 

 

đ/bụi

40.000

 

  - Năm 2

 

 

 

đ/bụi

70.000

 

  - Năm 3

 

 

 

đ/bụi

90.000

 

  - Năm thứ 4 trở đi

 

 

 

đ/bụi

150.000

39.6

 + Cây Huỷnh

 

 

 

 

 

 

  - Mới trồng

 

 

 

đ/cây

10.000

 

  - Năm 1

 

 

 

đ/cây

15.000

 

  - Năm 2

 

 

 

đ/cây

20.000

 

  - Trồng. N/d­ưỡng. B/vệ đến 5 năm

 

 

 

đ/cây

45.000

 

  - Trồng. N/d­ưỡng. B/vệ từ 6 - 10 năm

 

 

 

đ/cây

60.000

 

  - Trồng. N/d­ưỡng. B/vệ từ 11 - 15 năm

 

 

 

đ/cây

70.000

 

  - Trồng. N/d­ưỡng. B/vệ từ 16 - 20 năm

 

 

 

đ/cây

100.000

39.7

 + Cây Ph­ượng. cây Bàng

 

 

 

 

 

 

  - Năm 1

 

 

 

đ/cây

8.000

 

  - Năm 2

 

 

 

đ/cây

15.000

 

  - Năm 3

 

 

 

đ/cây

25.000

 

  - Năm 4

 

 

 

đ/cây

35.000

 

  - Năm 5

 

 

 

đ/cây

45.000

 

  - Năm 6 - 10 năm

 

 

 

đ/cây

60.000

 

  - Năm 11 - 15 năm

 

 

 

đ/cây

80.000

 

  - Từ năm thứ 16 trở đi

 

 

 

đ/cây

140.000

39.8

 + Cây Thông

 

 

 

 

 

 

  - Mới trồng

 

 

 

đ/cây

2.000

 

  - Năm 1

 

 

 

đ/cây

4.000

 

  - Năm 2

 

 

 

đ/cây

6.000

 

  - Năm 3

 

 

 

đ/cây

8.000

 

  - Năm 4

 

 

 

đ/cây

10.000

 

  - Năm 5

 

 

 

đ/cây

20.000

 

  - Năm 6 - 10 năm

 

 

 

đ/cây

40.000

 

  - Năm 11 - 15 năm

 

 

 

đ/cây

80.000

 

  - Từ năm thứ 16 trở đi

 

 

 

đ/cây

135.000

39.9

 + Cây Sao

 

 

 

 

 

 

  - Mới trồng

 

 

 

đ/cây

5.000

 

  - Năm 1

 

 

 

đ/cây

9.000

 

  - Năm 2

 

 

 

đ/cây

15.000

 

  - Năm 3

 

 

 

đ/cây

25.000

 

  - Năm 4

 

 

 

đ/cây

30.000

 

  - Năm 5

 

 

 

đ/cây

35.000

 

  - Năm 6 - 10 năm

 

 

 

đ/cây

50.000

 

  - Năm 11 - 15 năm

 

 

 

đ/cây

90.000

 

  - Từ năm thứ 16 trở đi

 

 

 

đ/cây

180.000

 39.10

 + Cây Muồng đen (mật độ trồng 1000 cây/ha)

 

 

 

 

 

 

- Cây có chiều cao >1.5-2 m, đ­ường kính gốc 2 - 3.5cm

đ/cây

50.000

 

- Cây có chiều cao > 2-3 m, đ­ường kính gốc 3.5cm - 5cm

đ/cây

70.000

 

- Cây có chiều cao > 3-4 m, đ­ường kính gốc 5 cm - 7 cm

đ/cây

85.000

 

- Cây có chiều cao > 4-6 m, đ­ường kính gốc 7cm - 15cm

đ/cây

100.000

 

- Cây có chiều cao > 6-8 m, đ­ường kính gốc 15cm - 30cm

đ/cây

150.000

 

- Cây có chiều cao>8-10m, đ­ường kính gốc 30 cm - 35cm

đ/cây

300.000

39.11

 + Keo tai t­ượng

 

 

 

 

 

 

  - Năm 1

 

 

 

đ/cây

5.000

 

  - Năm 2

 

 

 

đ/cây

8.000

 

  - Năm 3

 

 

 

đ/cây

10.000

 

  - Năm 4

 

 

 

đ/cây

12.000

 

  - Năm 5

 

 

 

đ/cây

35.000

 

  - Từ năm thứ 6 trở đi

 

 

 

đ/cây

60.000

39.12

Cây huỳnh đàn (s­a)

 

 

 

 

 

 

 - Mới trồng

 

 

 

đ/cây

50.000

 

 - Năm 1-2

 

 

 

đ/cây

90.000

 

 - Năm 3-4

 

 

 

đ/cây

150.000

 

 - Năm 5-6

 

 

 

đ/cây

250.000

 

 - Trồng. nuôi d­ưỡng. bảo vệ từ 7-10 năm

 

 

 

đ/cây

550.000

 

 - Trồng. nuôi d­ưỡng. bảo vệ trên10 năm

 

 

 

đ/cây

800.000

39.13

Cây gió trầm

 

 

 

 

 

 

 - Mới trồng

 

 

 

đ/cây

25.000

 

 - Năm 1-2

 

 

 

đ/cây

70.000

 

 - Năm 3-4

 

 

 

đ/cây

150.000

 

 - Năm 5

 

 

 

đ/cây

180.000

 

 - Từ năm thứ 6 trở đi

 

 

 

đ/cây

350.000

39.14

Cây Cẩm lai

 

 

 

đ/cây

 

 

 - Mới trồng

 

 

 

đ/cây

7.000

 

 - Năm 1

 

 

 

đ/cây

12.000

 

 - Năm 2

 

 

 

đ/cây

21.000

 

 - Năm 3

 

 

 

đ/cây

31.000

 

 - Năm 4

 

 

 

đ/cây

39.000

 

 - Năm 5

 

 

 

đ/cây

48.000

 

 - Năm thứ  6 - 10 năm

 

 

 

đ/cây

58.000

 

 - Năm thứ  11-15 năm

 

 

 

đ/cây

117.000

 

 - Từ năm thứ 16 trở đi

 

 

 

đ/cây

175.000

39.15

Cây Bời lời

 

 

 

 

 

 

 - Mới trồng

 

 

 

đ/cây

4.000

 

 - Năm 1

 

 

 

đ/cây

6.000

 

 - Năm 2

 

 

 

đ/cây

8.000

 

 - Năm 3

 

 

 

đ/cây

10.000

 

 - năm 4

 

 

 

đ/cây

20.000

 

 - Năm 5

 

 

 

đ/cây

35.000

 

 - Năm thứ  6 - 10 năm

 

 

 

đ/cây

50.000

 

 - Năm thứ  11-15 năm

 

 

 

đ/cây

80.000

 

 - Từ năm thứ 16 trở đi

 

 

 

đ/cây

150.000

39.16

Cây Xà cừ

 

 

 

 

 

 

 - Mới trồng

 

 

 

đ/cây

10.000

 

 - Năm 1

 

 

 

đ/cây

20.000

 

 - Năm 2

 

 

 

đ/cây

30.000

 

 - Năm 3

 

 

 

đ/cây

35.000

 

 - năm 4

 

 

 

đ/cây

45.000

 

 - Năm 5

 

 

 

đ/cây

60.000

 

 - Năm thứ  6 - 10 năm

 

 

 

đ/cây

75.000

 

 - Năm thứ  11-15 năm

 

 

 

đ/cây

130.000

 

 - Từ năm thứ 16 trở đi

 

 

 

đ/cây

200.000

39.17

 Cây Bồ kết

 

 

 

 

 

 

 - Mới trồng

 

 

 

đ/cây

4.500

 

 - Năm 1

 

 

 

đ/cây

8.000

 

 - Năm 2

 

 

 

đ/cây

14.000

 

 - Năm 3

 

 

 

đ/cây

20.000

 

 - năm 4

 

 

 

đ/cây

25.000

 

 - Năm 5

 

 

 

đ/cây

35.000

 

 - Năm thứ  6 - 10 năm

 

 

 

đ/cây

40.000

 

 - Năm thứ  11-15 năm

 

 

 

đ/cây

75.000

 

 - Từ năm thứ 16 trở đi

 

 

 

đ/cây

150.000

39.18

Cây Xoan

 

 

 

 

 

 

 - Năm 1

 

 

 

đ/cây

10.000

 

 - Năm 2

 

 

 

đ/cây

15.000

 

 - Năm 3

 

 

 

đ/cây

25.000

 

 - Năm 4

 

 

 

đ/cây

30.000

 

 - Năm 5

 

 

 

đ/cây

45.000

 

 - Năm thứ  6 - 10 năm

 

 

 

đ/cây

70.000

 

 - Năm thứ  11-15 năm

 

 

 

đ/cây

90.000

 

 - Từ năm thứ 16 trở đi

 

 

 

đ/cây

140.000

39.19

Cây cao su

 

 

 

 

 

 

  - Năm 1

2

1,00

0,80

đ/cây

25.000

 

  - Năm 2

5

1,50

1,00

đ/cây

45.000

 

  - Năm 3

8

2,00

1,50

đ/cây

70.000

 

  - Năm 4

10

2,50

2,00

đ/cây

90.000

 

  - Năm 5

12

3,00

2,50

đ/cây

140.000

 

  - Năm 6

15

3,50

3,00

đ/cây

220.000

 

  - Năm 7

17

4,00

3,50

đ/cây

350.000

 

  - Năm 8

>20

>4,00

>3,50

đ/cây

500.000

 

  - Năm 9

 

 

 

đ/cây

1.000.000

 

  - Năm 10

 

 

 

đ/cây

1.200.000

 

  - Năm 11 trở đi

 

 

 

đ/cây

1.500.000

40

Các loại cây khác:

 

 

 

 

 

 

  - Cỏ voi. cỏ sữa

 

 

 

đ/m2

7.000

 

  - Gừng. Nghệ

 

 

 

đ/m2

11.000

 

  - Vông trụ rào

 

 

 

đ/cây

5.000

 

  - Hàng rào dâm bụt

 

 

 

đ/mét dài

7.000

III

Cây cảnh và hoa cảnh

 

 

 

 

 

1

 + Loại trồng trong chậu (Tính công di chuyển: áp dụng cho các lọai chậu cây cảnh trồng đơn lẻ dưới 100 chậu/hộ)

 

 

 

 

 

 

- Chậu có đ­ường kính miệng: <10cm

 

 

 

đ/chậu

2.000

 

- Chậu có đ­ường kính miệng: từ 10cm -< 20cm

 

 

đ/chậu

10.000

 

- Chậu có đ­ường kính miệng: từ 20 -<30cm

 

 

đ/chậu

26.000

 

- Chậu có đ­ường kính miệng: từ 30 -<45cm

 

 

đ/chậu

45.000

 

- Chậu có đ­ường kính miệng: từ 45 -<60cm

 

 

đ/chậu

65.000

 

- Chậu có đ­ường kính miệng: từ 60 -<80cm

 

 

đ/chậu

90.000

 

- Chậu có đ­ường kính miệng: từ 80cm trở lên

 

 

đ/chậu

130.000

2

 + Loại không trồng trong chậu (trồng ngoài vườn)

 

 

 

 

2.1

Tùng búp, Tùng xoắn, Tùng pơ mu. cây Hoa sú. Liễu rủ. Mimosa. Thông 3 lá cảnh mai anh đào. Ph­ượng tím. Đào nhật tân. Bông trang cảnh, cây Trinh nữ, Ngọc lan

 

 

 

 

 

   - Năm 1- 4

 

 

 

đ/cây

20.000

 

   - Năm 5 - 10

 

 

 

đ/cây

60.000

 

   - Năm 11- 15

 

 

 

đ/cây

140.000

 

   - Trên 15 năm

 

 

 

đ/cây

200.000

2.2

Thiên trúc, Thần tài, Tr­ường sinh. Huyết dụ. Lài 2 màu, Dứa gai, X­ương rồng. Ngũ sắc vàng

 

 

 

 

 

   - Năm 1-4

 

 

 

đ/cây

10.000

 

   - Năm 5-10

 

 

 

đ/cây

30.000

 

   - Năm 11-15

 

 

 

đ/cây

50.000

 

   - Trên 15 năm

 

 

 

đ/cây

70.000

2.3

Trạng nguyên, Bông giấy, Si cảnh, Đa cảnh, Đa sâm banh, ngũ gia bì, Mai vàng cảnh, Trà my, Đậu quyên, Khế cảnh, Đinh lăng, Bàng lá xanh, Lựu cảnh, Sa kê, Bồ đề cảnh

 

 

 

 

 

   - Năm 1-4

 

 

 

đ/cây

20.000

 

   - Năm 5-10

 

 

 

đ/cây

40.000

 

   - Năm 11-15

 

 

 

đ/cây

70.000

 

   - Trên 15 năm

 

 

 

đ/cây

140.000

2.4

Hoa Hồng t­ường vi, cây Lá đỏ

 

 

 

 

 

 

   - Năm 1-4

 

 

 

đ/cây

10.000

 

   - Năm 5-10

 

 

 

đ/cây

20.000

 

   - Năm 11-15

 

 

 

đ/cây

40.000

 

   - Trên 15 năm

 

 

 

đ/cây

60.000

2.5

Cây Móng cọp

 

 

 

 

 

 

   - Đến 10 tháng

 

 

 

đ/cây

30.000

 

   - Từ 11-20 tháng

 

 

 

đ/cây

50.000

 

   - Trên 20 tháng

 

 

 

đ/cây

60.000

2.6

Cau cảnh, Dừa cảnh

 

 

 

 

 

 

   - Năm 1-5

 

 

 

đ/cây

20.000

 

   - Năm 6-10

 

 

 

đ/cây

60.000

 

   - Năm 11-15

 

 

 

đ/cây

80.000

 

   - Trên 15 năm

 

 

 

đ/cây

120.000

2.7

Cây Dâm bụt ghép

 

 

 

 

 

 

   - Năm 1-4

 

 

 

đ/cây

20.000

 

   - Năm 5-10

 

 

 

đ/cây

40.000

 

   - Năm 11-15

 

 

 

đ/cây

80.000

 

   - Trên 15 năm

 

 

 

đ/cây

120.000

2.8

Cây Cùm rụm (bình quân 18 cây/m dài)

 

 

 

md

40.000

2.9

Tre cảnh, Trúc cảnh

 

 

 

 

 

 

   - Năm 1-4

 

 

 

đ/bụi

20.000

 

   - Năm 5-10

 

 

 

đ/bụi

40.000

 

   - Năm 11-15

 

 

 

đ/bụi

60.000

 

   - Trên 15 năm

 

 

 

đ/bụi

80.000

2.10

  Hồng môn

 

 

 

đ/m2

40.000

Ghi chú

 - Việc xác định năm tuổi đối với các loại cây cảnh và hoa cảnh không trồng trong chậu (trồng ngoài vườn) nêu trên không nhất thiết phải chính xác về năm tuổi. Khi kiểm kê đánh giá hiện trạng, căn cứ vào những thông số kỹ thuật cơ bản như: đường kính gốc, đường kính tán, chiều cao của cây.... để xếp vào những năm trồng phù hợp với chi phí khi di chuyển. trồng lại theo mức giá trên đây.

 - Đối với các trường hợp di chuyển các loại cây trồng trong chậu có số lượng từ 100 chậu trở lên trong một hộ thì tùy theo tình hình thực tế và khoảng cách di chuyển từ nơi giải toả đến nơi tái định cư,  tái định canh để tính toán chi phí di dời nhưng tối đa không vượt quá mức bồi thường đã được quy định tại Mục III.1 trên đây./-