Quyết định số 21/2009/QĐ-UBND ngày 16/06/2009 Về giá tối thiểu gỗ, lâm sản phụ và động vật rừng tịch thu sung quỹ nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 21/2009/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Đắk Lắk
- Ngày ban hành: 16-06-2009
- Ngày có hiệu lực: 26-06-2009
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 05-11-2011
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 862 ngày (2 năm 4 tháng 12 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 05-11-2011
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/2009/QĐ-UBND | Buôn Ma Thuột, ngày 16 tháng 06 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH GIÁ TỐI THIỂU GỖ, LÂM SẢN PHỤ VÀ ĐỘNG VẬT RỪNG TỊCH THU SUNG QUỸ NHÀ NƯỚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND & UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh giá số 40/2002/PL-UBTVQH10 ngày 10/5/2002;
Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá; Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 9/6/2008 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 159/2007/NĐ-CP ngày 30/10/2007 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản;
Căn cứ Thông tư số 104/2008/TT-BTC ngày 13/11/2008 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá và Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09/6/2008 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Gía;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 134/TTr-STC ngày 19/5/2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định giá tối thiểu gỗ, lâm sản phụ và động vật rừng tịch thu sung quỹ Nhà nước trên địa bàn tỉnh.
Mức giá quy định trên là giá tối thiểu để làm cơ sở bán đấu giá gỗ lâm sản phụ và động vật rừng tịch thu sung công quỹ Nhà nước đã bao gồm thuế tài nguyên, khi được phép bán ra thì tổ chức được giao bán phải tách phần thuế tài nguyên trong giá bán và nộp vào ngân sách Nhà nước.
Điều 2. Quyết định này thay thế Quyết định số 29/2008/QĐ-UBND ngày 17/7/2008 của UBND tỉnh về việc ban hành giá tối thiểu gỗ tịch thu sung quỹ Nhà nước và Quyết định số 40/2007/QĐ-UBND ngày 24/10/2007 của UBND tỉnh về việc quy định giá tối thiểu các loại lâm sản phụ và động vật rừng tịch thu sung quỹ Nhà nước. Những quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Nông nghiệp & Phát triển nông thôn, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Chi cục trưởng Chi cục Lâm nghiệp, Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng các đơn vị và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH GIÁ BÁN TỐI THIỂU GỖ TỊCH THU SUNG QUỸ NHÀ NƯỚC.
(Kèm theo Quyết định số 21/2009/QĐ-UBND, ngày 16/6/2009 của UBND tỉnh)
Phần I.
GỖ THÔNG THƯỜNG
SỐ TT | Tên, nhóm gỗ | Mức giá đã có thuế tài nguyên (đồng/m3) | |
Gỗ tròn Ф35cm-49cm, từ 02 mét (A) | Gỗ phách (hộp), xẻ xây dựng cơ bản dài từ 02 mét (B) | ||
1 2 3 4 | Nhóm I Gỗ trai Gỗ Muồng đen Cẩm Liên Sơn huyết |
3.650.000 2.700.000 3.100.000 5.000.000 |
5.300.000 3.900.000 4.650.000 7.500.000 |
1 2 3 4 | Nhóm II Sao Căm xe Kiền kiền Nhóm II khác |
3.100.000 3.000.000 2.800.000 2.650.000 |
4.700.000 5.800.000 4.500.000 3.800.000 |
1 2 3 4 5 | Nhóm III Bằng lăng Dầu gió Vên vên Cà chít, Chò chỉ Nhóm III khác |
3.100.000 3.000.000 2.800.000 2.700.000 1.800.000 |
4.700.000 4.700.000 3.900.000 3.700.000 2.500.000 |
1 2 3 4 5 | Nhóm IV Bạch tùng Dầu các loại Thông Sến Bo bo Nhóm IV khác |
2.500.000 2.300.000 1.700.000 2.250.000 1.500.000 |
3.000.000 3.100.000 2.300.000 3.000.000 2.100.000 |
1 2 3 | Nhóm V Dầu đỏ, Dầu nước, Dái ngựa Dầu đồng Nhóm V khác |
2.600.000 2.200.000 1.600.000 |
3.100.000 2.700.000 2.300.000 |
1 2 | Nhóm VI Trám hồng, xoan đào Nhóm VI khác |
2.300.000 1.600.000 |
2.800.000 2.200.000 |
1 2 | Nhóm VII Gáo vàng, Nhóm VII khác |
2.000.000 1.600.000 |
2.800.000 2.300.000 |
1 | Nhóm VIII Nhóm VIII các loại |
1.600.000 |
2.000.000 |
NGUYÊN TẮC ÁP DỤNG MỨC GIÁ QUY ĐỊNH TRÊN:
- Giá gỗ quy định trên áp dụng cho gỗ có chất lượng 100% và có chiều dài từ 2 mét trở lên.
- Gỗ giao tại kho bãi của các Hạt Kiểm lâm, Đội Kiểm lâm cơ động và Phòng cháy chữa chày rừng, kho bãi của các cơ quan khác có thẩm quyền xử lý gỗ tịch thu.
- Gỗ tròn, phách (hộp):
+ Gỗ tròn có đường kinh (hoặc rộng) trên 49cm, chiều dài từ 02 mét trở lên tính bằng 130% mức giá quy định trên
+ Gỗ tròn có đường kính (hoặc rộng) dưới 35cm, chiều dài dưới 02 mét tính bằng 80% so với mức giá quy định trên
- Gỗ xẻ xây dựng cơ bản:
+ Đối với gỗ xẻ xây dựng cơ bản các quy cách có chiều dài từ 01 mét đến dưới 02 mét, chiều rộng dưới 40cm, dày dưới 10cm tính bằng 80% mức giá quy định trên.
+ Đối với gỗ xẻ xây dựng cơ bản các quy cách có chiều dài dưới 01 mét, chiều rộng dưới 40cm, dày dưới 10cm tính bằng 60% mức giá quy định trên.
+ Đối với gỗ xẻ các quy cách dày, rộng dưới (4cm x 8cm) tính bằng 40% mức giá quy định trên.
Phần II.
GỖ QUÝ HIẾM
Giá bán tối thiểu gỗ quý hiếm tịch thu sung công quỹ Nhà nước
Số TT | TÊN GỖ
Đường kính - chiều rộng | MỨC GIÁ ( Đồng/m3) | |
Gỗ tròn (A) | Gỗ xẻ, phách (hộp) (B) | ||
01 | Gỗ Pơ mu Φ từ 35 - 49cm Φ từ 50 - 64cm Φ từ 65cm trở lên |
17.000.000 19.000.000 22.000.000 |
21.000.000 24.600.000 29.000.000 |
02 | Gỗ trắc Φ từ 35 - 49cm Φ từ 50 - 64cm Φ từ 65cm trở lên |
16.000.000 19.000.000 22.000.000 |
21.000.000 24.000.000 37.000.000 |
03 | Gỗ Cẩm lai, Cẩm thị Φ từ 35 - 49cm Φ từ 50 - 64cm Φ từ 65cm trở lên |
15.000.000 17.000.000 20.000.000 |
20.000.000 23.000.000 26.000.000 |
04 | Gỗ Hương, Cà te Φ từ 35 - 49cm Φ từ 50 - 64cm Φ từ 65cm trở lên |
12.000.000 14.000.000 16.000.000 |
15.500.000 18.000.000 21.000.000 |
05 | Gỗ Gõ mật (Gụ) Φ từ 35 - 49cm Φ từ 50 - 64cm Φ từ 65cm trở lên |
6.000.000 8.000.000 10.000.000 |
8.000.000 10.000.000 12.000.000 |
NGUYÊN TẮC ÁP DỤNG MỨC GIÁ QUY ĐỊNH TRÊN:
- Giá gỗ quy định trên áp dụng cho gỗ có chất lượng 100% và có chiều dài từ 02 mét trở lên.
- Gỗ giao tại kho bãi của các Hạt Kiểm lâm, Đội Kiểm lâm cơ động và Phòng cháy chữa cháy rừng, kho bãi của các cơ quan khác có thẩm quyền xử lý gỗ tịch thu.
Đối với các loại gỗ có các quy cách khác được tính nhu sau:
- Giá các loại gỗ tròn, gỗ phách (hộp) nhóm 2A có đường kính (hoặc rộng) quy định như trên, chiều dài dưới 02 mét tính bằng 80% mức giá quy định trên.
- Giá các loại gỗ tròn, gỗ phách (hộp) nhóm 2A có đường kính (hoặc rộng) dưới 35cm đến 25cm, chiều dài dưới 02 mét tính bằng 70% mức giá quy định trên.
- Giá các loại gỗ tròn, gỗ phách (hộp) nhóm 2A có đường kính (hoặc rộng) dưới 25cm trở xuống, chiều dài dưới 02 mét tính bằng 60% mức giá quy định trên.
- Căn cứ tình hình giá cả thị trường từng thời điểm thì giá bán quy định trên nhân với hệ số điều chỉnh 1,2 - 1,5 lần.
-Gỗ giao tại kho bãi các Hạt Kiểm lâm, Đội Kiểm lâm cơ động và kho bãi của cơ quan khác có thẩm quyền xử lý gỗ tịch thu.
+ Đối với gỗ xẻ xây dựng cơ bản các quy cách có chiều dài dưới 02 mét, chiều rộng từ 20cm đến dưới 35cm tính bằng 80% so với gỗ chính phẩm cùng chủng loại có đường kính từ 35cm - 49cm.
+ Đối với gỗ xẻ xây dựng cơ bản có chiều dài dưới 02 mét, chiều rộng dưới 20cm tính bằng 60% so với gỗ chính phẩm cùng chủng loại có đường kính từ 35cm - 49cm./.