Quyết định số 78/2009/QĐ-UBND ngày 11/06/2009 Về giá tính thuế tài nguyên nước trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 78/2009/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Thành phố Hà Nội
- Ngày ban hành: 11-06-2009
- Ngày có hiệu lực: 21-06-2009
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 19-07-2013
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1489 ngày (4 năm 0 tháng 29 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 19-07-2013
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 78/2009/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 11 tháng 06 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 20/5/1998;
Căn cứ Pháp lệnh Thuế tài nguyên ngày 10/4/1998; Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung Điều 6, Pháp lệnh Thuế tài nguyên ngày 22/11/2008;
Căn cứ Nghị định số 179/1999/NĐ-CP ngày 30/12/1999 của Chính phủ quy định việc thi hành Luật Tài nguyên nước;
Căn cứ Nghị định số 05/2009/NĐ-CP ngày 19/01/2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Thuế tài nguyên và pháp lệnh sửa đổi, bổ sung Điều 6, Pháp lệnh Thuế tài nguyên;
Xét: Tờ trình số 7046/TTrLN ngày 29/04/2009 của Liên ngành: Cục Thuế, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nội về việc giá 1m3 nước ngầm khai thác làm cơ sở xác định giá tính thuế tài nguyên nước trên địa bàn thành phố Hà Nội và Báo cáo thẩm định số 471/STP-VBPQ ngày 31/03/2009 của Sở Tư pháp Hà Nội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định giá nước ngầm để làm căn cứ xác định giá tính Thuế tài nguyên nước trên địa bàn thành phố Hà Nội là: 4.000 đ/m3 (bốn nghìn đồng, một mét khối)
Điều 2. Thuế suất và các quy định liên quan đến việc thu thuế tài nguyên nước được thực hiện theo quy định của Pháp luật hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Cục trưởng Cục Thuế Thành phố, thủ trưởng các sở, ban, ngành Thành phố, Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã, các tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |