cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 38/2009/QĐ-UBND ngày 09/06/2009 Về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng phí trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 38/2009/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
  • Ngày ban hành: 09-06-2009
  • Ngày có hiệu lực: 19-06-2009
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 08-11-2014
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1968 ngày (5 năm 4 tháng 23 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 08-11-2014
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 08-11-2014, Quyết định số 38/2009/QĐ-UBND ngày 09/06/2009 Về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng phí trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 46/2014/QĐ-UBND ngày 29/10/2014 Quy định mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 38/2009/QĐ-UBND

Đà Lạt, ngày 09 tháng 6 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ MỨC THU, NỘP, TỶ LỆ ĐIỀU TIẾT VÀ CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ SỬ DỤNG PHÍ TRÔNG GIỮ XE TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội; Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí-lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 57/2002/NĐ-CP; Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí và Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính Hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Nghị quyết số 67/2006/NQ-HĐND ngày 08/12/2006 về việc quy định danh mục, khung mức thu, tỷ lệ điều tiết các loại phí, lệ phí và 02 quỹ thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng;

Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 896/TTr-STC-GCS ngày 15 tháng 5 năm 2009,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng phí trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng (có Phụ biểu chi tiết kèm theo).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 82/QĐ-UBND ngày 08/01/2007 của UBND tỉnh Lâm Đồng về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng Phí trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.

Điều 3. Giao Sở Tài chính, Cục Thuế hướng dẫn các đơn vị và các địa phương về biên lai, ấn chỉ; chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng và thanh quyết toán theo quy định.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành trong tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Bảo Lộc, thành phố Đà Lạt; Thủ trưởng các tổ chức, đơn vị và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định./-

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Quang Thái

 

MỨC THU, NỘP, TỶ LỆ ĐIỀU TIẾT VÀ CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ SỬ DỤNG PHÍ TRÔNG GIỮ XE TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG

(Kèm theo Quyết định số 38 /2009/QĐ-UBND ngày 09 tháng 6 năm 2009 của UBND tỉnh Lâm Đồng)

I. Mức thu Phí trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng như sau:

1. Địa bàn thành phố Đà Lạt, thị xã Bảo Lộc và huyện Đức Trọng:

1.1. Tại các bãi gửi xe công cộng, các điểm tham quan:

LOẠI PHƯƠNG TIỆN

MỨC THU (đ/lượt/chiếc)

1. Xe đạp:

500

2. Xe máy:

2.000

3. Xe ô tô:

 

- Dưới 12 chỗ:

 + Ban ngày:

 + Ban đêm:

10.000

20.000

- Từ 12 đến 30 chỗ:

 + Ban ngày:

 + Ban đêm:

15.000

25.000

- Trên 30 chỗ:

 + Ban ngày:

 + Ban đêm:

20.000

30.000

1.2. Xe bị tạm giữ do vi phạm TTAT giao thông:

LOẠI PHƯƠNG TIỆN

MỨC THU (đ/ngày đêm/chiếc)

1. Xe đạp

1.000

2. Xe máy

5.000

3. Mô tô 3 bánh, xe bò

10.000

4. Xe 4 bánh trở lên:

 

- Xe tự chế, xe ô tô đến 9 chỗ, xe tải đến 1,5 tấn

20.000

- Xe ô tô trên 9 chỗ đến 20 chỗ, xe tải trên 1,5 tấn đến 3,5 tấn

30.000

- Xe ô tô trên 20 chỗ, xe tải trên 3,5 tấn

40.000

2. Các địa bàn còn lại:

2.1. Tại các bãi gửi xe công cộng, các điểm tham quan:

LOẠI PHƯƠNG TIỆN

MỨC THU (đ/lượt/chiếc)

1. Xe đạp:

500

2. Xe máy:

1.000

3. Xe ô tô:

 

- Dưới 12 chỗ:

 + Ban ngày:

 + Ban đêm:

8.000

15.000

- Từ 12 đến 30 chỗ:

 + Ban ngày:

 + Ban đêm:

10.000

20.000

- Trên 30 chỗ:

 + Ban ngày:

 + Ban đêm:

15.000

30.000

2.2. Xe bị tạm giữ do vi phạm TTAT giao thông:

LOẠI PHƯƠNG TIỆN

MỨC THU (đ/ngày đêm/chiếc)

1-Xe đạp

1.000

2-Xe máy

5.000

3-Mô tô 3 bánh, xe bò

10.000

4-Xe 4 bánh trở lên:

 

- Xe tự chế, xe ô tô đến 9 chỗ, xe tải đến 1,5 tấn

20.000

- Xe ô tô trên 9 chỗ đến 20 chỗ, xe tải trên 1,5 tấn đến 3,5 tấn

30.000

- Xe ô tô trên 20 chỗ, xe tải trên 3,5 tấn

40.000

II. Đơn vị tổ chức thu, chế độ quản lý sử dụng và tỷ lệ điều tiết số phí thu được:

1. Đơn vị tổ chức thu: Các đơn vị hành chính sự nghiệp và các tổ chức, cá nhân kinh doanh.

2. Quản lý sử dụng: Biên lai, chứng từ thu phí thực hiện theo đúng quy định của Bộ Tài chính (do ngành Thuế phát hành) và theo hướng dẫn của cục Thuế Lâm Đồng.

3. Tỷ lệ điều tiết:

- Đối với đơn vị HCSN tổ chức thu: Được để lại 75% số tiền thu được để trang trải chi phí trông giữ xe, in ấn chứng từ, sổ sách,...; số còn lại 25% nộp vào ngân sách Nhà nước.

- Đối với các tổ chức, cá nhân kinh doanh nộp thuế GTGT và thuế TNDN theo Luật Thuế./-