Quyết định số 35/2009/QĐ-UBND ngày 09/06/2009 Về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng phí đo đạc, lập bản đồ địa chính, thẩm định cấp quyền sử dụng đất và khai thác sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 35/2009/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
- Ngày ban hành: 09-06-2009
- Ngày có hiệu lực: 19-06-2009
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 30-10-2014
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1959 ngày (5 năm 4 tháng 14 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 30-10-2014
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 35/2009/QĐ-UBND | Đà Lạt, ngày 09 tháng 6 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ MỨC THU, NỘP, TỶ LỆ ĐIỀU TIẾT VÀ CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ SỬ DỤNG PHÍ ĐO ĐẠC, LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH, PHÍ THẨM ĐỊNH CẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÍ KHAI THÁC SỬ DỤNG TÀI LIỆU ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội; Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí-lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 57/2002/NĐ-CP; Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí và Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính Hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 67/2006/NQ-HĐND ngày 08/12/2006 về việc quy định danh mục, khung mức thu, tỷ lệ điều tiết các loại phí, lệ phí và 02 quỹ thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng;
Theo đề nghị của Sở Tài chính Lâm Đồng tại Tờ trình số 896/TTr-STC-GCS ngày 15/5/2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt mức thu Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính; Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất và Phí khai thác sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng (có Phụ biểu chi tiết kèm theo).
Điều 2. Đơn vị tổ chức thu, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng số tiền phí thu được:
1. Biên lai, chứng từ thu phí thực hiện theo đúng quy định của Bộ Tài chính (do ngành thuế phát hành) và theo hướng dẫn của Cục Thuế Lâm Đồng.
2. Tỷ lệ điều tiết:
- Đối với đơn vị HCSN tổ chức thu được để lại 75% trên tổng số tiền phí thực thu để chi cho công tác tổ chức thu phí. Số còn lại 25% nộp toàn bộ vào ngân sách Nhà nước.
- Đối với đơn vị kinh doanh dịch vụ địa chính nộp thuế GTGT và thuế TNDN theo Luật Thuế.
3. Đơn vị tổ chức thu: Sở Tài nguyên và Môi trường, Trung tâm đăng ký quyền sử dụng đất Lâm Đồng, Phòng Tài nguyên và Môi trường và Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất các huyện, thị xã Bảo Lộc và thành phố Đà Lạt.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 305/QĐ-UBND ngày 18/01/2007 của UBND tỉnh Lâm Đồng về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính; Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất và Phí khai thác sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Điều 4. Giao Sở Tài chính, Cục Thuế hướng dẫn các đơn vị và các địa phương về biên lai, ấn chỉ; chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng và thanh quyết toán theo quy định.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành trong tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Bảo Lộc, thành phố Đà Lạt; Thủ trưởng các tổ chức, đơn vị và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định./-
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
MỨC THU
PHÍ ĐO ĐẠC, LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH; PHÍ THẨM ĐỊNH CẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÍ KHAI THÁC SỬ DỤNG TÀI LIỆU ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
(Kèm theo Quyết định số 35/2009/QĐ-UBND ngày 09/6/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
1. Mức thu Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính:
TT | Nội dung | ĐVT | Mức thu | ||
Nông thôn | Thành thị | ||||
1 | Đo 1 ha bản đồ địa chính | |
|
| |
1.1 | Đo BĐĐC từ BĐĐC cơ sở | |
|
| |
| Tỷ lệ 1/2000 | đồng/ha | 201.000 | 268.000 | |
| Tỷ lệ 1/5000 | đồng/ha | 58.000 | 77.000 | |
1.2 | Đo BĐĐC bằng phương pháp mặt đất | |
|
| |
| Tỷ lệ 1/200 | đồng/ha | 7.500.000 | 10.000.000 | |
| Tỷ lệ 1/500 | đồng/ha | 4.688.000 | 6.250.000 | |
| Tỷ lệ 1/1000 | đồng/ha | 1.463.000 | 1.950.000 | |
| Tỷ lệ 1/2000 | đồng/ha | 554.000 | 738.000 | |
| Tỷ lệ 1/5000 | đồng/ha | 144.000 | 192.000 | |
2 | Trích đo 1 thửa đất (đối với diện tích dưới 10.000 m2/thửa) | |
|
| |
| - Đất sản xuất kinh doanh | đ/m2 | 800 | 1.000 | |
| - Đất ở | đ/m2 | 600 | 800 | |
| - Đất Nông nghiệp | đ/m2 | 150 | 300 | |
| * Mức thu tối thiểu không dưới 100.000 đ/thửa |
| |||
3 | Số hóa, chuyển hệ bản đồ địa chính | |
|
| |
3.1 | Số hóa 1 mảnh bản đồ địa chính | |
|
| |
| Tỷ lệ 1/500 (1 mảnh = 6,25 ha) | đ/mảnh | 720.000 | 880.000 | |
| Tỷ lệ 1/1000 (1 mảnh = 25 ha) | đ/mảnh | 1.150.000 | 1.330.000 | |
| Tỷ lệ 1/2000 (1 mảnh = 100 ha) | đ/mảnh | 1.680.000 | 1.680.000 | |
| Tỷ lệ 1/5000 (1 mảnh = 900 ha) | đ/mảnh | 2.520.000 | 2.520.000 | |
3.2 | Chuyển hệ 1 mảnh bản đồ địa chính | |
|
| |
| Tỷ lệ 1/2000 (1 mảnh = 100 ha) | đ/mảnh | 490.000 | 580.000 | |
| Tỷ lệ 1/5000 (1mảnh = 900 ha) | đ/mảnh | 690.000 | 780.000 |
2. Mức thu Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất: Mức thu bằng 10% (mười phần trăm) mức thu của Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính nhưng mức thu tối đa không quá 5.000.000 đồng/hồ sơ.
3. Mức thu Phí khai thác sử dụng tài liệu đất đai (không bao gồm chi phí in ấn, sao chụp hồ sơ, tài liệu):
- Mức thu bằng 10% (mười phần trăm) mức thu của phí đo đạc, lập bản đồ địa chính nhưng mức thu tối đa không quá 200.000 đồng/hồ sơ.
- Riêng phí khai thác tài liệu đất đai đối với điểm địa chính cấp cơ sở GPS mức thu 200.000 đồng/hồ sơ./-