Quyết định số 1099/2009/QĐ-UBND ngày 30/05/2009 Về mức thu và chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí hộ tịch, lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 1099/2009/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Ngày ban hành: 30-05-2009
- Ngày có hiệu lực: 10-06-2009
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 20-05-2017
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 2901 ngày (7 năm 11 tháng 16 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 20-05-2017
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1099/2009/QĐ-UBND | Huế, ngày 30 tháng 5 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU VÀ CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG LỆ PHÍ HỘ TỊCH, LỆ PHÍ CẤP BẢN SAO, LỆ PHÍ CHỨNG THỰC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP;
Căn cứ Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01 tháng 11 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về Tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của Nhân dân;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng Nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 92/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 17 tháng 10 năm 2008 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp hướng dẫn về mức thu, chế độ thu nộp quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực;
Căn cứ Nghị quyết số 7e/2009/NQCĐ-HĐND ngày 09 tháng 4 năm 2009 của Hội đồng Nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế khóa V, kỳ họp chuyên đề thứ 7 về việc điều chỉnh, bổ sung một số loại phí và lệ phí thuộc lĩnh vực Tư pháp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 936/CV-STC ngày 20 tháng 4 năm 2009, Công văn số 1152/CV-STC ngày 14 tháng 5 năm 2009 và Báo cáo số 222/BC-STP ngày 07 tháng 5 năm 2009 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay quy định mức thu và chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí hộ tịch, lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế như sau:
1. Đối tượng nộp:
Các công dân hoặc tổ chức khi yêu cầu Cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết các công việc về hộ tịch, cấp bản sao, chứng thực đều phải nộp lệ phí theo quy định tại Quyết định này.
2. Đối tượng miễn, giảm: Theo phụ lục chi tiết đính kèm.
3. Mức thu lệ phí: Theo phụ lục chi tiết đính kèm.
4. Tổ chức thu, nộp, quản lý và sử dụng:
a) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền được giao nhiệm vụ thực hiện các công việc hộ tịch, cấp bản sao, chứng thực có trách nhiệm:
- Mở tài khoản tạm giữ tiền thu lệ phí tại Kho bạc nhà nước theo quy định;
- Tổ chức thu, nộp các loại lệ phí theo đúng quy định tại Quyết định này. Thông báo (hoặc niêm yết công khai) mức lệ phí tại trụ sở và địa điểm tổ chức thu. Khi thu phải cấp biên lai thu lệ phí do Cục Thuế tỉnh phát hành cho người nộp tiền;
- Mở sổ kế toán theo dõi số thu, nộp lệ phí thu được theo đúng chế độ kế toán, thống kê hiện hành;
- Đăng ký, kê khai, nộp lệ phí theo quy định tại Thông tư số 63/ 2002/TT- BTC ngày 24/07/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện quy định pháp luật về phí và lệ phí;
- Thực hiện thanh toán, quyết toán biên lai thu lệ phí và quyết toán thu, nộp lệ phí với cơ quan Thuế trực tiếp quản lý theo chế độ quản lý biên lai, ấn chỉ của Bộ Tài chính;
- Hàng năm phải lập dự toán thu, chi gửi: cơ quan Chủ quản, cơ quan Tài chính, cơ quan Thuế cùng cấp, Kho bạc nhà nước nơi tổ chức thu mở tài khoản tạm giữ tiền lệ phí để kiểm soát chi theo quy định hiện hành.
b) Lệ phí hộ tịch, cấp bản sao, chứng thực thu được được quản lý, sử dụng như sau:
- Tỷ lệ nộp ngân sách nhà nước và phần được để lại cơ quan thu trên số lệ phí thực thu như sau:
+ Nộp ngân sách nhà nước 70%.
+ Để lại cơ quan thu 30%.
- Phần phải nộp ngân sách nhà nước được thực hiện theo quy định sau đây:
+ Cơ quan thu lệ phí thực hiện kê khai lệ phí thu được từng tháng theo mẫu quy định và nộp cho cơ quan Thuế trực tiếp quản lý trong 05 ngày đầu của tháng tiếp theo;
+ Thời hạn nộp tiền vào ngân sách nhà nước chậm nhất không quá 15 ngày của tháng tiếp theo (theo chương, loại, khoản, mục, tiểu mục tương ứng); cơ quan thu lệ phí thuộc cấp nào quản lý thì nộp vào ngân sách cấp đó;
+ Cơ quan Thuế trực tiếp quản lý có nhiệm vụ kiểm tra tờ khai, đối chiếu với số biên lai thu đã phát hành và đã sử dụng để xác định chính xác số lệ phí đã thu, số phải nộp và thông báo cho đơn vị thu phí, lệ phí;
+ Cơ quan thu phí, lệ phí thực hiện thanh toán số phải nộp ngân sách theo thông báo của cơ quan Thuế, nếu nộp chưa đủ thì phải nộp tiếp số còn thiếu vào ngân sách theo thời hạn ghi trong thông báo, nếu nộp thừa thì được trừ vào số nộp của kỳ tiếp sau.
c) Quản lý và sử dụng phần lệ phí được để lại cho cơ quan thu:
- Phần lệ phí để lại cho cơ quan thu được sử dụng để chi phí cho các khoản chi liên quan trực tiếp đến quá trình thực hiện các công việc về hộ tịch, cấp bản sao, chứng thực và thu lệ phí, cụ thể như sau:
+ Chi thanh toán cho cá nhân trực tiếp thực hiện các công việc và thu lệ phí: tiền lương, tiền công, phụ cấp lương, các khoản đóng góp theo quy định được tính trên tiền lương (bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội và công đoàn phí), trừ chi phí tiền lương cho cán bộ, công chức đã hưởng lương từ ngân sách nhà nước theo chế độ quy định;
+ Chi bổ sung chênh lệch lương tăng thêm theo quy định hàng năm của Chính phủ và của Bộ Tài chính;
+ Chi mua văn phòng phẩm, vật tư văn phòng, thông tin liên lạc, điện, nước, công tác phí (chi phí đi lại, tiền thuê chỗ ở, tiền lưu trú) theo tiêu chuẩn, định mức hiện hành;
+ Chi cho hội nghị, hội thảo, tập huấn, đào tạo nghiệp vụ;
+ Chi mua sắm, sửa chữa thường xuyên, sửa chữa lớn tài sản, máy móc, thiết bị, dụng cụ phục vụ trực tiếp công tác thu lệ phí;
+ Các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến công tác thu lệ phí.
- Chi khen thưởng, phúc lợi cho cán bộ, nhân viên trực tiếp thực hiện các công việc về hộ tịch, cấp bản sao, chứng thực và thu lệ phí và thu phí, lệ phí trong đơn vị theo nguyên tắc bình quân một năm, một người tối đa không quá 3 (ba) tháng lương thực hiện nếu số thu năm nay cao hơn năm trước và tối đa bằng 2 (hai) tháng lương thực hiện nếu số thu năm nay thấp hơn hoặc bằng năm trước, sau khi đảm bảo các chi phí quy định nêu trên. Hàng năm phải quyết toán thu chi theo thực tế. Sau khi quyết toán đúng chế độ, số tiền lệ phí chưa chi trong năm được phép chuyển sang năm sau để tiếp tục chi theo chế độ quy định.
Trường hợp cơ quan thu phí, lệ phí là đơn vị thực hiện chế độ tự chủ theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 hoặc Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/04/2006 của Chính phủ, phần lệ phí để lại cho đơn vị sau khi đã đảm bảo các chi phí quy định nêu trên được bổ sung vào nguồn kinh phí tự chủ của đơn vị.
Điều 2. Giao trách nhiệm cho Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tư pháp, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của mình hướng dẫn các đơn vị có lệ phí hộ tịch, cấp bản sao, chứng thực trên địa bàn tỉnh thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 6 năm 2009 và thay thế Quyết định số 1959/2006/QĐ-UBND ngày 22 tháng 8 năm 2006 của Uỷ ban Nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc ban hành chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tư pháp, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân các huyện, thành phố Huế và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
MỨC THU
LỆ PHÍ HỘ TỊCH, LỆ PHÍ CẤP BẢN SAO, LỆ PHÍ CHỨNG THỰC
(Phụ lục chi tiết kèm theo Quyết định số1099/2009/QĐ-UBND Ngày 30 tháng 5 năm 2009 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
A. LỆ PHÍ HỘ TỊCH.
ĐVT: đồng/trường hợp (hoặc bản sao)
STT | Công việc thực hiện | Mức thu |
I | Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch thuộc thẩm quyền của UBND xã, phường, thị trấn | |
1 | Nuôi con nuôi | |
| - Đăng ký việc nuôi con nuôi (trừ trường hợp đăng ký việc nuôi con nuôi cho người dân thuộc các dân tộc vùng sâu, vùng xa) | 10.000 |
| - Đăng ký lại việc nuôi con nuôi (trừ trường hợp đăng ký lại việc nuôi con nuôi cho người dân thuộc các dân tộc vùng sâu, vùng xa) | 20.000 |
2 | Đăng ký nhận cha, mẹ, con | 10.000 |
3 | Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch | 3.000 |
4 | Xác nhận các giấy tờ hộ tịch | 3.000 |
5 | Các việc đăng ký hộ tịch khác | 5.000 |
6 | Đăng ký khai sinh (bao gồm cả đăng ký đúng hạn, đăng ký quá hạn và đăng ký lại) | Miễn thu |
7 | Đăng ký kết hôn (kể cả đăng ký lại việc kết hôn) | Miễn thu |
8 | Đăng ký khai tử (bao gồm cả đăng ký đúng hạn, đăng ký quá hạn và đăng ký lại) | Miễn thu |
9 | Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người dưới 14 tuổi, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch | Miễn thu |
II | Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại UBND huyện, thành phố Huế | |
1 | Cấp lại bản chính giấy khai sinh | 5.000 |
2 | Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch | 3.000 |
3 | Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên; xác định lại dân tộc; xác định lại giới tính; bổ sung hộ tịch; điều chỉnh hộ tịch. | 25.000 |
III | Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại Sở Tư pháp | |
1 | Kết hôn | |
| - Đăng ký kết hôn | 500.000 |
| - Đăng ký lại việc kết hôn | 1.000.000 |
2 | Nuôi con nuôi | |
| - Đăng ký việc nuôi con nuôi | 1.000.000 |
| - Đăng ký lại việc nuôi con nuôi | 2.000.000 |
3 | Đăng ký nhận con ngoài giá thú | 1.000.000 |
4 | Cấp bản sao các giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch | 3.000 |
5 | Xác nhận các giấy tờ hộ tịch | 10.000 |
6 | Các việc đăng ký hộ tịch khác | 25.000 |
7 | Đăng ký khai sinh (bao gồm cả đăng ký đúng hạn, đăng ký quá hạn và đăng ký lại) | Miễn thu |
8 | Đăng ký khai tử (bao gồm cả đăng ký đúng hạn, đăng ký quá hạn và đăng ký lại) | Miễn thu |
9 | Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người dưới 14 tuổi, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch. | Miễn thu |
B. LỆ PHÍ CẤP BẢN SAO, LỆ PHÍ CHỨNG THỰC.
1. Cấp bản sao từ sổ gốc: 3.000 đồng/bản.
2. Chứng thực bản sao từ bản chính: 2.000 đồng/trang; từ trang thứ 3 trở lên thì mỗi trang thu 1.000 đồng/trang, tối đa thu không quá 100.000 đồng/bản.
3. Chứng thực chữ ký: 10.000 đồng/trường hợp.