cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 1123/2009/QĐ-UBND ngày 26/05/2009 Ban hành mức bồi thường cây trồng, vật nuôi khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 1123/2009/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
  • Ngày ban hành: 26-05-2009
  • Ngày có hiệu lực: 05-06-2009
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 25-04-2011
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 689 ngày (1 năm 10 tháng 24 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 25-04-2011
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 25-04-2011, Quyết định số 1123/2009/QĐ-UBND ngày 26/05/2009 Ban hành mức bồi thường cây trồng, vật nuôi khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 601/2011/QĐ-UBND ngày 15/04/2011 Về bảng đơn giá bồi thường giải phóng mặt bằng đối với cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 1123/2009/QĐ-UBND

Bắc Kạn, ngày 26 tháng 5 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH MỨC BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 21/11/2003;
Căn cứ Nghị định 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư 116/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định 197/2004/NĐ-CP;
Xét nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 63/TTr-STC ngày 07/5/2009,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này bảng mức giá bồi thường cây trồng, vật nuôi khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn và một số quy định cụ thể khi áp dụng bảng mức giá.

Điều 2: Giao Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn hướng dẫn quy trình kỹ thuật, mật độ của các loại cây trồng tối đa/ha trên địa bàn tỉnh.

Điều 3: Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế các quyết định sau:

1) Quyết định số 478/2006/QĐ-UBND ngày 15/3/2006 của UBND tỉnh ban hành bảng giá cây cối, hoa màu dùng trong công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh.

2) Quyết định số 1115/QĐ-UBND ngày 17/6/2008 của UBND tỉnh ban hành quy định tạm thời đơn giá bồi thường vật nuôi (nuôi trồng thuỷ sản) khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh.

Điều 4: Các ông, bà: Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành, đoàn thể của tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn, các tổ chức, cá nhân có liên quan trên địa bàn tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Thành

 

BẢNG GIÁ BỒI THƯỜNG

ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG VẬT NUÔI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BĂC KẠN
(Kèm theo Quyết định số 1123/2009/QĐ-UBND ngày 26/5/2009 của UBND tỉnh)

I. CÂY LÂU NĂM:

1. Cây ăn quả

STT

Tên cây trồng

ĐVT

Quy cách - phẩm cấp

Mức giá

(đồng)

1

Cây Cam, quýt các loại

Cây

- Cây mới trồng (mọc từ hạt).

15.000*

 

 

 

- Cây trồng bằng cành chiết, ghép mới trồng dưới 1 năm.

30.000*

 

 

 

- Cây trồng chưa có quả ĐK ≥ 1cm

50.000*

 

 

 

- Cây có quả đk ≥ 2cm

150.000

 

 

 

- Cây có quả đk ≥ 3cm

200.000

 

 

 

- Cây có quả đk ≥ 4cm

300.000

 

 

 

- Cây có quả đk ≥ 5cm - 6cm

400.000

 

 

 

- Cây có quả đk ≥ 7cm

500.000

2

Cây Bưởi các loại

Cây

- Cây mới trồng (mọc từ hạt).

10.000*

 

 

 

- Cây trồng bằng cành chiết, ghép mới trồng dưới 1 năm.

20.000*

 

 

 

- Cây trồng có quả ĐK ≥ 1cm

50.000*

 

 

 

- Cây có quả đk ≥ 2cm

80.000

 

 

 

- Cây có quả đk ≥ 3cm

100.000

 

 

 

- Cây có quả đk ≥ 4cm

150.000

 

 

 

- Cây có quả đk ≥ 5cm

200.000

 

 

 

- Cây có quả đk ≥ 7cm

250.000

 

 

 

- Cây có quả đk ≥ 10cm

300.000

3

Cây Chanh

Cây

- Cây mới trồng (mọc từ hạt).

10.000*

 

 

 

- Cây trồng bằng cành chiết, ghép mới trồng dưới 1 năm.

30.000*

 

 

 

- Cây trồng chưa có quả ĐK ≥ 1cm

50.000*

 

 

 

- Cây trồng có quả đk ≥ 1cm

70.000

 

 

 

- Cây có quả đk ≥ 2cm

100.000

 

 

 

- Cây có quả đk ≥ 3cm

- Cây có quả đk ≥ 4cm

120.000

150.000

 

 

 

- Cây có quả đk ≥ 5cm

200.000

 

 

 

- Cây có quả đk ≥ 7cm

300.000

4

Cây Vải thiều, Nhãn lồng, nhãn hương chi

Cây

- Cây mới trồng (mọc từ hạt).

25.000*

 

 

 

- Cây trồng bằng cành chiết, ghép mới trồng dưới 1 năm

50.000*

 

 

 

- Cây trồng chưa có quả ĐK ≥ 1cm

100.000*

 

 

 

- Cây có quả đk ≥ 2cm

150.000

 

 

 

- Cây có quả đk ≥ 3cm

200.000

 

 

 

- Cây có quả đk ≥ 4cm

300.000

 

 

 

- Cây có quả đk ≥ 5 cm

400.000

 

 

 

- Cây có quả đk ≥ 7cm

600.000

 

 

 

- Cây có quả đk ≥ 10cm

800.000

 

 

 

- Cây có quả đk ≥ 12cm

1.200.000

 

 

 

- Cây có quả đk ≥ 15cm

1.400.000

 

 

 

- Cây có quả đk ≥ 20cm trở lên

1.700.000

5

Cây nhãn, vải khác

Cây

- Cây mới trồng, cây gieo hạt còn nhỏ

15.000*

 

 

 

- Cây trồng bằng cành chiết, ghép, chưa quả ĐK ≥ 1cm

30.000*

 

 

 

- Cây có quả đk ≥ 2cm

50.000*

 

 

 

- Cây có quả đk ≥ 3cm

80.000

 

 

 

- Cây có quả đk ≥ 4cm

100.000

 

 

 

- Cây có quả đk ≥ 5cm

150.000

 

 

 

- Cây có quả đk ≥ 7cm

250.000

 

 

 

- Cây có quả đk ≥ 10cm

350.000

 

 

 

- Cây có quả đk ≥ 12cm

450.000

 

 

 

- Cây có quả đk ≥ 20cm trở lên

550.000

6

Cây Mận, Mơ, Đào, Táo, Hồng có hạt và không có hạt, Hồng xiêm

Cây

- Cây nhỏ, cây trồng

10.000*

 

 

 

- Cây trồng bằng cành chiết, ghép đk ≥ 1cm

30.000*

 

 

 

- Cây có quả đk ≥ 2 cm

50.000*

 

 

 

- Cây có quả đk ≥ 3 cm

100.000

 

 

 

- Cây có quả đk ≥ 4 cm

150.000

 

 

 

- Cây trồng có quả đk ≥ 5 cm

200.000

 

 

 

- Cây có quả đk ≥ 6 cm

300.000

 

 

 

- Cây có quả nhiều năm đk ≥ 8 cm

400.000

 

 

 

- Cây có quả đk ≥ 10cm trở lên

500.000

7

Cây Lê, Lựu, Mắc mật, Roi, ổi (các loại), Khế, Trứng gà, Thị, Vú sữa, Dâu da, Hồng bì, Chay, Bứa, Dọc

Cây

- Cây mới trồng

10.000*

 

 

 

- Cây chiết, ghép, cây trồng đk ≥ 0,5cm

20.000*

 

 

 

- Cây chiết, ghép, chưa quả đk ≥ 1cm

30.000*

 

 

 

- Cây chiết, ghép, có quả đk ≥ 1cm

50.000*

 

 

 

- Cây chiết, ghép, cây trồng đk ≥ 2cm

80.000

 

 

 

- Cây chiết, ghép, cây trồng đk ≥ 3 - 6cm

100.000

 

 

 

- Cây có quả nhiều năm đk > 6-8cm

200.000

 

 

 

- Cây có quả nhiều năm đk > 8 - 10cm trở lên

300.000

8

Cây Na (mãng cầu)

Cây

- Cây mới trồng

10.000*

 

 

 

- Cây chiết, ghép, cây trồng đk ≥ 0,5cm

20.000*

 

 

 

- Cây chiết, ghép, chưa quả đk ≥ 1cm

50.000*

 

 

 

- Cây chiết, ghép, cây trồng đk ≥ 2cm

100.000

 

 

 

- Cây chiết, ghép, cây trồng đk ≥ 3cm

150.000

 

 

 

- Cây chiết, ghép, cây trồng đk ≥ 4cm

200.000

 

 

 

- Cây trồng có quả đk ≥ 5 - 7cm

300.000

 

 

 

- Cây có quả nhiều năm đk ≥ 8cm trở lên

400.000

9

Cây Xoài

Cây

- Cây mới trồng

10.000

 

 

 

- Cây chiết, ghép, cây trồng đk ≥ 0,5 cm

30.000

 

 

 

- Cây chiết, ghép, chưa quả đk ≥ 1-5 cm

50.000

 

 

 

- Cây có quả đk ≥ 6-8 cm

100.000

 

 

 

- Cây có quả đk ≥ 9-15 cm

200.000

 

 

 

- Cây có đk ≥ 16- 20cm

300.000

 

 

 

- Cây có đk ≥ 21-25 cm

- Cây trồng có quả đk ≥ 26 cm trở lên

500.000

700.000

10

Sấu, trám

Cây

- Cây mới trồng

- Cây có đk < 2cm

7.000*

10.000*

 

 

 

- Cây có đk > 2cm đến 5cm

20.000*

 

 

 

- Cây có đk > 5cm đến 10cm

100.000

 

 

 

- Cây có quả 1 - 2 năm đầu đk > 10cm

200.000

 

 

 

- Cây có quả nhiều năm đk > 20cm

400.000

11

Mít

Cây

 

 

 

 

 

- Cây mới trồng

- Cây có đường kính gốc >1 cm - 2cm

2.000*

10.000*

 

 

 

- Cây trồng có đường kính gốc > 2cm - 5cm

20.000*

 

 

 

- Cây trồng có đường kính gốc >5cm - 8cm

50.000*

 

 

 

- cây có đường kính gốc đk > 8 -12cm

100.000

 

 

 

- Cây có đường kính gốc đk > 12cm - 15cm

200.000

 

 

 

- Cây có đường kính gốc đk > 15cm -20cm

400.000

 

 

 

- Cây có đường kính gốc đk > 20cm - 25cm trở lên.

600.000

12

Cây Nhót, Dâu ăn quả, Chanh dây

Cây

- Cây mới trồng

5.000*

 

 

 

- Cây chưa có quả đk 1- 2cm

20.000*

 

 

 

- Cây mới có quả đk 3 -5cm

50.000*

 

 

 

- Cây đã có quả đk 6-10

100.000

 

 

 

- Cây đã có quả đk 11-20cm

150.000

13

Dừa, cau ăn quả

Cây

- Cây mới trồng

- Cây chưa có quả cao < 50cm

30.000*

50.000*

 

 

 

- Cây chưa có quả cao > 50cm

100.000

 

 

 

- Cây đã có quả năm đầu tiên

- Cây đã có quả từ năm thứ 2 trở đi

150.000

250.000

14

Đu đủ

Cây

- Cây trồng chưa có quả

10.000*

 

 

 

- Cây trồng sắp có quả (đang ra hoa)

30.000*

15

Dứa

Cây

Bụi

md

- Cây trồng đã có quả

50.000

 

 

 

- Cây mới trồng từ 3-6 tháng

5.000*

 

 

 

- Cây trồng trên 6 tháng đến 1 năm

10.000*

 

 

 

- Cây trồng trên 1 năm (1m trồng 3 bụi)

15.000

16

Nho, Gấc

Giàn

- Mới trồng

5.000*

 

 

 

- Trồng trên 1 tháng

15.000*

 

 

 

- Giàn trồng diện tích phủ giàn < 4m²

25.000

 

 

 

- Giàn trồng diện tích phủ giàn > 4 m²

40.000

 

 

 

- Giàn có quả diện tích phủ giàn ≥ 10m²

70.000

17

Trầu không

Giàn

- Mới trồng

5.000*

 

 

 

- Trồng trên 1 tháng

15.000*

 

 

 

- Giàn leo rộng < 5 m2

50.000

 

 

 

- Giàn leo rộng > 5 m2

70.000

2. Cây công nghiệp

STT

Tên cây trồng

ĐVT

Quy cách - phẩm cấp

Mức giá

(đồng)

1

Chè xanh

m -luống

- Mới trồng

5.000*

 

 

 

- Cây có đk < 0,5 cm

10.000

 

 

 

- Cây có đk ≥ 0,5 cm

15.000

2

Chè đắng, vối, hoa hoè

Cây

- Cây mới trồng

10.000*

 

 

 

- Cây cao từ 1- 2m

20.000

 

 

 

- Cây cao từ > 2 - 5m

50.000

 

 

 

- Cây cao từ >5m

100.000

3

Cà phê

Cây

 

 

 

 

 

- Cây mới trồng, trong vòng 1 tháng đầu

10.000*

 

 

 

- Cây chưa có quả, mới trồng năm đầu đk < 1cm

15.000*

 

 

 

- Cây trên 1 năm, đk ≥ 1cm

30.000

 

 

 

- Cây đã cho thu hoạch đk ≥ 3cm

70.000

4

Trẩu, sở, Sổ, lai, thông lấy nhựa, Chàm

Cây

- Cây mới trồng

- cây trồng có đk < 5cm

10.000*

30.000*

 

 

 

- Cây có đk 5 - 10cm

50.000

 

 

 

- Cây đã cho quả năm đầu đk > 10cm

80.000

 

 

 

- Cây đã cho thu hoạch nhiều năm đk > 20cm

120.000

5

Quế, hồi

Cây

- Cây mới trồng

15.000*

 

 

 

- Cây trồng cao ≤ 3m

30.000*

 

 

 

- Cây trồng cao > 3m

50.000*

 

 

 

- Cây đã cho thu hoạch, đk từ 5 đến < 10cm

100.000

 

 

 

- Cây đã cho thu hoạch, đk từ 10 đến < 20cm

- Cây đã cho thu hoạch, đk từ 30cm trở lên

200.000

300.000

6

Bồ kết

Cây

- Cây mới trồng

5.000*

 

 

 

- Cây có đk < 2cm

10.000*

 

 

 

- Cây đã bắt đầu có quả đk < 5cm

50.000*

 

 

 

- Cây đã có quả đk từ 5cm đến < 10cm

100.000

 

 

 

- Cây đã có quả đk từ 10cm đến 20cm trở lên

200.000

7

Cọ, Móc

Cây

- Cây thấp < 3m

20.000*

 

 

 

- Cây cao từ 3 - 10m

50.000

 

 

 

- Cây có đk > 10m

80.000

8

Rau Ngót rừng

Cây

- Cây mới trồng

2.000*

 

 

 

- Cây cao 1m- 2m

30.000

 

 

 

- Cây cao trên 2m trở lên

100.000

3. Cây lấy gỗ:

STT

Tên cây trồng

ĐVT

Quy cách - phẩm cấp

Mức giá

(đồng)

1

Gỗ nhóm 1, nhóm 2

Lim, lát, tếch, đinh, sến, táu, nghiến, Pơ mu

Cây

- Cây mới trồng

10.000*

 

 

 

- Cây có đk từ 1 - 3cm

20.000*

 

 

 

- Cây có đk từ 4 - 10cm

70.000*

 

 

 

- Cây có đk từ 11 - 25cm

150.000

 

 

 

- Cây có đk từ 26 - 35cm

200.000

 

 

 

- Cây có đk từ 36 - trên 40cm

300.000

2

Gỗ nhóm 3, nhóm 4, nhóm 5:

Chò chỉ, Lát khét, Giổi, De, Vàng tâm, Gội, Dẻ, Muồng, Xà cừ, Thông, Kẹn

Cây

- Cây mới trồng, cây có đk < 2cm

10.000*

 

 

 

- Cây có đk thân từ 2cm đến < 5cm

30.000*

 

 

 

- Cây có đk thân từ 5cm đến <10cm

70.000*

 

 

 

- Cây có đk thân từ 10cm - < 20cm

100.000

 

 

 

- Cây có đk từ 20 đến < 30cm

150.000

 

 

 

- Cây có đk 30cm trở lên

200.000

3

Gỗ nhóm 6, nhóm 7, nhóm 8, Gỗ tạp Bạch đàn, xoan, keo lá tràm, sa mộc, mỡ, sồi

Cây

- Cây mới trồng, cây có đk < 2 cm

10.000*

 

 

 

- Cây có đk thân từ 2cm đên < 5 cm

15.000*

 

 

 

- Cây có đk thân từ 5 cm đến 10cm

30.000*

 

 

 

- Cây có đk thân từ >10cm - < 20cm

50.000

 

 

 

- Cây có đk từ 20 đến < 30cm

80.000

 

 

 

- Cây có đk 30cm trở lên

100.000

4

Tre, mai, nghẹ, ngà, luồng, tre Bát độ

Cây

- Cây mới trồng

5.000*

 

 

 

- Cây non, cây bánh tẻ

15.000*

 

 

 

- Cây già ĐK gốc = 7cm trở lên

20.000

5

Vầu, hóp các loại

Cây

- Cây mới trồng

5.000*

 

 

 

- Cây non cây bánh tẻ

8.000*

 

 

 

- Cây già

10.000

6

Nứa các loại (nứa Tép, nứa Ngộ )

Bụi

- Bụi có số lượng dưới 10 cây

20.000

 

 

 

- Bụi có số lượng trên 10 cây

25.000

7

Cây sung, vối, sau sau, bo, vả, mác bát, me rừng

Cây

- Cây mới trồng

5.000*

 

 

 

- Cây có đk < 10cm

10.000*

 

 

 

- Cây có đk từ 11 - 30cm

50.000

 

 

 

- Cây có đk > 30cm trở lên

100.000

8

Cây gỗ trầm hương

Cây

- Cây mới trồng

50.000*

 

 

 

- Cây có ĐK >1cm và ≤ 2cm

150.000*

 

 

 

- Cây có ĐK >2cm và ≤ 4cm

250.000

 

 

 

- Cây có ĐK > 4cm và ≤ 7cm

350.000

 

 

 

- Cây có ĐK >7cm và ≤ 15cm

550.000

 

 

 

- Cây có ĐK >15cm và ≤ 25cm

1.000.000

 

 

 

- Cây có ĐK >25cm

 

9

Cây trúc

Cây

- Cây mới trồng

500*

 

 

 

- Cây non, cây chưa sử dụng được

1.000*

 

 

 

- Cây sử dụng được

2.000

10

Cây mây, song

Cây

- Mới trồng

5.000*

 

 

 

- Trồng từ 1 năm trở lên

10.000

11

Cây vườn ươm lâm nghiệp và cây ăn quả (đủ tiêu chuẩn)

- Di chuyển cây ăn quả, cây lâm nghiệp trong bầu

10.000

 

 

 

- Di chuyển cây lâm nghiệp trồng đất đủ tiêu chuẩn xuất giống

20.000

 

 

 

- Di chuyển cây ăn quả trồng đất đủ tiêu chuẩn xuất giống

30.000

4. Cây bóng mát, cây cảnh các loại trồng trên đất ở, đất nông nghiệp cùng thửa đất ở:

STT

Tên cây trồng

ĐVT

Quy cách - phẩm cấp

Mức giá

(đồng)

1

Cây trồng làm hàng rào

Râm bụt, Xương rồng, găng, Giành Giành, Lải Keo…

md

 

10.000

2

Vạn tuế, cau vua

Cây

- Vạn tuế đk < 5cm

120.000

 

 

 

- Vạn tuế, đk > 5cm - 10cm trở lên

250.000

 

 

 

- Cau vua, h = 1m trở lên

350.000

3

Dừa cảnh, cọ cảnh

Cây

 

30.000

4

Ngũ gia bì

Cây

 

30.000

5

Huyết dụ, chuối cảnh, trạng nguyên, đinh lăng, cây thuốc Nam

Cây

 

15.000

6

Quỳnh, giao, dạ hương, mây cảnh

Cây

 

25.000

7

Thiết mộc lan, trúc nhật

Cây

 

30.000

8

Tùng bách tán

Cây

 

70.000

9

Xanh, si, đa, sung, lộc vừng, hoa đại, hải đường, cau cảnh, đào cảnh và các loại cây cảnh khác trồng trên đất

Cây

 

70.000

 

10

Đối với cây cảnh là cây thế, cây cổ thụ tính công di chuyển cho 01 cây:

- Cây cao < 1m =50.000đ/cây

- Cây cao > 1m =100.000đ/cây

 

11

Cây bóng mát: Cây gạo, bàng, phượng, bằng lăng, hoa sữa, trứng cá

Cây

- Cây mới trồng

5.000*

 

 

 

- Cây cao < 2 m có đk từ < 5cm

30.000

 

 

 

- Cây cao trên 2m có đk từ <10cm

50.000

 

 

 

- Cây có đk từ 10 đến < 20cm

70.000

 

 

 

- Cây có đk từ 20 đến < 30cm

120.000

 

 

 

- Cây có đk từ 30cm

150.000

12

Cây dây leo: hoa giấy, châm bầu

Khóm

- Mới trồng

2.000*

 

 

 

- Cây đã có hoa

10.000

13

Cây ngọc lan

Cây

- Cây mới trồng

10.000

 

 

 

- Cây cao < 2m

30.000

 

 

 

- Cây có đk từ 5cm đến < 10cm

50.000

 

 

 

- Cây có đk từ 10cm đến < 20cm

100.000

 

 

 

- Cây có đk từ 20cm trở lên

200.000

14

Hoa các loại

 

 

 

14.1

Hoa hồng, cúc, ly, Lay ơn, huệ

 

20.000

14.2

Các loại hoa khác

 

10.000

15

Cây quất

Cây

- Cây mới trồng, cây chưa ra hoa

30.000*

 

 

 

- Cây đang ra hoa, cây đã có quả

80.000

16

Cà độc dược, cà gai, sương sông

Cây

 

5.000

II. CÂY TRỒNG HÀNG NĂM BỒI THƯỜNG THEO SẢN LƯỢNG:

STT

Tên cây trồng

Đơn vị

Quy cách - phẩm cấp

Mức giá

(Đồng)

1

Mía các loại

m2

 

5.000

2

Chuối tiêu, chuối ngự, chuối tây.

m2

 

5.000

3

Cây chuối hột

m2

 

2.000

4

Rau muống

m2

 

5.000

5

Rau cải các loại

m2

 

5.000

6

Cây cà bát, cà pháo

m2

 

5.000

7

Cây cà chua, dưa chuột, đỗ đũa, đỗ cu ve

m2

 

5.000

8

Bí xanh, bí đỏ, mướp ngọt, bầu, mướp đắng, thiên lý, xu xu

m2/giàn đã có tán lá phủ

 

5.000

9

Bắp cải, xu hào, xúp lơ

m2

 

5.000

10

Hành, tỏi các loại gừng, nghệ, giềng

m2

 

5.000

11

Rau diếp, xà lách, rau thơm các loại

m2

 

5.000

12

Rau đay, mùng tơi

m2

 

5.000

13

Rau ngót

m/dài

 

5.000

14

Rau bồ khai

m2

 

5.000

15

Cây ớt

m2

 

5.000

17

Lúa

m2

 

5.000

18

Ngô

m2

 

4.000

19

Khoai lang, Sắn tầu

m2

 

3.500

20

Khoai tây

m2

 

5.000

21

Khoai sọ, khoai tầu

m2

 

5.000

22

Cây lạc, đỗ xanh, đỗ đen, đỗ tương, vừng

m2

 

5.000

 

23

Dọc mùng, mon nước

m2

 

2.000

24

Cỏ Voi, cói đan chiếu

m2

 

3.000

25

Cây thuốc lá

m2

 

5.000

III. VẬT NUÔI (NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN) BỒI THƯỜNG THEO HAI HÌNH THỨC SAU:

1. Ao hồ nuôi trồng thuỷ sản bồi thường do phải thu hoạch sớm: 10.000đ/m² mặt nước.

2. Trường hợp có thể di chuyển được thì được bồi thường:

a) Chi phí di chuyển: 4.000đ/m² mặt nước.

b) Thiệt hại do di chuyển: 6.000đ/m² mặt nước.

 

NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ KHI ÁP DỤNG BẢNG ĐƠN GIÁ

(Kèm theo Quyết định số 1123/2009/QĐ-UBND ngày 26/5/2009 của UBND tỉnh)

 

1. Nguyên tắc áp dụng

Bảng mức giá tại Quyết định này là giá bồi thường cho cây cối, hoa mầu thuộc tài sản hợp pháp của chủ sở hữu, trồng đảm bảo đúng quy trình kỹ thuật, đúng mật độ, phù hợp với tiêu chuẩn giống cây, con theo quy định của cơ quan quản lý chuyên ngành, được trồng trước thời điểm có thông báo thu hồi đất của cấp có thẩm quyền, trên nguyên tắc thống kê thực tế số lượng cây đang sống trên đất hiện có tại thời điểm tổ chức thống kê và phải được chủ sở hữu bảo vệ cho đến khi thanh toán tiền mới chặt hạ hoặc di chuyển.

2. Các trường hợp cây cối, hoa mầu, vật nuôi không phải bồi thường.

a) Cây con tự mọc ở vườn tạp, cây do vãi hạt tự mọc không đủ tiêu chuẩn vườn ươm, không đảm bảo chất lượng, mật độ… không bồi thường.

b) Các trường hợp cây cối, hoa mầu trồng sau thời điểm có thông báo thu hồi đất của cấp có thẩm quyền.

c) Các loại thuỷ sản nuôi trồng đến thời kỳ thu hoạch không phải bồi thường.

d) Ao, hồ không nuôi thả thuỷ sản không được bồi thường sản lượng.

3. Phương pháp xác định để tính bồi thường cây cối, hoa mầu.

3.1. Đối với cây ăn quả, cây công nghiệp, cây lấy gỗ, cây bóng mát:

a) Mức giá cây có dấu * là cây trồng đang ở chu kỳ đầu tư hoặc đang ở thời gian xây dựng cơ bản là mức giá đã bao gồm toàn bộ chi phí đầu tư ban đầu và chi phí chăm sóc đến thời điểm thu hồi đất.

b) Cây lâu năm là loại thu hoạch nhiều lần (cây ăn quả, cây lấy dầu, nhựa) đã đến thời hạn thanh lý, thì bồi thường chi phí chặt hạ cho chủ sở hữu vườn cây. Chi phí chặt hạ, thu dọn tính như sau:

+ Cây có đường kính gốc từ 20cm đến 30cm: 50.000 đồng/cây

+ Cây có đường kính gốc từ 31cm đến 40cm: 100.000 đồng/cây

+ Cây có đường kính gốc từ 41cm đến 50cm: 200.000 đồng/cây

+ Cây có đường kính gốc từ 51cm đến 60cm: 300.000 đồng/cây

+ Cây có đường kính gốc từ 61cm đến 70cm: 400.000 đồng/cây

+ Cây có đường kính gốc từ 71cm trở lên: 500.000 đồng/cây

c) Việc xác định cây lâu năm đến thời hạn thanh lý, do Hội đồng bồi thường căn cứ vào thực tế thống kê bồi thường của chủ sở hữu vườn cây để xác định.

3.2. Đối với cây lương thực, rau mầu, và các loại cây ngắn ngày:

Mức bồi thường bằng giá trị sản lượng thu hoạch của một vụ được tính cho năng suất cao nhất trong 03 năm liền kề của cây trồng chính tại địa phương theo thời giá trung bình của nông sản cùng loại ở địa phương tại thời điểm thu hồi đất. Cây trồng chính trồng trên đất nông nghiệp của tỉnh Bắc Kạn được xác định là cây lúa, Nông sản cùng loại ở địa phương là thóc sạch. Trên cơ sở năng xuất, sản lượng cây lúa (cây trồng chính) và giá cả thị trường thóc sạch tại địa phương mức giá bồi thường sản lượng cho từng loại cây được xác định như trong bảng giá áp dụng đối với cây trồng đảm bảo đúng quy trình kỹ thuật, mật độ.

3.3. Đối với các lại cây cối, hoa mầu trồng không đảm bảo theo đúng quy trình kỹ thuật, mật độ theo quy định của cơ quan quản lý chuyên ngành chỉ được bồi thường bằng 1/2 (50%) giá trị theo bảng đơn giá.

3.4. Trường hợp cây cối hoa mầu chưa có trong bảng đơn giá thì giao cho Hội đồng bồi thường các cấp đề xuất mức giá bồi thường tương đương với các loại cây cối, hoa mầu đã được quy định trong bảng giá.

3.5. Các phương án, dự toán bồi thường giải phóng mặt bằng đã có Quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền và đã có thông báo trả tiền bồi thường của chủ dự án, thì thực hiện theo phương án đã được phê duyệt, không áp dụng hoặc điều chỉnh theo bảng đơn giá này.

3.6. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị, Hội đồng bồi thường GPMB và các Chủ dự án có ý kiến tham gia bằng văn bản gửi Sở Tài chính để tổng hợp nghiên cứu giải quyết./.