Quyết định số 36/2009/QĐ-UBND ngày 20/05/2009 Sửa đổi khoản 3 điều 1 Quyết định 13/2007/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch điều chỉnh phát triển các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu giai đoạn 2001-2010, xét đến 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu ban hành (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 36/2009/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Ngày ban hành: 20-05-2009
- Ngày có hiệu lực: 30-05-2009
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 04-08-2012
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1162 ngày (3 năm 2 tháng 7 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 04-08-2012
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 36/2009/QĐ-UBND | Vũng Tàu, ngày 20 tháng 05 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG KHOẢN 3 ĐIỀU 1 QUYẾT ĐỊNH SỐ 13/2007/QĐ-UBND NGÀY 14/02/2007 CỦA UBND TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CÁC CỤM CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU GIAI ĐOẠN 2001 – 2010, XÉT ĐẾN 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Quyết định số 73/2006/QĐ-TTg ngày 04 tháng 4 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển các ngành công nghiệp Việt Nam theo các vùng lãnh thổ đến năm 2010, tầm nhìn đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 15/2007/QĐ-TTg ngày 29 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu giai đoạn 2006 – 2015, định hướng đến 2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu tại Tờ trình số 56/TTr-SCT ngày 05 tháng 5 năm 2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay sửa đổi, bổ sung khoản 3 điều 1 Quyết định số 13/2007/QĐ-UBND ngày 14/02/2007 của UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Phê duyệt Quy hoạch điều chỉnh phát triển các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu giai đoạn 2001-2010, xét đến 2020 với những nội dung chủ yếu sau:
Tổng số cụm công nghiệp quy hoạch phát triển trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu giai đoạn đến năm 2010 là 30 cụm, quy mô 2.117 ha; giai đoạn sau năm 2010, xét đến 2020 tùy theo tình hình thực tế phát triển các cụm công nghiệp, diện tích đất công nghiệp dự kiến dành cho giai đoạn này là 745 ha.
Cụ thể như sau:
- Huyện Tân Thành: Giai đoạn đến năm 2010 phát triển 10 cụm với tổng diện tích là 624 ha;
- Huyện Châu Đức: Giai đoạn đến 2010 phát triển 05 cụm với tổng diện tích là 524 ha;
- Thị xã Bà Rịa: Giai đoạn đến năm 2010 phát triển 06 cụm với tổng diện tích là 458 ha;
- Huyện Long Điền: Giai đoạn đến năm 2010 phát triển 05 cụm với tổng diện tích là 311 ha;
- Huyện Đất Đỏ: Giai đoạn đến năm 2010 phát triển 02 cụm với tổng diện tích là 100 ha;
- Huyện Xuyên Mộc: Giai đoạn đến năm 2010 phát triển 01 cụm với quy mô 60 ha;
- Thành phố Vũng Tàu: giai đoạn đến năm 2010 Phát triển 01 cụm, với quy mô 40 ha.
Sau năm 2010, xét đến 2020, tùy theo tình hình thực tế phát triển của các cụm công nghiệp, trên từng địa bàn, quy hoạch dự kiến phát triển như sau:
+ Huyện Côn Đảo: phát triển thêm 20 ha (01 cụm);
+ Huyện Tân Thành: phát triển thêm diện tích là 287 ha (dự kiến 06 cụm)
+ Huyện Châu Đức phát triển thêm diện tích là 190 ha (dự kiến 02 cụm);
- Thị xã Bà Rịa phát triển thêm diện tích là 75 ha (dự kiến 02 cụm);
+ Huyện Long Điền phát triển thêm diện tích là 83 ha (dự kiến 02 cụm);
+ Huyện Đất Đỏ phát triển thêm diện tích là 50ha (dự kiến 01 cụm);
+ Huyện Xuyên Mộc phát triển thêm diện tích 40ha (dự kiến 01 cụm);
Điều 2. Quyết định này chỉ điều chỉnh, bổ sung các nội dung nêu tại Điều 1, những nội dung khác của Quyết định số 13/2007/QĐ-UBND ngày 14/02/2007 của UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu được giữ nguyên.
Điều 3. Để tổ chức triển khai thực hiện Quy hoạch này, UBND tỉnh giao nhiệm vụ như sau:
- Sở Công Thương có trách nhiệm: Chủ trì phối hợp với các Sở, Ban, Ngành và các địa phương tổ chức công bố và triển khai nội dung điều chỉnh quy hoạch phát triển các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu giai đoạn đến năm 2010 xét đến 2020; Theo dõi tiến độ đầu tư xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp trên địa bàn để báo cáo UBND tỉnh và cơ quan cấp trên, thường xuyên tổ chức họp giao ban để tháo gỡ những khó khăn vướng mắc của doanh nghiệp, trên cơ sở đó tham mưu và đề xuất UBND tỉnh về những chính sách, giải pháp phù hợp nhằm thúc đẩy quá trình phát triển các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- UBND các huyện, thị xã, thành phố: căn cứ vào quy hoạch chung của tỉnh tiến hành kêu gọi đầu tư và triển khai quy hoạch phát triển các cụm công nghiệp ở địa phương mình cho phù hợp; hàng tháng báo cáo tình hình triển khai các cụm công nghiệp trên địa bàn mình cho UBND tỉnh, Sở Công Thương và các cơ quan liên quan.
- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, chủ động thực hiện các công việc có liên quan đến quy hoạch phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh. Đồng thời phối hợp với Sở Công Thương xử lý các vấn đề liên quan theo đề xuất của Sở Công Thương.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
DANH MỤC
CÁC CỤM CÔNG NGHIỆP QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BR-VT ĐẾN NĂM 2010, XÉT ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 36/2009/QĐ-UBND ngày 20/5/2009 của UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu)
STT | Tên cụm công nghiệp | Quy mô (ha) | Ngành nghề |
A | Giai đoạn đến năm 2010 | ||
I | Huyện Tân Thành | ||
1 | Hắc Dịch 1 | 30 | Sản xuất hàng may mặc, túi xách xuất khẩu. |
2 | Hắc Dịch 2 (khu A 30ha, khu B 100 ha) | 130 | Công nghiệp phụ trợ, điện tử, SX suất ăn CN. |
3 | Thuận Phát (Tóc Tiên 1 cũ) | 48 | Chế biến nông sản, sản xuất hàng xuất khẩu. |
4 | Tóc Tiên 2 | 30 | CN cơ khí chế tạo; công nghiệp chế biến thực phẩm. |
5 | Tóc Tiên 4 | 66 | CN phụ trợ; SX đinh ốc vít, xử lý chế biến gỗ, mây tre... |
6 | Tóc Tiên 7 | 75 | Chế biến gỗ gia dụng nội, ngoại thất, các sản phẩm có liên quan đến ngành gỗ xuất khẩu. |
7 | Tân Hòa | 30 | Sản xuất cơ khí; lắp ráp điện tử. |
8 | Boomin Vina (Mỹ Xuân 2) | 50 | Sản xuất chăn len, bao bì đượng chăn len. |
9 | Mỹ Xuân 1 | 75 | Sản xuất giấy làm bao bì; các thiết bị phục vụ ngành giấy. |
10 | Mỹ Phú – Korea | 90 | Sản xuất phụ kiện đóng tàu. |
| Tổng | 624 |
|
II | Huyện Châu Đức | ||
11 | Ngãi Giao | 30 | Sản xuất sợi, dệt kim ... |
12 | Đá Bạc 1 (Láng Lớn 1 cũ) | 129 | Co khí, lắp ráp điện tử, công nghiệp phụ trợ |
13 | Đá Bạc 2 (Kim Long cũ) | 121 | Cơ khí; lắp ráp điện tử; Chế biến nông lâm sản. |
14 | Đá Bạc 3 (Láng Lớn 2 cũ) | 107 | Cơ khí chế tạo; lắp ráp máy móc xe cơ giới; sản xuất phụ kiện đóng tàu. |
15 | Đá Bạc 4 (Cù Bị cũ) | 137 | Cơ khí chế tạo; lắp ráp máy móc xe cơ giới; sản xuất đồ xuất khẩu; |
| Tổng | 524 |
|
III | Thị xã Bà Rịa | ||
16 | Hồng Lam | 30 | SX thủy tinh, sành sứ, chế biến thực phẩm cao cấp |
17 | Long Tâm | 72 | Để di dời các cơ sở SX trong nội thị và thu hút các loại hình Công nghiệp sạch. |
18 | Kim Dinh | 56 | SX cơ khí; điện tử; sx vật liệu xây dựng. |
19 | Tân Hưng | 100 | Công nghiệp chế biến, lắp ráp điện tử, cơ khí. |
20 | Long Phước | 100 | CN phụ trợ; cơ khí. |
21 | Hòa Long | 100 | Chế biến nông sản, cơ khí, điện, điện tử. |
| Tổng | 458 |
|
IV | Huyện Long Điền | ||
22 | An Ngãi | 43.4 | CN phụ trợ (SX phụ kiện phục vụ CN giầy da, may mặc), lắp ráp điện tử |
23 | Tam Phước 1 | 51 | Công nghiệp sạch |
24 | Tam Phước 2 | 45 | Chế biến LTTP, gia công cơ khí. |
25 | Long Điền 1 | 97.6 | SX linh kiện điện tử, thiết bị viễn thông. |
26 | Long Điền 2 | 74 | Sản xuất cơ khí, thiết bị điện tử |
| Tổng | 311 |
|
V | Huyện Đất Đỏ | ||
27 | Long Mỹ | 50 | Sản xuất thiết bị phục vụ ngành vận tải; thiết bị ngư cụ, dụng cụ thể thao, gia công cơ khí; lắp ráp linh kiện điện tử. |
28 | Đồng Thẩy | 50 | CN phụ trợ (SX các linh kiện cơ khí phục vụ cho ngành sản xuất ô tô, tàu biển, chế tạo máy) |
| Tổng | 100 |
|
VI | Huyện Xuyên Mộc | ||
29 | Phước Bửu | 60 | Chế biến nông sản, giày thể thao, may mặc |
| Tổng | 60 |
|
VI | Thành phố Vũng Tàu | ||
30 | Phước Thắng | 40 | Di dời các cơ sở ô nhiễm trong thành phố |
| Tổng | 40 |
|
| Tổng cộng | 2,117 |
|
B | Các cụm dự kiến triển khai sau năm 2010 | ||
I | Huyện Tân Thành | ||
1 | Hồng Quang (Tóc Tiên 5) | 67 | Công nghiệp nhẹ không gây ô nhiễm |
2 | Hắc Dịch 4 (Tóc Tiên 6 cũ) | 46 | Chế biến các sản phẩm từ gỗ, các sản phẩm trang trí nội thất. |
3 | Vĩnh Phú Mỹ (Châu Pha cũ) | 47 | Chế biến nông sản. |
4 | Tóc Tiên 8 | 52 | Cơ khí, chế biến gỗ |
5 | Đá tẩy – đá chẻ | 25 | SX đá tẩy, đá chẻ, đá mỹ nghệ xuất khẩu |
6 | Tân Hải | 50 | Cơ khí, dịch vụ logistic |
| Tổng | 287 |
|
II | Huyện Châu Đức | ||
7 | Bình Trung | 95 | Sản xuất cơ khí, vật liệu xây dựng |
8 | Bình Giã | 95 | Chế biến nông sản, thức ăn gia súc, cơ khí, mộc gia dụng |
| Tổng | 190 |
|
III | Thị xã Bà Rịa | ||
9 | Long Hương 1 | 30 | SX VLXD, cơ khí, chế biến gỗ… |
10 | Long Hương 2 | 45 | Chế biến LTTP, chế tạo cơ khí, vật liệu xây dựng. |
| Tổng | 75 |
|
IV | Huyện Long Điền | ||
11 | Tam Phước 3 | 40 | Công nghiệp chế biến gỗ, Chế biến thực phẩm. |
12 | Long Điền 3 | 43 | Chế biến thực phẩm, may mặc |
| Tổng | 83 |
|
V | Huyện Đất Đỏ | ||
13 | Bàu Sao | 50 | Công nghiệp phụ trợ. |
| Tổng | 50 |
|
VI | Huyện Xuyên Mộc | ||
14 | Bình Châu | 40 | Chế biến hải sản, thức ăn gia súc. |
| Tổng | 40 |
|
VII | Huyện Côn Đảo | ||
15 | Bến Đầm | 20 | Di dời các cơ sở sản xuất riêng lẻ |
| Tổng | 20 |
|
| Tổng cộng | 745 |
|
| Cộng (A + B) | 2,862 |
|