cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 71/2009/QĐ-UBND ngày 12/05/2009 Phê duyệt quy hoạch thăm dò, khai thác cát, sỏi lòng sông trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 71/2009/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Bắc Ninh
  • Ngày ban hành: 12-05-2009
  • Ngày có hiệu lực: 22-05-2009
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 24-05-2013
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1463 ngày (4 năm 3 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 24-05-2013
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 24-05-2013, Quyết định số 71/2009/QĐ-UBND ngày 12/05/2009 Phê duyệt quy hoạch thăm dò, khai thác cát, sỏi lòng sông trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 177/2013/QĐ-UBND ngày 14/05/2013 Phê duyệt Quy hoạch khu vực khai thác, tập kết cát, sỏi lòng sông và vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh”. Xem thêm Lược đồ.

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 71/2009/QĐ-UBND

Bắc Ninh, ngày 12 tháng 5 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC CÁT, SỎI LÒNG SÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH.

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003;
Căn cứ Luật Khoáng sản năm 1996, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản năm 2005; Nghị định số 160/2006/NĐ-CP ngày 27/12/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Chỉ thị số 29/2008/CT-TTg ngày 2/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp tục tăng cường công tác quản lý Nhà nước đối với các hoạt động khảo sát, thăm dò, khai thác, vận chuyển, tiêu thụ cát, sỏi lòng sông;
Căn cứ Nghị quyết số 135/2009/NQ-HĐND16 ngày 23/4/2009 của Hội đồng Nhân dân tỉnh Bắc Ninh về việc quy hoạch thăm dò, khai thác cát, sỏi lòng sông trên địa bàn tỉnh; 
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và môi trường,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch thăm dò khai thác cát, sỏi lòng sông trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh như sau:

1. Quy hoạch khu vực khai thác cát:

Tổng số 10 khu vực trên tuyến sông Đuống, cụ thể như sau:

- Huyện Thuận Thành: 2 khu vực (xã Đình Tổ, Đại Đồng Thành).

- Huyện Tiên Du: 2 khu vực (xã Cảnh Hưng, Minh Đạo).

- Huyện Gia Bình: 2 khu vực (xã Giang Sơn, Cao Đức).

- Huyện Quế Võ: 4 khu vực (xã Đào Viên, Cách Bi, Châu Phong, Đức Long).

(Chi tiết có phụ lục số 1 kèm theo).   

2. Quy hoạch khu vực tập kết cát sỏi:

Tổng số 18 khu vực.

a) Tuyến sông Cầu: 5 khu vực.

- Huyện Yên Phong: 3 khu vực.

- Thành phố Bắc Ninh: 2 khu vực.

b) Tuyến sông Đuống: 12 khu vực.

- Huyện Tiên Du: 5 khu vực.

- Huyện Quế Võ: 4 khu vực.

- Huyện Gia Bình: 2 khu vực.

- Huyện Thuận Thành: 1 khu vực.

c) Tuyến sông Thái Bình: 01 khu vực.

- Huyện Lương Tài: 1 khu vực.

(Chi tiết có phụ lục số 2 kèm theo).

3. Khu vực cấm tuyệt đối các hoạt động thăm dò, khai thác, tập kết cát, sỏi lòng sông:

Tổng số 33 khu vực:

- Huyện Quế Võ: 10 khu vực.

- Huyện Tiên Du: 5 khu vực.

- Huyện Thuận Thành: 3 khu vực.

- Huyện Gia Bình: 3 khu vực.

- Huyện Yên Phong: 6 khu vực.

- Thành phố Bắc Ninh: 3 khu vực.

- Huyện Lương Tài: 3 khu vực.

(Chi tiết có phụ lục số 3 kèm theo).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Quyết định này thay thế Quyết định số 41/QĐ-UBND ngày 14/4/2006 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc ban hành danh mục các khu vực cấm tuyệt đối; khu vực Quy hoạch thăm dò, khai thác; khu vực bến, bãi tập kết cát, sỏi lòng sông trên địa bàn tỉnh.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông vận tải, Xây dựng và các Sở, Ngành liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, cá nhân hoạt động thăm dò, khai thác, tập kết cát, sỏi lòng sông trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh căn cứ Quyết định thi hành./.     

 

 

TM. UBND TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Bùi Vĩnh Kiên

 


PHỤ LỤC SỐ 1:

KHU VỰC QUY HOẠCH KHAI THÁC CÁT
(Kèm theo Quyết định số 71/2009/QĐ-UBND ngày 12 tháng 5 năm 2009 của UBND tỉnh)

Tuyến sông

Tên khu vực

Vị trí

Khối lượng (m3)

Độ sâu cho phép khai thác (m)

Km đê

Km đường sông

Địa phận

Sông Đuống

1. Đình Tổ

Km 23-Km 24 đê hữu Đuống

Hữu Luồng (Km24-Km25 Đường sông)

Thôn Đình Tổ, Bút Tháp xã Đình Tổ, huyện Thuận Thành

300.000

2,5

2. Cảnh Hưng (Thôn Dền)

Km2+500-Km3+500 đê bối Cảnh Hưng

Tả Luồng (Km26+500-27+500 đường sông)

Thôn Dền, xã Cảnh Hưng, huyện Tiên Du

1.301.000

4,0

3. Minh Đạo (Nghĩa Chỉ)

Km3+500-Km4 đê bối Cảnh Hưng

Tả Luồng (Km27+500-Km28 đường sông)

Thôn Nghĩa Chỉ, xã Minh Đạo - huyện Tiên Du

962.000

4,0

4. Giang Sơn (Cổ Thiết)

Km4-Km5 đê bối Giang Sơn

Hữu Luồng (Km43-Km44 đường sông)

Thôn Cổ Thiết, xã Giang Sơn - huyện Gia Bình

1.644.000

4,0

5. Cách Bi (Thi Xá)

Km49-Km49+500 đê Tả Đuống

Tả Luồng (Km48-48+500 đường sông)

Thôn Thi Xá, xã Cách Bi, huyện Quế Võ

482.000

3,0

6. Đào Viên

Km2-Km3+500 đê bối Đào Viên

Tả Luồng (Km52+500-Km54 đường sông)

Xã Đào viên, Châu Phong, Ngọc Xá - huyện Quế Võ

4.597.400

2,5

7. Cao Đức (Kênh Than)

Km53-Km54 đê hữu Đuống

Hữu Luồng (Km63-Km64 đường sông)

Xã Cao Đức, Vạn Ninh - huyện Gia Bình

1.861.120

3,5

8. Bãi bồi Châu Phong

Km51-Km52 đê hữu Đuống

Xã Châu Phong, huyện Quế Võ

400.000

2,5

9. Bãi bồi Đức Long

Km52-Km53 đê hữu Đuống

Xã Đức Long, huyện Quế Võ

600.000

2,5

10. Bãi cát Đại Đồng Thành

Km28.500-Km29.500 đê hữu Đuống

Xã Đại Đồng Thành - huyện Thuận Thành

500.000

2,5

 

PHỤ LỤC SỐ 2:

KHU VỰC TẬP KẾT CÁT
(Kèm theo Quyết định số 71/2009/QĐ-UBND ngày 12 tháng 5 năm 2009 của UBND tỉnh)

STT

HUYỆN/XÃ/THÔN

SL

DIỆN TÍCH (m2)

CHIỀU CAO (M)

KHỐI LƯỢNG (m3)

VỊ TRÍ

KHOẢNG CÁCH GẦN NHẤT TỚI ĐÊ (m)

I

H. TIÊN DU

5

 

 

 

 

 

1. Xã Tri Phương

1

 

 

 

 

 

1.1. Thôn Cao Đình

1

54.809

2,5

150.000

Km23+500-Km23+850 đê Tả Đuống

30

2. Xã Tân Chi

3

 

 

 

 

 

2.1. Thôn Chi Đống

1

8.250

2,5

25.000

Km31+260-Km31+460 đê Tả Đuống

54

2.2. Thôn Chi Hồ

1

42.600

2,5

42.600

Km32+700-Km32+900 đê Tả Đuống

34

2.3. Thôn Chi Trung

1

23.100

2,5

70.000

Km33+650-Km34+150 đê Tả Đuống

84

3. Xã Minh Đạo (thôn Tử Nê)

1

135.000

 

 

Km30+500-Km31+500

 

II

H. QUẾ VÕ

4

 

 

 

 

 

1. Xã Bồng Lai

1

40.000

2,5

72.000

Km45+300-Km46 đê Tả Đuống

30

2. Xã Đức Long & Châu Phong

1

166.788

 

 

Đường dẫn trạm bơm Kiều Lương II đến giáp ranh xã Châu Phong

 

3. Xã Châu Phong

1

100.000

 

 

Đoạn giao cắt QL18 và đê bối Đào Viên - cảng Cty Him Lam

 

4. Xã Hán Quảng (thôn Hán Đà)

1

60.000

 

 

Km34+200-Km35 đê Tả Đuống

 

III

H. THUẬN THÀNH

1

 

 

 

 

 

1. TT Hồ

1

6.000

2,5

12.000

Km31-Km31+500 khu vực phà Hồ cũ

100

IV

H. GIA BÌNH

2

 

 

 

 

 

1. Xã Đại Lai

1

30.000

2,5

13.000

Km46-Km48 đê hữu Đuống

600

2. Xã Cao Đức

1

51.900

2,5

6.000

Km53-Km54 đê hữu Đuống

600

V

H. LƯƠNG TÀI

1

 

 

 

 

 

1. Xã Trung Kênh

1

140.000

2,5 - 3,0

250.000

Km2-Km3 đê hữu Thái Bình

20

VI

H. YÊN PHONG

3

 

 

 

 

 

1. Xã Đông Tiến

1

23.000

2,5

60.000

Km32+500-Km33 đê hữu Cầu

20

2. Xã Yên Trung

1

19.000

2,5

40.000

Km35+500-Km36 đê hữu Cầu

20

3. Xã Dũng Liệt

1

7.500

2,5

20.000

Km43+500-Km44+700 đê hữu Cầu

20

VII

TP. BẮC NINH

2

 

 

 

 

 

1. Phường Vũ Ninh

1

38.800

3,0

116.403

Km58+500-Km59 đê hữu Cầu

20

2. Xã Vạn An

1

7.500

2,5

20.000

Km49+600-Km50+300 đê hữu Cầu

20

 

PHỤ LỤC SỐ 3:

KHU VỰC CẤM TUYỆT ĐỐI CÁC HOẠT ĐỘNG THĂM DÒ, KHAI THÁC, TẬP KẾT CÁT, SỎI LÒNG SÔNG
(Kèm theo Quyết định số 71/2009/QĐ-UBND ngày 12 tháng 5 năm 2009 của UBND tỉnh)

Tuyến sông

Phía luồng

Vị trí (Km đê)

Địa danh

Chi chú

Sông Đuống (15)

Tả luồng (9)

K22.300 - K23.300

K1.000 - K1.800

K29.200 - 30.000

K31.700 - K32.700

K33.000 - K33.600

K36.800 - K40.000

K42.800 - K45.500

K46.500 - K48.000

K14.800 - K19.000

Xã Tri Phương, H. Tiên Du

Xã Cảnh Hưng, H. Tiên Du

Xã Minh Đạo, H. Tiên Du

Xã Tân Chi, H. Tiên Du

Xã Tân Chi H. Tiên Du

Xã Hán Quảng, H. Quế Võ

Xã Chi Lăng, H. Quế Võ

Xã Cách Bi, H. Quế Võ

Xã Đức Long, H. Quế Võ

Kè Tri Phương

Kè đê bối Cảnh Hưng

Kè Nghĩ Chỉ

Kè Chi Đống

Khu vực cầu Hồ

Kè Thị Thôn - Mão

Kè Đức Tái

Kè Cách Bi

Kè Kiều Lương, đê ba xã

Hữu luồng (6)

K25.600 - K27.300

K31.500 - K33.000

K34.000 - K38.000

K0.700 - K2.000

K54.000 - K55.500

K57.500 - K59.600

Xã Đình Tổ, H. Thuận Thành

TT Hồ

Hoài Thượng + Mão Điền (T. Thành)

Xã Song Giang, H. Gia Bình

Xã Cao Đức, H. Gia Bình

Xã Cao Đức, H. Gia Bình

Kè Á Lữ

Đê bối sát sông

Kè Ngăm Lương

Kè Chi Nhị, đê bối Song Giang

Kè Tân Tiến

Kè Mỹ Lộc

Sông Cầu (15)

Hữu luồng (15)

K30.000 - K31.000

K31.700 - K32.500

K33.500 - K34.500

K36.500 - K37.500

K40.500 - K43.500

K44.700 - K49.600

K50.300 - K51.000

K0.000 - K0.800

K59.000 - K62.500

K63.900 - K65.200

K66.500 - K70.000

K73.000 - K78.000

K80.000 - K81.500

K0.000 - K5.000

K6.500 - K8.000

Xã Tam Giang, H. Yên Phong

Xã Tam Giang, H. Yên Phong

Xã Đông Tiến, H. Yên Phong

Xã Dũng Liệt, H. Yên Phong

Xã Dũng Liệt, H. Yên Phong

Xã Tam Đa, H. Yên Phong

Xã Hoà Long, TP. Bắc Ninh

Phường Vũ Ninh, Đáp Cầu, xã Kim Chân, TP. Bắc Ninh

Phường Vũ Ninh, Đáp Cầu, xã Kim Chân, TP. Bắc Ninh

Xã Việt Thống, H. Quế Võ

Xã Việt Thống, H. Quế Võ

Xã Quế Tân, H. Quế Võ

Xã Phù Lương, H. Quế Võ

Xã Phù Lãng, H. Quế Võ

Xã Phù Lãng, H. Quế Võ

Kè Như Nguyệt

Cống Vọng Nguyệt

Đê sát sông

Kè Lạc Chung

Kè Phù Yên

Phù Cầm

Đê sát sông

Đê bối Đẩu Hàm, đê sát sông

Đê sát sông, kè, cống xung yếu

Kè Việt Thống

Kè Yên Ngô, đê sát sông

Kè Đông Viên, đê sát sông

Kè Hiền Lương

Đê bối ba xã, sát sông

Đê bối ba xã, sát sông

Sông Thái Bình (3)

Hữu luồng (3)

K0.000 - K1.000

K3.000 - K4.000

K6.000 - K7.000

Xã Trung Kênh, H. Lương Tài

Xã Trung Kênh, H. Lương Tài

Xã Minh Tân, H. Lương Tài

Đuôi kè Mỹ Lộc

Kè Kênh Vàng

Đê sát sông