cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 13/2009/QĐ-UBND ngày 12/05/2009 Về mức thu, quản lý, sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trong lĩnh vực đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân Tỉnh Tiền Giang ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 13/2009/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Tiền Giang
  • Ngày ban hành: 12-05-2009
  • Ngày có hiệu lực: 22-05-2009
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 16-05-2012
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1090 ngày (2 năm 12 tháng )
  • Ngày hết hiệu lực: 16-05-2012
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 16-05-2012, Quyết định số 13/2009/QĐ-UBND ngày 12/05/2009 Về mức thu, quản lý, sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trong lĩnh vực đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân Tỉnh Tiền Giang ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 1146/QĐ-UBND ngày 16/05/2012 Công bố Danh mục văn bản hết hiệu lực thi hành và bãi bỏ văn bản không còn phù hợp do tỉnh Tiền Giang ban hành”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG

------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------

Số: 13/2009/QĐ-UBND

Mỹ Tho, ngày 12 tháng 05 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH MỨC THU, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ VÀ PHÍ CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM TRONG LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQHK10 ngày 28 tháng 8 năm 2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2007/TTLT/BTC-BTP ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm; Thông tư liên tịch số 36/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 29 tháng 4 năm 2008 của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm;
Căn cứ Nghị quyết số 184/2008/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang quy định mức thu, quản lý, sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trong lĩnh vực đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định mức thu, quản lý, sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trong lĩnh vực đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang như sau:

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có yêu cầu đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.

2. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có yêu cầu và được cơ quan đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất cung cấp thông tin về nội dung đăng ký thế chấp.

Điều 3. Không thu lệ phí đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trong những trường hợp sau:

1. Đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, cá nhân đáp ứng đủ hai điều kiện sau:

a) Có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Tiền Giang.

b) Sống bằng nghề (có hoạt động) sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối.

2. Yêu cầu sửa chữa sai sót trong giấy chứng nhận đăng ký quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do lỗi của cơ quan đăng ký.

3. Yêu cầu xóa đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.

Điều 4. Mức thu

1. Mức thu lệ phí đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.

STT

CÁC TRƯỜNG HỢP NỘP LỆ PHÍ

MỨC THU

(đồng/trường hợp)

1

Đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.

60.000

2

Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý quyền sử dụng đất, tài sản thế chấp.

50.000

3

Đăng ký gia hạn thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.

40.000

4

Đăng ký thay đổi nội dung đã đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.

40.000

5

Yêu cầu sữa chữa sai sót trong đơn yêu cầu đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.

10.000

2. Mức thu phí cung cấp thông tin về đăng ký quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.

STT

CÁC TRƯỜNG HỢP NỘP PHÍ

MỨC THU

(đồng/trường hợp)

1

Cung cấp thông tin cơ bản (Danh mục giao dịch; sao đơn yêu cầu đăng ký).

10.000

2

Cung cấp thông tin chi tiết (Văn bản tổng hợp thông tin về các giao dịch bảo đảm).

30.000

Ghi chú: Mỗi hồ sơ là một trường hợp

Điều 5. Quản lý và sử dụng tiền thu phí, lệ phí

Thực hiện đúng theo Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính và các quy định hiện hành của nhà nước về phí và lệ phí.

Cơ quan thu phí, lệ phí được trích lại 70% trên tổng số tiền phí, lệ phí thu được để phục vụ cho việc thực hiện thu phí, lệ phí. Số tiền còn lại (30%) cơ quan thu phí, lệ phí phải nộp vào ngân sách nhà nước.

Điều 6. Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Giám đốc Sở Tài chính, Cục thuế tỉnh, Kho bạc Nhà nước tỉnh Tiền Giang hướng dẫn, tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.

Điều 7. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 7;
- VP Chính phủ;
- Các Bộ: TNMT, TC, TP;
- TT.Tỉnh ủy, TT.HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Cục Thuế tỉnh TG;
- Kho bạc NN tỉnh TG;
- UBND các huyện, TPMT, TXGC;
- VPUB: CVP, các PVP,
- TT Công báo tỉnh, Website tỉnh;
- Lưu: VT, NCTH (Linh).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Phòng