Quyết định số 884/QĐ-UBND ngày 11/05/2009 Quy chế thưởng Cờ thi đua xuất sắc của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 884/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Hưng Yên
- Ngày ban hành: 11-05-2009
- Ngày có hiệu lực: 11-05-2009
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 12-12-2011
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 945 ngày (2 năm 7 tháng 5 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 12-12-2011
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 884/QĐ-UBND | Hưng Yên, ngày 11 tháng 5 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ THƯỞNG CỜ THI ĐUA XUẤT SẮC CỦA UBND TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND & UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Thi đua Khen thưởng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 121/2005/NĐ-CP ngày 30/9/2005 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thi đua Khen thưởng;
Theo đề nghị của Hội đồng Thi đua Khen thưởng tỉnh tại Tờ trình số 04/TTr-SNV ngày 16/4/2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế thưởng Cờ thi đua xuất sắc hàng năm của UBND tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 81/QĐ-UB ngày 09/9/2004 của UBND tỉnh.
Điều 3. Ông Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố căn cứ quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY CHẾ
THƯỞNG CỜ THI ĐUA XUẤT SẮC CỦA UBND TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 884/QĐ-UBND ngày 11/5/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên)
Nhằm thúc đẩy phong trào thi đua yêu nước trên địa bàn tỉnh Hưng Yên phát triển mạnh mẽ cả bề rộng và chiều sâu trước tình hình hiện nay của đất nước; tạo động lực cách mạng mới và động viên các tổ chức, cá nhân phấn đấu hoàn thành thắng lợi Nghị quyết Đại hội Đảng các cấp và Kế hoạch của tỉnh hàng năm, góp phần tích cực vào tiến trình đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước,
UBND tỉnh Hưng Yên ban hành Quy chế thưởng Cờ thi đua xuất sắc đối với tập thể dẫn đầu phong trào thi đua hàng năm như sau:
I. ĐỐI TƯỢNG
Là tập thể tiêu biểu, hoàn thành xuất sắc, toàn diện nhiệm vụ công tác, được bình chọn, suy tôn là đơn vị dẫn đầu các khối thi đua thuộc ngành, huyện, thành phố.
II. TIÊU CHUẨN
1. Là tập thể tiêu biểu xuất sắc nhất của sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, khối doanh nghiệp, huyện, thành phố. Hoàn thành vượt mức các chỉ tiêu thi đua và nhiệm vụ được giao trong năm (kể cả các chỉ tiêu, kế hoạch của ngành dọc cấp trên giao).
2. Có nhân tố mới, mô hình mới để các tập thể khác học tập.
3. Nội bộ đoàn kết, tích cực thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, chống tham nhũng và các tệ nạn xã hội khác, không có cá nhân bị kỷ luật (từ hình thức cảnh cáo trở lên).
III. SỐ LƯỢNG
(Có phụ lục kèm theo)
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Quy trình:
Trong quý I hàng năm, các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; các huyện, thành phố; khối doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh phải tổ chức đăng ký giao ước thi đua. Cuối năm tiến hành tổng kết, bình xét, lựa chọn đơn vị dẫn đầu (trong số các đơn vị đã đăng ký thi đua đầu năm) đạt tiêu chuẩn tại Mục II nêu trên để UBND tỉnh tặng Cờ Thi đua xuất sắc.
Việc công nhận là tập thể tiêu biểu xuất sắc để được tặng Cờ Thi đua xuất sắc của UBND tỉnh nhất thiết phải thông qua bình xét, đánh giá bỏ phiếu do các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, huyện, thành phố tổ chức.
2. Thời gian:
Thời gian tiến hành bình xét, suy tôn tập thể dẫn đầu phong trào thi đua của đơn vị vào dịp tổng kết năm kế hoạch (từ 01/12 năm trước đến 28/02 năm sau). Tuy nhiên do đặc điểm nhiệm vụ riêng của từng đơn vị có thể tiến hành bình chọn trước hoặc sau thời gian quy định nhưng không được quá 30 ngày (riêng ngành giáo dục tiến hành bình chọn sau khi kết thúc năm học).
3. Thủ tục và hồ sơ đề nghị:
Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thành phố lập hồ sơ đề nghị tặng Cờ thi đua xuất sắc của UBND tỉnh đối với tập thể được suy tôn là dẫn đầu gửi về Ban Thi đua khen thưởng - Sở Nội vụ thẩm định và trình UBND tỉnh.
Hồ sơ đề nghị gồm:
- Báo cáo thành tích;
- Biên bản bình bầu (do các đơn vị thuộc khối, cụm đã giao ước thi đua tiến hành bình chọn);
- Biên bản xét duyệt của Hội đồng TĐKT đơn vị;
- Tờ trình của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị, Chủ tịch UBND huyện, thành phố;
- Văn bản hiệp y (nếu có).
4. Hình thức khen và mức thưởng:
Tặng Cờ kèm theo tiền thưởng (mức thưởng theo quy định của Chính phủ).
5. Tổ chức trao cờ và đón nhận Cờ thi đua xuất sắc của UBND tỉnh:
Tập thể được tặng Cờ thi đua xuất sắc của UBND tỉnh do Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch UBND tỉnh trao tặng; Chủ tịch UBND tỉnh ủy quyền cho Chủ tịch UBND huyện, thành phố, thủ trưởng sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh hoặc cá nhân có thẩm quyền khác khi cần thiết.
Lễ trao tặng Cờ Thi đua xuất sắc của UBND tỉnh phải được tổ chức trang trọng, tiết kiệm, tránh phô trương hình thức (theo quy định của Nghị định số 154/2004/NĐ-CP ngày 09/8/2004 của Chính phủ) nhằm tạo ra động lực và khí thế thi đua mới để từng đơn vị tiếp tục phấn đấu thực hiện thắng lợi nhiệm vụ thời gian tiếp theo./.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
PHỤ LỤC
(Kèm theo Quyết định số 884/QĐ-UBND ngày 11/5/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên)
TT | Đơn vị | SL cờ | Ghi chú |
1 | Văn phòng Tỉnh ủy | 01 |
|
2 | Ban Tổ chức Tỉnh ủy | 01 |
|
3 | Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy | 01 |
|
4 | Ủy ban kiểm tra Tỉnh ủy | 01 |
|
5 | Ban Dân vận Tỉnh ủy | 01 |
|
6 | Đảng ủy khối Dân Chính Đảng tỉnh | 01 |
|
7 | Trường Chính trị N.V.Linh | 01 |
|
8 | Văn phòng Đoàn ĐBQH-HĐND tỉnh | 01 |
|
9 | Văn phòng UBND tỉnh | 01 |
|
10 | Sở Nội vụ | 01 |
|
11 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 01 |
|
12 | Sở Tài chính | 01 |
|
13 | Sở Công Thương | 02 | - Công nghiệp - Thương mại |
14 | Sở Giao thông Vận tải | 01 |
|
15 | Sở Xây dựng | 01 |
|
16 | Sở Nông nghiệp và PTNT | 02 | - Nông nghiệp - Thủy lợi |
17 | Sở Y tế | 02 | - Y tế - Dân số |
18 | Sở Văn hóa, Thể thao và DL | 02 | - Văn hóa - Thể thao |
19 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 03 | - Khối GDTHPT - Khối GDCN - Khối các phòng giáo dục |
20 | Sở Lao động TB&XH | 01 |
|
21 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 01 |
|
22 | Sở Khoa học và Công nghệ | 01 |
|
23 | Sở Thông tin và Truyền thông | 01 |
|
24 | Sở Tư pháp | 01 |
|
25 | Thanh tra tỉnh | 01 |
|
26 | Lực lượng Công an tỉnh | 03 | - Lực lượng chính quy - CA xã, phường, thị trấn - An ninh trật tự (Doanh nghiệp, trường học…) |
27 | Lực lượng Quân sự tỉnh | 03 | - Lực lượng chính quy - Quân sự địa phương - Dân quân tự vệ |
28 | Toà án nhân dân tỉnh | 01 |
|
29 | Viện kiểm sát nhân dân tỉnh | 01 |
|
30 | Đài Phát thanh và Truyền hình | 01 |
|
31 | Cục Thuế tỉnh | 01 |
|
32 | Kho bạc Nhà nước tỉnh | 01 |
|
33 | Ngành Ngân hàng | 01 | Gồm các chi nhánh Ngân hàng trên địa bàn tỉnh |
34 | Cục Thống kê tỉnh | 01 |
|
35 | Bảo hiểm xã hội | 01 |
|
36 | Ngành Viễn thông Hưng Yên | 01 |
|
37 | Ngành Bưu điện | 01 |
|
38 | Ngành Điện lực | 01 |
|
39 | Ủy ban MTTQ tỉnh | 01 |
|
40 | Liên đoàn Lao động tỉnh | 01 |
|
41 | Đoàn TNCS HCM tỉnh | 01 |
|
42 | Hội Nông dân tỉnh | 01 |
|
43 | Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh | 01 |
|
44 | Hội Cựu chiến binh tỉnh | 01 |
|
45 | Mỗi huyện, thành phố | 03 | - Xã, phường, thị trấn. - Cơ quan, đơn vị, xí nghiệp thuộc cấp huyện. - Các trường THCS, TH và Mầm non. |
46 | Khối Doanh nghiệp | 03 | - Dẫn đầu nộp NSNN. - Dẫn đầu tuyển dụng, sử dụng lao động. - Dẫn đầu công tác XH, VSMT. Do Hiệp hội DN tỉnh phối hợp các đơn vị liên quan tổ chức bình chọn. |
Tổng số | 60 |
|