cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 12/2009/QĐ-UBND ngày 11/05/2009 Quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành

  • Số hiệu văn bản: 12/2009/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Tiền Giang
  • Ngày ban hành: 11-05-2009
  • Ngày có hiệu lực: 21-05-2009
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 30-10-2020
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 4180 ngày (11 năm 5 tháng 15 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 30-10-2020
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 30-10-2020, Quyết định số 12/2009/QĐ-UBND ngày 11/05/2009 Quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 3218/QĐ-UBND ngày 30/10/2020 Công bố văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang hết hiệu lực toàn bộ”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------

Số: 12/2009/QĐ-UBND

Mỹ Tho, ngày 11 tháng 05 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI LÀM VIỆC TẠI TỈNH TIỀN GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQHK10 ngày 28 tháng 01 năm 2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc Hội; Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí; Nghị định số 24/2002/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2008 quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định Pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị quyết số 185/2008/NQ-HĐND
ngày 06 tháng 12 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại tỉnh Tiền Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại tỉnh Tiền Giang như sau:

1. Đối tượng áp dụng

Lao động là người nước ngoài (thuộc diện phải cấp phép) làm việc tại các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức hoạt động trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.

2. Mức thu

Người sử dụng lao động khi làm thủ tục để được Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp giấy phép lao động, gia hạn giấy phép lao động và cấp lại giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức hoạt động trên địa bàn tỉnh Tiền Giang phải nộp lệ phí theo mức thu như sau:

- Lệ phí cấp giấy phép lao động: 400.000 đồng/1 giấy phép;

- Lệ phí cấp lại giấy phép lao động: 300.000 đồng/1 giấy phép;

- Lệ phí cấp gia hạn giấy phép lao động: 200.000 đồng/1 giấy phép.

3. Quản lý và sử dụng tiền thu lệ phí

 Lệ phí cấp giấy phép lao động quy định tại Quyết định này là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, được quản lý và sử dụng như sau:

- Sở Lao động Thương binh và Xã hội tổ chức thu, nộp lệ phí theo đúng quy định; niêm yết hoặc thông báo công khai mức thu lệ phí tại địa điểm thu lệ phí;

- Sử dụng biên lai thu do cơ quan thuế cùng cấp phát hành thống nhất: cơ quan thu phải đăng ký, kê khai, thu, nộp lệ phí, khi thu tiền lệ phí phải lập và cấp biên lai thu cho đối tượng nộp lệ phí theo quy định;

- Mở sổ sách kế toán để theo dõi, phản ánh việc thu, nộp và quản lý, sử dụng số tiền lệ phí theo chế độ kế toán hiện hành của nhà nước;

- Cơ quan thu lệ phí được trích 70% tổng số tiền lệ phí thực thu được để chi phục vụ cho công tác thu lệ phí theo các nội dung sau:

+ Chi mua (hoặc in) mẫu đơn, tờ khai, hồ sơ liên quan, sổ sách, chi phí văn phòng phẩm, điện thoại, fax phục vụ công tác thu lệ phí và cấp giấy phép lao động;

+ Chi trả các khoản tiền lương hoặc tiền công, các khoản phụ cấp, các khoản đóng góp theo tiền lương, tiền công, theo chế độ hiện hành cho người lao động trực tiếp thu lệ phí;

+ Chi công tác phí và phối hợp công tác với các cơ quan liên quan xác minh hồ sơ cấp giấy phép lao động;

+ Chi sửa chữa thường xưyên, sửa chữa lớn tài sản, máy móc, thiết bị phục vụ trực tiếp cho công tác thu lệ phí;

+ Trích quỹ khen thưởng, phúc lợi cho cán bộ, nhân viên trực tiếp thu lệ phí trong đơn vị. Mức trích lập 02 (hai) quỹ khen thưởng và phúc lợi bình quân một năm, một người tối đa không quá 03 (ba) tháng lương thực hiện nếu số thu năm nay cao hơn năm trước và bằng 02 (hai) tháng lương thực hiện nếu số thu năm nay thấp hơn hoặc bằng năm trước.

Toàn bộ số tiền lệ phí được trích theo quy định trên đây, Sở Lao động Thương binh và Xã hội phải sử dụng đúng mục đích, có chứng từ hợp pháp và thực hiện quyết toán theo quy định; nếu sử dụng không hết trong năm thì được chuyển sang năm sau để tiếp tục chi theo chế độ quy định.

- Tổng số tiền lệ phí thu được sau khi trừ số tiền được trích để lại theo tỷ lệ quy định nêu trên, số còn lại phải nộp vào ngân sách nhà nước theo chương, loại, khoản tương ứng.

- Hàng năm cùng với việc lập dự toán thu, chi từ nguồn ngân sách Nhà nước, cơ quan thu lập dự toán thu lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại tỉnh Tiền Giang gửi cơ quan tài chính cùng cấp; Thực hiện quyết toán thu, chi lệ phí cùng thời gian với việc quyết toán ngân sách Nhà nước.

Điều 2. Giao Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm phối hợp với Sở Tài Chính tổ chức hướng dẫn triển khai thực hiện quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT.CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH




Phan Văn Hà