Quyết định số 890/2009/QĐ-UBND ngày 29/04/2009 Về mức phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 890/2009/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Ngày ban hành: 29-04-2009
- Ngày có hiệu lực: 01-04-2009
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 15-05-2017
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 2966 ngày (8 năm 1 tháng 16 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 15-05-2017
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 890/2009/QĐ-UBND | Huế, ngày 29 tháng 4 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC PHỤ CẤP ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC LÀM VIỆC TẠI BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Căn cứ Nghị quyết số 71/2009/NQCĐ-HĐND ngày 09 tháng 4 năm 2009 của Hội đồng Nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc qui định mức phụ cấp đối với cán bộ công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 330/TTr-SNV ngày 22 tháng 4 năm 2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở các cơ quan hành chính nhà nước thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thành phố Huế và các xã, phường, thị trấn của tỉnh Thừa Thiên Huế, như sau:
1. Đối tượng được hưởng:
Cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở các cơ quan hành chính nhà nước thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thành phố Huế và UBND các xã, phường, thị trấn trong toàn tỉnh.
2. Mức phụ cấp:
Mỗi định xuất là: 180.000 đồng/tháng.
3. Số lượng định xuất được hưởng:
a) Các sở, ban thuộc UBND tỉnh
TT | ĐƠN VỊ | Định xuất/01 đơn vị |
1 | Ban Dân tộc | 1 |
2 | Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh | 1 |
3 | Ban Quản lý Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô | 1 |
4 | Sở Thông tin và Truyền thông | 1 |
5 | Sở Công Thương | 1 |
6 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 1 |
7 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 1 |
8 | Sở Giao thông Vận tải | 1 |
9 | Sở Khoa học và Công nghệ | 1 |
10 | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | 1 |
11 | Sở Ngoại vụ | 1 |
12 | Sở Nội vụ | 1 |
13 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 1 |
14 | Sở Tài chính | 1 |
15 | Sở Tư pháp | 1 |
16 | Sở Y tế | 1 |
17 | Thanh tra tỉnh | 1 |
18 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 2 |
19 | Sở Xây dựng | 2 |
20 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 2 |
21 | Văn phòng UBND tỉnh | 2 |
b) UBND các huyện, thành phố Huế
TT | ĐƠN VỊ | Định xuất/01 đơn vị |
1 | Huyện A Lưới | 2,5 |
2 | Huyện Nam Đông | 2,5 |
3 | Huyện Quảng Điền | 2,5 |
4 | Huyện Phú Lộc | 3 |
5 | Huyện Hương Thủy | 3 |
6 | Huyện Phú Vang | 3 |
7 | Huyện Hương Trà | 3 |
8 | Huyện Phong Điền | 3 |
9 | Thành phố Huế | 4 |
c) UBND xã, phường, thị trấn
TT | ĐƠN VỊ | Tổng số xã, phường, thị trấn | Số định xuất/01 xã, phường, thị trấn |
1 | UBND các xã, thị trấn miền núi (theo Quyết định số: 42/UB-QĐ ngày 23/5/1997 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Miền núi về công nhận 3 khu vực miền núi, vùng cao - có danh sách kèm theo) | 45 | 1,5 |
2 | UBND các xã, phường thuộc thành phố Huế | 27 | 2,5 |
3 | UBND các xã, thị trấn còn lại | 80 | 2 |
4. Kinh phí thực hiện chi trả phụ cấp: Do cấp có thẩm quyền phê duyệt trong dự toán kinh phí của các cơ quan, đơn vị lập hàng năm.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2009.
Điều 3. Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Huế; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH SÁCH
CÁC XÃ, THỊ TRẤN MIỀN NÚI
(Kèm theo Quyết định số: 890/2009/QĐ-UBND ngày 29 tháng 4 năm 2009 của Ủy ban Nhân dân tỉnh)
TT | ĐƠN VỊ |
I | Huyện Phong Điền: 2 xã |
1 | Xã Phong Xuân |
2 | Xã Phong Mỹ |
II | Huyện Hương Trà: 5 xã |
1 | Xã Hương Thọ |
2 | Xã Bình Điền |
3 | Xã Hương Bình |
4 | Xã Hồng Tiến |
5 | Xã Bình Thành |
III | Huyện Hương Thuỷ: 2 xã |
1 | Xã Dương Hoà |
2 | Xã Phú Sơn |
IV | Huyện Phú Lộc: 3 xã, 1 thị trấn |
1 | Xã Lộc Hoà |
2 | Xã Lộc Bình |
3 | Xã Xuân Lộc |
4 | TT Lăng Cô |
V | Huyện Nam Đông gồm: 10 xã, 1 thị trấn |
1 | Xã Hương Giang |
2 | Xã Hương Hoà |
3 | Xã Hương Hữu |
4 | Xã Hương Lộc |
5 | Xã Hương Phú |
6 | Xã Hương Sơn |
7 | Xã Thương Lộ |
8 | Xã Thượng Long |
9 | Xã Thượng Nhật |
10 | Xã Thượng Quảng |
11 | TT Khe Tre |
VI | Huyện A Lưới gồm: 20 xã, 1 thị trấn |
1 | Xã A Đớt |
2 | Xã A Ngo |
3 | Xã A Roằng |
4 | Xã Bắc Sơn |
5 | Xã Đông Sơn |
6 | Xã Hồng Bắc |
7 | Xã Hồng Hạ |
8 | Xã Hồng Kim |
9 | Xã Hồng Quảng |
10 | Xã Hồng Thái |
11 | Xã Hồng Thượng |
12 | Xã Hồng Thuỷ |
13 | Xã Hồng Trung |
14 | Xã Hồng Vân |
15 | Xã Hương Lâm |
16 | Xã Hương Nguyên |
17 | Xã Hương Phong |
18 | Xã Nhâm |
19 | Xã Phú Vinh |
20 | Xã Sơn Thuỷ |
21 | TT A Lưới |
| Tổng cộng: 45 xã, thị trấn |