Quyết định số 863/QĐ-UBND ngày 27/04/2009 Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Xây dựng do Tỉnh Bắc Kạn ban hành (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 863/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
- Ngày ban hành: 27-04-2009
- Ngày có hiệu lực: 27-04-2009
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 11-04-2016
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 2541 ngày (6 năm 11 tháng 21 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 11-04-2016
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 863/QĐ-UBND | Bắc Kạn, ngày 27 tháng 4 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA SỞ XÂY DỰNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 13/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 20/2008/TTLT-BXD-BNV ngày 16 tháng 02 năm 2008 của liên bộ Bộ Xây dựng, Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện và nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp xã về các lĩnh vực quản lý nhà nước thuộc ngành xây dựng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 345/TTr-SNV ngày 14 tháng 4 năm 2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Xây dựng như sau:
1. Vị trí, chức năng:
- Sở Xây dựng là cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, có chức năng tham mưu, giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về các lĩnh vực: xây dựng; kiến trúc, quy hoạch xây dựng; hạ tầng kỹ thuật đô thị, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao (bao gồm: kết cấu hạ tầng giao thông đô thị; cấp nước, thoát nước, xử lý nước thải, chiếu sáng, công viên cây xanh, nghĩa trang, chất thải rắn trong đô thị, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao); phát triển đô thị; nhà ở và công sở; kinh doanh bất động sản; vật liệu xây dựng; về các dịch vụ công trong các lĩnh vực quản lý nhà nước của Sở; thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn khác theo phân cấp, uỷ quyền của Uỷ ban nhân dân tỉnh và theo quy định của pháp luật.
- Sở Xây dựng có tư cách pháp nhân, con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Xây dựng.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn:
Sở Xây dựng thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định tại Thông tư liên tịch số 20/2008/TTLT-BXD-BNV ngày 16 tháng 02 năm 2008 của liên bộ Bộ Xây dựng, Bộ Nội vụ.
3. Cơ cấu tổ chức bộ máy và biên chế:
3.1. Lãnh đạo Sở:
Sở Xây dựng có Giám đốc và không quá 03 Phó Giám đốc.
3.2. Các phòng chuyên môn giúp việc thuộc Sở gồm có:
- Văn phòng;
- Thanh tra;
- Phòng Kinh tế Tổng hợp;
- Phòng Quản lý Xây dựng;
- Phòng Quản lý Hạ tầng kỹ thuật và Môi trường xây dựng;
- Phòng Quản lý Quy hoạch, kiến trúc và Phát triển đô thị;
- Phòng Quản lý Nhà và thị trường bất động sản.
Giám đốc Sở Xây dựng có trách nhiệm quy định cụ thể nhiệm vụ cho các phòng chuyên môn trên.
3.3. Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở:
- Trung tâm Quy hoạch và Kiểm định chất lượng;
- Ban Quản lý dự án chuyên ngành Xây dựng.
3.4. Biên chế:
Biên chế của Sở Xây dựng do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo quy định hiện hành.
Điều 2. Các ông, bà: Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Xây dựng, Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |