Quyết định số 14/2009/QĐ-UBND ngày 20/04/2009 Về Hệ số quy đổi chi phí xây dựng năm 2008 theo loại công trình trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 14/2009/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Đắk Lắk
- Ngày ban hành: 20-04-2009
- Ngày có hiệu lực: 30-04-2009
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 28-05-2010
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 393 ngày (1 năm 0 tháng 28 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 28-05-2010
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2009/QĐ-UBND | Buôn Ma Thuột, ngày 20 tháng 4 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH HỆ SỐ QUY ĐỔI CHI PHÍ XÂY DỰNG NĂM 2008 THEO CÁC LOẠI CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003; Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 03/2008/NĐ-CP ngày 07/01/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 07/2005/TT-BXD ngày 15/4/2005 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp quy đổi chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình tại thời điểm bàn giao đưa vào sử dụng;
Căn cứ Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 152/TTr-SXD ngày 19/3/2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Hệ số quy đổi chi phí xây dựng năm 2008 theo các loại công trình trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk tại thời điểm bàn giao đưa vào khai thác, sử dụng của dự án đầu tư xây dựng công trình.
Điều 2. Hệ số quy đổi chi phí xây dựng năm 2008 trên đây áp dụng cho các trường hợp sau:
- Các dự án đầu tư xây dựng công trình có Tổng dự toán, dự toán lập theo quy định và hướng dẫn của nhà nước về đơn giá xây dựng công trình có thời gian thực hiện trên 03 năm.
- Không áp dụng cho các công trình, hạng mục công trình tổ chức đấu thầu.
Điều 3. Giao cho Giám đốc Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành có liên quan, tổ chức thực hiện, kiểm tra và báo cáo kết quả thực hiện Quyết định này với UBND tỉnh.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký;
Quyết định này thay thế Quyết định số 20/2008/QĐ-UBND ngày 20/5/2008 của UBND tỉnh, về việc ban hành Hệ số quy đổi chi phí xây dựng năm 2007 theo các loại công trình trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk;
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, Ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan, chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
HỆ SỐ QUY ĐỔI CHI PHÍ XÂY DỰNG NĂM 2008
THEO CÁC LOẠI CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2009/QĐ-UBND ngày 20/4/2009 của UBND tỉnh Đắk Lắk)
I. Quy đổi chi phí xây dựng công trình:
* Thực hiện theo Thông tư số 07/2005/TT-BXD ngày 15/4/2005 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp quy đổi chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình tại thời điểm bàn giao đưa vào sử dụng.
* Chi phí xây dựng của công trình được quy đổi xác định theo công thức sau:
Trong đó:
k: Số năm tính toán quy đổi
: Chi phí xây dựng công trình năm thứ j đã được quy đổi về mặt bằng tại thời điểm bàn giao
* Chi phí xây dựng năm thực hiện được quy đổi về mặt bằng giá tại thời điểm bàn giao () xác định theo công thức sau:
GjXD = (VLj x KjVL + NCj x KjNC + MTCj x KjMTC) x Hxd
Trong đó:
GjXD : -Chi phí xây dựng năm thực hiện thứ j của công trình đã được quy đổi
VLj,NCj,MTCj : -Chi phí vật liệu, nhân công, máy thi công năm thực hiện thứ j trong chi phí xây dựng của công trình.
KjVL, KjNC, KjMTC: - Hệ số quy đổi VL, NC, MTC ở năm thực hiện thứ j về thời điểm bàn giao
Hxd: - Hệ số các khoản mục chi phí còn lại trong chi phí xây dựng gồm trực tiếp phí khác, chi phí chung và chi phí thu nhập trước thuế.
II. Các hệ số vật liệu, nhân công, máy thi công, các khoản chi phí còn lại:
Số TT | Loại hình công trình | Hệ số quy đổi VL, NC, MTC | ||
KjVL | KjNc | KJmtc | ||
I | CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG |
|
|
|
| Năm 2001 | 2,278 | 1,377 | 1,812 |
| Năm 2002 | 2,193 | 1,149 | 1,746 |
| Năm 2003 | 2,032 | 1,000 | 1,716 |
| Năm 2004 | 1,800 | 1,542 | 1,563 |
| Năm 2005 | 1,620 | 0,996 | 1,385 |
| Năm 2006 | 1,514 | 1,000 | 1,310 |
| Năm 2007 | 1,295 | 1,542 | 1,248 |
| Năm 2008 | 1,000 | 1,000 | 1,000 |
| HỆ SỐ Hxd (Công trình xây dựng dân dụng) | 1,135 VL | 1,171 NC | 1,135 MTC |
II | CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG: |
|
|
|
1 | Đường giao thông |
|
|
|
| Năm 2001 | 1,609 | 1,377 | 1,629 |
| Năm 2002 | 1,600 | 1,149 | 1,571 |
| Năm 2003 | 1,538 | 1,000 | 1,543 |
| Năm 2004 | 1,450 | 1,542 | 1,406 |
| Năm 2005 | 1,142 | 0,996 | 1,245 |
| Năm 2006 | 1,078 | 1,000 | 1,216 |
| Năm 2007 | 1,008 | 1,542 | 1,158 |
| Năm 2008 | 1,000 | 1,000 | 1,000 |
| HỆ SỐ Hxd (Công trình giao thông) | 1,130 VL | 1,166 NC | 1,133 MTC |
2 | Cầu trên tuyến |
|
|
|
| Năm 2001 | 2,270 | 1,377 | 1,808 |
| Năm 2002 | 2,173 | 1,149 | 1,743 |
| Năm 2003 | 2,012 | 1,000 | 1,712 |
| Năm 2004 | 1,761 | 1,542 | 1,561 |
| Năm 2005 | 1,549 | 0,996 | 1,382 |
| Năm 2006 | 1,498 | 1,000 | 1,306 |
| Năm 2007 | 1,311 | 1,542 | 1,244 |
| Năm 2008 | 1,000 | 1,000 | 1,000 |
| HỆ SỐ Hxd (Đường cầu trên tuyến) | 1,130 VL | 1,166 NC | 1,133 MTC |
3 | Đường thảm bêtông nhựa nóng |
|
|
|
| Năm 2001 | 1,230 | 1,377 | 1,709 |
| Năm 2002 | 1,227 | 1,149 | 1,649 |
| Năm 2003 | 1,222 | 1,000 | 1,620 |
| Năm 2004 | 1,215 | 1,542 | 1,479 |
| Năm 2005 | 1,208 | 0,996 | 1,313 |
| Năm 2006 | 1,199 | 1,000 | 1,277 |
| Năm 2007 | 1,087 | 1,542 | 1,217 |
| Năm 2008 | 1,000 | 1,000 | 1,000 |
| HỆ SỐ Hxd (Đường BTNN) | 1,130 VL | 1,166 NC | 1,133 MTC |
III | CÔNG TRÌNH THỦY LỢI: |
|
|
|
1 | Đập đất |
|
|
|
| Năm 2001 | 2,236 | 1,377 | 1,858 |
| Năm 2002 | 2,031 | 1,149 | 1,791 |
| Năm 2003 | 1,888 | 1,000 | 1,760 |
| Năm 2004 | 1,722 | 1,542 | 1,604 |
| Năm 2005 | 1,609 | 0,996 | 1,421 |
| Năm 2006 | 1,573 | 1,000 | 1,355 |
| Năm 2007 | 1,330 | 1,542 | 1,273 |
| Năm 2008 | 1,000 | 1,000 | 1,000 |
| HỆ SỐ Hxd (Công trình thủy lợi) | 1,129 VL | 1,163 NC | 1,130 MTC |
2 | Tràn xả lũ |
|
|
|
| Năm 2001 | 2,245 | 1,377 | 1,602 |
| Năm 2002 | 2,142 | 1,149 | 1,554 |
| Năm 2003 | 1,985 | 1,000 | 1,531 |
| Năm 2004 | 1,734 | 1,542 | 1,418 |
| Năm 2005 | 1,564 | 0,996 | 1,285 |
| Năm 2006 | 1,517 | 1,000 | 1,309 |
| Năm 2007 | 1,318 | 1,542 | 1,202 |
| Năm 2008 | 1,000 | 1,000 | 1,000 |
| HỆ SỐ Hxd (Công trình thủy lợi) | 1,129 VL | 1,163 NC | 1,130 MTC |
3 | Cống dưới đập |
|
|
|
| Năm 2001 | 2,361 | 1,377 | 1,573 |
| Năm 2002 | 2,238 | 1,149 | 1,526 |
| Năm 2003 | 2,045 | 1,000 | 1,504 |
| Năm 2004 | 1,751 | 1,542 | 1,395 |
| Năm 2005 | 1,566 | 0,996 | 1,267 |
| Năm 2006 | 1,520 | 1,000 | 1,302 |
| Năm 2007 | 1,314 | 1,542 | 1,192 |
| Năm 2008 | 1,000 | 1,000 | 1,000 |
| HỆ SỐ Hxd (Công trình thủy lợi) | 1,129 VL | 1,163 NC | 1,130 MTC |
4 | Kênh tưới |
|
|
|
| Năm 2001 | 2,194 | 1,377 | 1,729 |
| Năm 2002 | 2,097 | 1,149 | 1,669 |
| Năm 2003 | 1,953 | 1,000 | 1,640 |
| Năm 2004 | 1,717 | 1,542 | 1,498 |
| Năm 2005 | 1,554 | 0,996 | 1,331 |
| Năm 2006 | 1,508 | 1,000 | 1,308 |
| Năm 2007 | 1,312 | 1,542 | 1,227 |
| Năm 2008 | 1,000 | 1,000 | 1,000 |
| HỆ SỐ H xd (Công trình thủy lợi) | 1,129 VL | 1,163 NC | 1,130 MTC |
IV | CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP: |
|
|
|
1 | Đường dây trung áp,dây dẫn XLPE70 |
|
|
|
| Năm 2001 | 1,271 | 1,377 | 1,563 |
| Năm 2002 | 1,275 | 1,149 | 1,506 |
| Năm 2003 | 1,243 | 1,000 | 1,480 |
| Năm 2004 | 1,222 | 1,542 | 1,348 |
| Năm 2005 | 1,176 | 0,996 | 1,194 |
| Năm 2006 | 1,160 | 1,000 | 1,293 |
| Năm 2007 | 1,126 | 1,542 | 1,232 |
| Năm 2008 | 1,000 | 1,000 | 1,000 |
| HỆ SỐ H xd (Công trình công nghiệp) | 1,134 VL | 1,166 NC | 1,135 MTC |
2 | Đường dây trung áp,dây dẫn AC-95 |
|
|
|
| Năm 2001 | 2,025 | 1,377 | 1,563 |
| Năm 2002 | 1,490 | 1,149 | 1,506 |
| Năm 2003 | 1,433 | 1,000 | 1,480 |
| Năm 2004 | 1,393 | 1,542 | 1,348 |
| Năm 2005 | 1,311 | 0,996 | 1,194 |
| Năm 2006 | 1,283 | 1,000 | 1,293 |
| Năm 2007 | 1,222 | 1,542 | 1,232 |
| Năm 2008 | 1,000 | 1,000 | 1,000 |
| HỆ SỐ Hxd (Công trình công nghiệp) | 1,134 VL | 1,166 NC | 1,135 MTC |
3 | Đường dây hạ áp,dây dẫn 4ABC95 |
|
|
|
| Năm 2001 | 1,697 | 1,377 | 1,739 |
| Năm 2002 | 1,691 | 1,149 | 1,676 |
| Năm 2003 | 1,646 | 1,000 | 1,647 |
| Năm 2004 | 1,569 | 1,542 | 1,501 |
| Năm 2005 | 1,522 | 0,996 | 1,329 |
| Năm 2006 | 1,487 | 1,000 | 1,331 |
| Năm 2007 | 1,448 | 1,542 | 1,267 |
| Năm 2008 | 1,000 | 1,000 | 1,000 |
| HỆ SỐ Hxd (Công trình công nghiệp) | 1,134 VL | 1,166 NC | 1,135 MTC |
4 | Đường dây hạ áp,dây dẫn 3A95+1A70 |
|
|
|
| Năm 2001 | 2,452 | 1,377 | 1,532 |
| Năm 2002 | 1,924 | 1,149 | 1,476 |
| Năm 2003 | 1,872 | 1,000 | 1,450 |
| Năm 2004 | 1,787 | 1,542 | 1,322 |
| Năm 2005 | 1,739 | 0,996 | 1,171 |
| Năm 2006 | 1,701 | 1,000 | 1,287 |
| Năm 2007 | 1,665 | 1,542 | 1,226 |
| Năm 2008 | 1,000 | 1,000 | 1,000 |
| HỆ SỐ Hxd (Công trình công nghiệp) | 1,134 VL | 1,166 NC | 1,135 MTC |
5 | Trạm biến áp 100KVA -22/0,4Kv |
|
|
|
| Năm 2001 | 2,687 | 1,377 | 1,532 |
| Năm 2002 | 2,476 | 1,149 | 1,476 |
| Năm 2003 | 2,473 | 1,000 | 1,450 |
| Năm 2004 | 2,083 | 1,542 | 1,322 |
| Năm 2005 | 1,753 | 0,996 | 1,171 |
| Năm 2006 | 1,413 | 1,000 | 1,287 |
| Năm 2007 | 1,224 | 1,542 | 1,226 |
| Năm 2008 | 1,000 | 1,000 | 1,000 |
| HỆ SỐ Hxd (công trình công nghiệp) | 1,134 VL | 1,166 NC | 1,135 MTC |