cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 12/2009/QĐ-UBND ngày 13/04/2009 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Sơn La (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 12/2009/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Sơn La
  • Ngày ban hành: 13-04-2009
  • Ngày có hiệu lực: 23-04-2009
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 31-05-2015
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 2229 ngày (6 năm 1 tháng 9 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 31-05-2015
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 31-05-2015, Quyết định số 12/2009/QĐ-UBND ngày 13/04/2009 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Sơn La (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 14/2015/QĐ-UBND ngày 21/05/2015 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Sơn La”. Xem thêm Lược đồ.

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 12/2009/QĐ-UBND

Sơn La, ngày 13 tháng 4 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, CƠ CẤU TỔ CHỨC SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH SƠN LA

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 13/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 05/2008/TTLT-BKHCN-BNV ngày 18 tháng 6 năm 2008 của liên bộ Bộ Khoa học và Công nghệ - Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;

Thực hiện Thông báo số 493-TB/BTCTU ngày 18 tháng 3 năm 2009 của Ban Tổ chức Tỉnh uỷ về việc thông báo Nghị quyết của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ về công tác tổ chức;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 349/TTr-SNV ngày 24 tháng 3 năm 2009,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Vị trí chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn

1. Vị trí chức năng

Sở Khoa học và Công nghệ là cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, có chức năng tham mưu, giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ, bao gồm: hoạt động khoa học và công nghệ; phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ; tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng; sở hữu trí tuệ; ứng dụng bức xạ và đồng vị phóng xạ; an toàn bức xạ và hạt nhân; các dịch vụ công trong lĩnh vực thuộc Sở quản lý trên địa bàn theo quy định của pháp luật.

Sở Khoa học và Công nghệ có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và hoạt động của Uỷ ban nhân dân tỉnh, đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Khoa học và Công nghệ.

2. Nhiệm vụ, quyền hạn

Nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Sơn La thực hiện theo quy định tại mục II phần I Thông tư liên tịch số 05/2008/TTLT-BKHCN-BNV ngày 18 tháng 6 năm 2008 của liên bộ Bộ Khoa học và Công nghệ - Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện.

Điều 2. Cơ cấu tổ chức bộ máy và biên chế

1. Lãnh đạo Sở: gồm Giám đốc và không quá 3 Phó Giám đốc.

Giám đốc Sở là người đứng đầu Sở, chịu trách nhiệm trước Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Sở; chịu trách nhiệm báo cáo công tác trước Uỷ ban nhân dân tỉnh, Hội đồng nhân dân tỉnh và Bộ Khoa học và Công nghệ theo quy định;

Phó Giám đốc Sở là người giúp Giám đốc Sở, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về các nhiệm vụ được phân công; khi Giám đốc Sở vắng mặt, một Phó Giám đốc Sở được Giám đốc uỷ nhiệm điều hành các hoạt động của Sở;

Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định việc bổ nhiệm Giám đốc, Phó Giám đốc Sở theo tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành và theo quy định của pháp luật. Việc miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật và các chế độ chính sách khác đối với Giám đốc và Phó Giám đốc Sở thực hiện theo quy định của pháp luật.

2. Cơ cấu tổ chức của Sở gồm:

a) Các tổ chức chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở:

- Văn phòng;

- Thanh tra;

- Phòng Quản lý khoa học;

- Phòng Quản lý công nghệ, An toàn bức xạ;

- Phòng Thông tin thống kê khoa học công nghệ và sở hữu trí tuệ;

b) Chi cục trực thuộc Sở:

- Chi cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng.

c) Tổ chức sự nghiệp thuộc Sở:

- Trung tâm Ứng dụng chuyển giao tiến bộ khoa học công nghệ.

3. Về biên chế:

- Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, khối lượng công việc, tính chất và đặc điểm cụ thể quản lý ngành, lĩnh vực, Giám đốc Sở trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định biên chế hành chính của Sở trong tổng số biên chế hành chính của tỉnh; Biên chế sự nghiệp của Sở do Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định theo quy định;

- Việc bố trí cán bộ, công chức, viên chức của Sở phải căn cứ vào vị trí việc làm, chức danh, tiêu chuẩn, cơ cấu ngạch công chức, viên chức nhà nước theo quy định.

Điều 3. Hiệu lực thi hành

Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 146/2003/QĐ-UBND ngày 12 tháng 9 năm 2003 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ Sơn La.

Điều 4. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh uỷ;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Thường trực UBND tỉnh;
- Cục kiểm tra VBQPPL, Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế - Bộ Khoa học - CN;
- Như Điều 4;
- Lãnh đạo VP, CVCK;
- Các Trung tâm: Lưu trữ; Công báo; Tin học;
- Lưu: VT, NC, D50b.

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Hoàng Chí Thức