cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 10/2009/QĐ-UBND ngày 13/04/2009 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sơn La (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 10/2009/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Sơn La
  • Ngày ban hành: 13-04-2009
  • Ngày có hiệu lực: 23-04-2009
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 20-03-2012
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1062 ngày (2 năm 11 tháng 2 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 20-03-2012
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 20-03-2012, Quyết định số 10/2009/QĐ-UBND ngày 13/04/2009 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sơn La (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 514/QĐ-UBND ngày 20/03/2012 Công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành hết hiệu lực thi hành tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2011”. Xem thêm Lược đồ.

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
---------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 10/2009/QĐ-UBND

Sơn La, ngày 13 tháng 4 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, CƠ CẤU TỔ CHỨC SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH SƠN LA

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 13/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2008/TTLT-BTNMT-BNV ngày 15 tháng 7 năm 2008 của liên bộ Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Uỷ ban nhân dân các cấp;

Thực hiện Thông báo số 493-TB/BTCTU ngày 18 tháng 3 năm 2009 của Ban Tổ chức Tỉnh uỷ về việc thông báo Nghị quyết của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ về công tác tổ chức;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 349/TTr-SNV ngày 24 tháng 3 năm 2009,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Vị trí chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn

1. Vị trí, chức năng

Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sơn La là cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La tham mưu, giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về lĩnh vực tài nguyên và môi trường, bao gồm: đất đai, tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, địa chất, môi trường, khí tượng thuỷ văn, đo đạc và bản đồ, thực hiện các dịch vụ công trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Sở.

Sở Tài nguyên và Môi trường có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng theo quy định của pháp luật; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của Uỷ ban nhân dân tỉnh; đồng thời chịu sự chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

2. Nhiệm vụ, quyền hạn

Nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sơn La thực hiện theo quy định tại mục II phần I Thông tư liên tịch số 03/2008/TTLT-BTNMT-BNV ngày 15 tháng 7 năm 2008 của liên bộ Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Uỷ ban nhân dân các cấp.

Điều 2. Cơ cấu tổ chức bộ máy và biên chế

1. Lãnh đạo Sở: gồm Giám đốc và không quá 3 Phó Giám đốc.

Giám đốc là người đứng đầu Sở, chịu trách nhiệm trước Uỷ ban nhân dân, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Sở và việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao;

Phó Giám đốc Sở là người giúp Giám đốc Sở chỉ đạo một số mặt công tác và chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở, trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công. Khi Giám đốc vắng mặt, một Phó Giám đốc Sở được Giám đốc ủy nhiệm điều hành các hoạt động của Sở;

Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định việc bổ nhiệm Giám đốc, Phó Giám đốc Sở theo tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành, theo các quy định của Đảng, Nhà nước về công tác cán bộ và theo quy định của pháp luật;

Việc miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, từ chức, nghỉ hưu và thực hiện chế độ, chính sách đối với Giám đốc và Phó Giám đốc Sở do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định theo quy định của pháp luật.

2. Cơ cấu tổ chức của Sở gồm

a) Các tổ chức chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở:

- Văn phòng;

- Thanh tra;

- Phòng Tài chính - Kế hoạch - Tổng hợp;

- Phòng Đất đai;

- Phòng Đo đạc - Bản đồ;

- Phòng Tài nguyên nước, khoáng sản, khí tượng thuỷ văn.

b) Chi cục trực thuộc Sở:

- Chi cục Bảo vệ môi trường.

c) Tổ chức sự nghiệp thuộc Sở:

- Trung tâm Công nghệ thông tin (trên cơ sở đổi tên từ Trung tâm Thông tin Tài nguyên và Môi trường).

- Trung tâm Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường (trên cơ sở sáp nhậpTrung tâm Đo đạc - Bản đồ vào Trung tâm Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường).

- Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất.

- Trung tâm Phát triển quỹ đất.

- Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Sơn La.

3. Về biên chế

- Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, khối lượng công việc, tính chất và đặc điểm cụ thể quản lý ngành, lĩnh vực, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Giám đốc Sở Nội vụ trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định biên chế hành chính của Sở trong tổng số biên chế hành chính của tỉnh; Biên chế sự nghiệp của Sở do Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định theo quy định.

- Việc bố trí cán bộ, công chức, viên chức của Sở phải căn cứ vào vị trí việc làm, chức danh, tiêu chuẩn, cơ cấu ngạch công chức, viên chức nhà nước theo quy định.

Điều 3. Hiệu lực thi hành

Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 42/2006/QĐ-UBND ngày 07 tháng 6 năm 2006 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường Sơn La.

Điều 4. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh uỷ;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Thường trực UBND tỉnh;
- Cục Kiểm tra VBQPPL;
- Vụ Pháp chế - Bộ TN và MT;
- Như Điều 4;
- Lãnh đạo VP, CVCK;
- Các Trung tâm: Lưu trữ; Công báo; Tin học;
- Lưu: VT, NC, D50b.

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Hoàng Chí Thức