Quyết định số 12/2009/QĐ-UBND ngày 13/04/2009 Sửa đổi quy định bảo vệ môi trường tỉnh Bình Dương kèm theo Quyết định 68/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 12/2009/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Bình Dương
- Ngày ban hành: 13-04-2009
- Ngày có hiệu lực: 23-04-2009
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 06-11-2010
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-01-2013
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1349 ngày (3 năm 8 tháng 14 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 01-01-2013
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/2009/QĐ-UBND | Thủ Dầu Một, ngày 13 tháng 4 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TỈNH BÌNH DƯƠNG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 68/2008/QĐ-UBND NGÀY 12 THÁNG 12 NĂM 2008 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT ngày 08 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 102/TTr- STNMT-MT ngày 10 tháng 3 năm 2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định bảo vệ môi trường tỉnh Bình Dương ban hành kèm theo Quyết định số 68/2008/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh, cụ thể như sau:
1. Sửa đổi phần căn cứ của Quyết định số 68/2008/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh, cụ thể: bỏ căn cứ Thông tư số 08/2006/TT-BTNMT ngày 08 tháng 9 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường.
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 6 của Quy định bảo vệ môi trường như sau:
“ 3. Trong thời hạn mười lăm (15) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị tham gia ý kiến, Ủy ban nhân dân và Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã có trách nhiệm trả lời chủ đầu tư bằng văn bản ý kiến của mình và công bố công khai để nhân dân biết. Văn bản trả lời được lập theo mẫu quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 12/2009/QĐ-UBND ngày 13 tháng 4 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương.
Quá thời hạn nêu trên, nếu không nhận được văn bản trả lời thì được xem là Ủy ban nhân dân cấp xã và đại diện cộng đồng dân cư đồng ý với chủ đầu tư ”.
3. Sửa đổi khoản 2 Điều 16 của Quy định bảo vệ môi trường như sau:
“ 2. 05 (năm) Bản cam kết bảo vệ môi trường, có chữ ký kèm theo họ tên, chức danh của chủ đầu tư và đóng dấu ở trang phụ bìa của từng bản.”.
4. Bổ sung Điều 18a của Quy định bảo vệ môi trường như sau:
“Điều 18a. Lập, đăng ký và xác nhận đăng ký Bản cam kết bảo vệ môi trường bổ sung.
1. Đối tượng phải lập Bản cam kết bảo vệ môi trường bổ sung:
- Dự án có một trong những thay đổi cơ bản về công nghệ hoặc quy mô, công suất hoặc địa điểm thực hiện; trường hợp việc thay đổi địa điểm của dự án xảy ra đồng thời với việc thay đổi cơ quan có thẩm quyền xác nhận, chủ đầu tư phải lập hồ sơ đăng ký xác nhận Bản cam kết bảo vệ môi trường.
- Sau 24 tháng kể từ ngày Bản cam kết bảo vệ môi trường được cơ quan có thẩm quyền xác nhận, dự án mới được triển khai thực hiện.
2. Nội dung của Bản cam kết bảo vệ môi trường bổ sung bao gồm;
a) Những thay đổi nội dung của dự án;
b) Những thay đổi về tác động môi trường và các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực của dự án;
c) Những thay đổi về công trình xử lý môi trường, chương trình giám sát môi trường của dự án;
d) Những thay đổi khác.
3. Thời hạn chấp nhận Bản cam kết bảo vệ môi trường bổ sung là không quá 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ cam kết bảo vệ môi trường bổ sung hợp lệ ”.
Điều 2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức triển khai Quy định bảo vệ môi trường tỉnh Bình Dương đã được sửa đổi, bổ sung đến các cơ quan, đối tượng có liên quan để tổ chức thực hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, ban, ngành; Thủ trưởng các cơ quan, đoàn thể; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký./.
| TM.ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
MẪU VĂN BẢN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN VÀ ỦY BAN MẶT TRẬN TỔ QUỐC CẤP XÃ TRẢ LỜI CHỦ DỰ ÁN VỀ THAM VẤN CỘNG ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 12/2009/QĐ-UBND ngày 13 tháng 4 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
…(1)…. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: | (Địa danh), ngày tháng năm 2009 |
Kính gửi:…...(3)….
….(1)….nhận được Công văn số……ngày….tháng….năm….của…...(3)….. thông
báo về các hạng mục đầu tư chính, các vấn đề môi trường, các giải pháp bảo vệ môi trường của Dự án “……(2)…”. Trên cơ sở nghiên cứu bản thông báo này, các tài liệu liên quan (và tổng hợp ý kiến đối thoại nếu có giữa Chủ dự án và các bên có liên quan trên địa bàn xã….(4)…..), chúng tôi có ý kiến như sau:
1. Ý kiến về các tác động xấu của Dự án đến môi trường tự nhiên và kinh tế - xã hội: (nêu rõ ý kiến đồng ý hay không đồng ý với các nội dung tương ứng được trình bày trong bản thông báo nêu trên của Chủ dự án; trường hợp không đồng ý thì chỉ rõ các nội dung, vấn đề cụ thể không đồng ý).
2. Ý kiến về các giải pháp, biện pháp giảm thiểu các tác động xấu của Dự án đến môi trường tự nhiên và kinh tế - xã hội: (nêu rõ ý kiến đồng ý hay không đồng ý với các nội dung tương ứng được trình bày trong bản thông báo nêu trên của Chủ dự án; trường hợp không đồng ý thì chỉ rõ các nội dung, vấn đề cụ thể không đồng ý).
3. Kiến nghị đối với Chủ dự án: (nêu cụ thể các yêu cầu, kiến nghị của cộng đồng đối với Chủ dự án liên quan đến việc cam kết thực hiện các biện pháp, giải pháp giảm thiểu các tác động xấu về môi trường của Dự án và các kiến nghị khác có liên quan đến Dự án nếu có).
Trên đây là ý kiến của ……(1)…, gửi…..(3)…để tổng hợp và xử lý./.
Nơi nhận: | ……(5)….. |
Ghi chú:
(1) Tên của Ủy ban nhân dân hoặc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã; (2) Tên đầy đủ của Dự án; (3) Tên cơ quan chủ dự án; (4) Tên của xã nơi triển khai dự án; (5) Thủ trưởng – người thay mặt Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc người thay mặt Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã.