cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 16/2009/QĐ-UBND ngày 31/03/2009 Quy định danh mục khu vực cấm, địa điểm cấm thuộc phạm vi bí mật Nhà nước trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng

  • Số hiệu văn bản: 16/2009/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
  • Ngày ban hành: 31-03-2009
  • Ngày có hiệu lực: 31-03-2009
  • Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 5718 ngày (15 năm 8 tháng 3 ngày)
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 16/2009/QĐ-UBND

Đà Lạt, ngày 31 tháng 3 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V QUY ĐỊNH DANH MỤC KHU VỰC CẤM, ĐỊA ĐIỂM CẤM THUỘC PHẠM VI BÍ MẬT NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Pháp lệnh bảo vệ bí mật Nhà nước ngày 28/12/2000;

Căn cứ Nghị định số 33/2002/NĐ-CP ngày 28/3/2002 của Chính phủ, quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh bảo vệ bí mật Nhà nước;

Căn cứ Quyết định số 160/2004/QĐ-TTg ngày 06/9/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc xác định khu vực cấm, địa điểm cấm;

Căn cứ Thông tư số 12/2002/TT-BCA ngày 13/9/2002 của Bộ trưởng Bộ Công an hướng dẫn thực hiện Nghị định số 33/2002/NĐ-CP ngày 28/3/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh bảo vệ bí mật Nhà nước;

Theo đề nghị của Giám đốc Công an tỉnh Lâm Đồng tại Tờ trình số 98/TTr - CAT (PA25) ngày 19/3/2009.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục các khu vực cấm, địa điểm cấm thuộc phạm vi bí mật Nhà nước trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.

Trong trường hợp cần thiết UBND tỉnh Lâm Đồng sẽ có quyết định riêng xác định khu vực cấm, địa điểm cấm tạm thời đối với công dân Việt Nam và người nước ngoài.

Điều 2. Công an tỉnh Lâm Đồng có trách nhiệm:

1. Tổ chức khảo sát, xác định và tổ chức cắm biển cấm tại các khu vực cấm, địa điểm cấm theo Quyết định này.

2. Chủ trì và phối hợp với Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị quản lý khu vực cấm, địa điểm cấm để xây dựng nội quy bảo vệ khu vực cấm, địa điểm cấm và địa điểm cắm biển cấm tạm thời.

3. Hàng năm dự trù kinh phí kiểm tra và tu sửa lại các biển cấm, thông qua Sở Tài chính trình UBND tỉnh phê duyệt.

4. Phối hợp với Sở Tư pháp; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Giáo dục và Đào tạo; Đài Phát thanh – Truyền hình Lâm Đồng; Báo Lâm Đồng xây dựng chương trình giáo dục, tuyên truyền, phổ biến pháp luật và thông báo rộng rãi trên phương tiện thông tin đại chúng để công dân Việt Nam và người nước ngoài biết thực hiện.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký; thay thế Quyết định số 236/2004/QĐ-UB ngày 22/12/2004 của Chủ tịch UBND tỉnh Lâm Đồng về việc bãi bỏ các khu vực cấm, địa điểm cấm cố định trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Công an tỉnh; các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện; thị xã Bảo Lộc và thành phố Đà Lạt; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./-

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Huỳnh Đức Hòa

 

DANH MỤC

KHU VỰC CẤM, ĐỊA ĐIỂM CẤM THUỘC PHẠM VI BÍ MẬT NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 16/2009/QĐ-UBND ngày 31 tháng 3 năm 2009 của UBND tỉnh Lâm Đồng)

Xác định 29 địa điểm cắm biển cấm cố định trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng, cụ thể như sau:

I. Thành phố Đà Lạt

- Kho lưu trữ tài liệu bí mật Nhà nước của Văn phòng Tỉnh ủy;

- Kho lưu trữ tài liệu bí mật Nhà nước của Trung tâm lưu trữ thuộc Văn phòng UBND tỉnh Lâm Đồng;

- Phòng lưu trữ tài liệu bí mật Nhà nước của Thành ủy Đà Lạt;

- Kho lưu trữ tài liệu bí mật Nhà nước của UBND thành phố Đà Lạt;

- Đài Phát thanh - Truyền hình Lâm Đồng;

+ Đài Phát sóng truyền hình Quốc gia thuộc xã Xuân Trường, thành phố Đà Lạt;

+ Trạm Phát sóng truyền hình HTV7 thuộc xã Xuân Trường, thành phố Đà Lạt;

+ Đài Phát sóng trung AM (đồi Rôbine) thuộc phường 3, thành phố Đà Lạt;

II. Thị xã Bảo Lộc

- Kho lưu trữ tài liệu bí mật Nhà nước của Thị ủy Bảo Lộc;

- Kho lưu trữ tài liệu bí mật Nhà nước của UBND thị xã Bảo Lộc;

III. Huyện Lạc Dương

- Kho lưu trữ tài liệu bí mật Nhà nước của Huyện ủy Lạc Dương;

- Kho lưu trữ tài liệu bí mật Nhà nước của UBND huyện Lạc Dương;

IV. Huyện Đức Trọng

- Kho lưu trữ tài liệu bí mật Nhà nước của Huyện ủy Đức Trọng;

- Kho lưu trữ tài liệu bí mật Nhà nước của UBND huyện Đức Trọng;

V. Huyện Đơn Dương

- Kho lưu trữ tài liệu bí mật Nhà nước của Huyện ủy Đơn Dương;

- Kho lưu trữ tài liệu bí mật Nhà nước của UBND huyện Đơn Dương;

VI. Huyện Di Linh

- Kho lưu trữ tài liệu bí mật Nhà nước của Huyện ủy Di Linh;

- Kho lưu trữ tài liệu bí mật Nhà nước của UBND huyện Di Linh;

VII. Huyện Bảo Lâm

- Kho lưu trữ tài liệu bí mật Nhà nước của Huyện ủy Bảo Lâm;

- Kho lưu trữ tài liệu bí mật Nhà nước của UBND huyện Bảo Lâm;

VIII. Huyện Lâm Hà

- Kho lưu trữ tài liệu bí mật Nhà nước của Huyện ủy Lâm Hà;

- Kho lưu trữ tài liệu bí mật Nhà nước của UBND huyện Lâm Hà;

IX. Huyện Đạ Huoai

- Kho lưu trữ tài liệu bí mật Nhà nước của Huyện ủy Đạ Huoai;

- Kho lưu trữ tài liệu bí mật Nhà nước của UBND huyện Đạ Huoai;

X. Huyện Đạ Tẻh

- Kho lưu trữ tài liệu bí mật Nhà nước của Huyện ủy Đạ Tẻh;

- Kho lưu trữ tài liệu bí mật Nhà nước của UBND huyện Đạ Tẻn;

XI. Huyện Cát Tiên

- Kho lưu trữ tài liệu bí mật Nhà nước của Huyện ủy Cát Tiên;

- Kho lưu trữ tài liệu bí mật Nhà nước của UBND huyện Cát Tiên;

XII. Huyện Đam Rông

- Kho lưu trữ tài liệu bí mật Nhà nước của Huyện ủy Đam Rông;

- Kho lưu trữ tài liệu bí mật Nhà nước của UBND huyện Đam Rông./-