Quyết định số 437/QĐ-UBND ngày 13/03/2009 Công bố văn bản quy phạm pháp luật do Uỷ ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành đã hết hiệu lực thi hành
- Số hiệu văn bản: 437/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Lạng Sơn
- Ngày ban hành: 13-03-2009
- Ngày có hiệu lực: 13-03-2009
- Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 5735 ngày (15 năm 8 tháng 20 ngày)
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 437/QĐ-UBND | Lạng Sơn, ngày 13 tháng 3 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN BAN HÀNH ĐÃ HẾT HIỆU LỰC THI HÀNH
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 14/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số: 65 /TTr- STP ngày 19 tháng 01 năm 2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố danh mục 15 văn bản quy phạm pháp luật do Uỷ ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành đã hết hiệu lực thi hành (Có danh mục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
DANH MỤC
CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO UBND TỈNH LẠNG SƠN BAN HÀNH ĐÃ HẾT HIỆU LỰC THI HÀNH
(Thời điểm rà soát đến ngày 31/12/2008)
Số TT | Hình thức Văn bản | Số, kí hiệu Văn bản | Ngày, tháng năm ban hành | Trích yếu văn bản | Phạm vi hết hiệu lực | Lý do hết hiệu lực của văn bản | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
| Năm 1998 | ||||||
1 | Quyết định | 2201/1998/QĐ-UB | 29/12/1998 | Về việc trợ cấp tạm thời cho cán bộ, công chức được cử đi đào tạo thạc sĩ, tiến sĩ | Toàn bộ văn bản | Được thay thế bằng Quyết định số 28/2008/QĐ-UBND ngày 26/11/2008 của UBND tỉnh ban hành Quy định về quản lý công tác đào tạo, bồi dưỡng và chế độ hỗ trợ, khuyến khích đối với cán bộ, công chức, viên chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng; chính sách thu hút người có trình độ chuyên môn cao về công tác tại tỉnh Lạng Sơn |
|
| Năm 2001 | ||||||
2 | Quyết định | 06/2001/QĐ-UB | 16/3/2001 | Về việc điều chỉnh chế độ bảo vệ và chăm sóc sức khoẻ cán bộ công chức tỉnh Lạng Sơn | Toàn bộ văn bản | Được thay thế bằng Quyết định số 704/QĐ-UBND ngày 11/4/2008 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh chế độ bảo vệ và chăm sóc sức khoẻ cán bộ, công chức tỉnh Lạng Sơn |
|
| Năm 2002 | ||||||
3 | Quyết định | 08/2002/UB-QĐ | 31/ 01 /2002 | V/v ban hành quy định về phân công, phân cấp quản lý tổ chức và công chức | Toàn bộ văn bản | Được thay thế bằng Quyết định số 25/2008/QĐ-UBND ngày 31/10/2008 của UBND tỉnh ban hành Quy định về phân công, phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức |
|
4 | Quyết định | 54/2002/UB-QĐ | 13/ 11 /2002 | V/v quy định Hợp đồng khuyến nông viên trong tỉnh Lạng Sơn | Toàn bộ văn bản | Được thay thế bằng Quyết định số 22/2008/QĐ-UBND ngày 08/9/2008 của UBND tỉnh về số lượng, điều kiện và chế độ thù lao đối với nhân viên khuyến nông ở xã trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn |
|
5 | Quyết định | 57/2002/QĐ-UB | 25/ 12 /2002 | V/v trợ cấp tạm thời cho học sinh được cử đi đào tạo cán bộ xã, phường, thị trấn | Toàn bộ văn bản | Được thay thế bằng Quyết định số 28/2008/QĐ-UBND ngày 26/11/2008 của UBND tỉnh ban hành Quy định về quản lý công tác đào tạo, bồi dưỡng và chế độ hỗ trợ, khuyến khích đối với cán bộ, công chức, viên chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng; chính sách thu hút người có trình độ chuyên môn cao về công tác tại tỉnh Lạng Sơn |
|
| Năm 2004 | ||||||
6 | Quyết định | 04/2004/QĐ-UB | 03/02/2004 | Về việc ban hành danh mục dự án gọi vốn đầu tư trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn đến năm 2010 | Toàn bộ văn bản | Được thay thế bằng Quyết định số 707/QĐ-UBND ngày 23/4/2007 của UBND tỉnh ban hành danh mục các dự án gọi vốn đầu tư trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn đến năm 2010 |
|
7 | Quyết định | 17/2004/QĐ-UB | 12/02/2004 | Về việc quy định mức thu phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn. | Toàn bộ văn bản | Được thay thế bằng Quyết định số 20/2008/QĐ-UBND ngày 26/8/2008 của UBND tỉnh về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn |
|
8 | Quyết định | 28/2004/QĐ-UB | 07/5/2004 | Về việc ban hành quy định một số chế độ, chính sách phụ cấp đặc thù nghề nghiệp cho cán bộ làm việc tại Trung tâm Giáo dục Lao động Xã hội tỉnh. | Toàn bộ văn bản | Được thay thế bằng Quyết định số 2669/QĐ-UBND ngày 05/12/2008 của UBND tỉnh về chế dộ phụ cấp đối với cán bộ, viên chức làm việc tại Trung tâm chữa bệnh giáo dục – lao động xã hội tỉnh Lạng Sơn |
|
| Năm 2005 | ||||||
9 | Quyết định | 06/2005/QĐ-UB | 14/02/2005 | V/v ban hành Đơn giá bồi thường thiệt hại cây trồng, vật nuôi áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn. | Toàn bộ văn bản | Được thay thế bằng Quyết định số 16/2008/QĐ-UBND ngày 17/7/2008 của UBND tỉnh ban hành đơn giá cây trồng, vật nuôi áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn |
|
10 | Quyết định | 24/2005/QĐ-UB | 30/5/2005 | V/v sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quyết định số 06/2005/QĐ-UB ngày 14/02/2005 của UBND tỉnh V/v ban hành Đơn giá bồi thường thiệt hại cây trồng, vật nuôi áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn. | Toàn bộ văn bản | Được thay thế bằng Quyết định số 16/2008/QĐ-UBND ngày 17/7/2008 của UBND tỉnh ban hành đơn giá cây trồng, vật nuôi áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn |
|
11 | Quyết định | 28/2005/QĐ-UBND | 09/9/2005 | Về việc ban hành cước vận tải hàng hoá bằng ô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | Toàn bộ văn bản | Được thay thế bằng Quyết định số 15/2008/QĐ-UBND ngày 14/7/2008 của UBND tỉnh ban hành Quy định về giá cước và tính cước vận chuyển hàng hoá bằng ô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn |
|
12 | Quyết định | 32/2005/QĐ-UBND | 14/11/2005 | Về việc Quy định hạn mức công nhận đất ở đối với thửa đất ở có vườn, ao trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | Toàn bộ văn bản | Được thay thế bằng Quyết định số 33/2008/QĐ-UBND ngày 22/12/2008 của UBND tỉnh ban hành quy định hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận đất ở trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn |
|
13 | Quyết định | 34/2005/QĐ-UBND | 14/11/2005 | Về việc quy định hạn mức giao đất cho hộ gia đình, cá nhân để làm nhà ở trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | Toàn bộ văn bản | Được thay thế bằng Quyết định số 33/2008/QĐ-UBND ngày 22/12/2008 của UBND tỉnh ban hành quy định hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận đất ở trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn |
|
| Năm 2006 | ||||||
14 | Quyết định | 03/2006/QĐ-UBND | 14/3/2006 | Về việc phân cấp thẩm quyền phê duyệt dự án xin vay vốn từ quỹ quốc gia giải quyết việc làm |
| Bị bãi bỏ bằng Quyết định số 2582/QĐ-UBND ngày 28/11/2008 của UBND tỉnh về việc bãi bỏ Quyết định số 03/2006/QĐ-UBND ngày 14/3/2006 của UBND tỉnh Lạng Sơn |
|
| Năm 2007 | ||||||
15 | Quyết định | 30/2007/QĐ-UBND | 15/8/2007 | Ban hành Quy chế thực hiện cơ chế “một cửa liên thông” đối với thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký thuế, giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu | Toàn bộ văn bản | Được thay thế bằng Quyết định số 27/2008/QĐ-UBND ngày 21/11/2008 của UBND tỉnh ban hành quy chế phối hợp giữa các cơ quan giải quyết thủ tục đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế, đăng ký con dấu |
|
* Danh mục này ấn định: 15 văn bản