cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 07/2009/QĐ-UBND ngày 25/02/2009 Về mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 07/2009/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Thành phố Đà Nẵng
  • Ngày ban hành: 25-02-2009
  • Ngày có hiệu lực: 07-03-2009
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 10-01-2012
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1039 ngày (2 năm 10 tháng 9 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 10-01-2012
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 10-01-2012, Quyết định số 07/2009/QĐ-UBND ngày 25/02/2009 Về mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 39/2011/QĐ-UBND ngày 31/12/2011 Quy định mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe), bao gồm cả ô tô bán tải vừa chở người vừa chở hàng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 07/2009/QĐ-UBND

Đà Nẵng, ngày 25 tháng 02 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI XE Ô TÔ CHỞ NGƯỜI DƯỚI 10 CHỖ NGỒI

UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 1999 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 80/2008/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 1999 của Chính phủ và Nghị định số 47/2003/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 95/2005/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 02/2007/TT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2007 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 95/2005/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 79/2008/TT-BTC ngày 15 tháng 9 năm 2008 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện Nghị định số 80/2008/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 1999 của Chính phủ và Nghị định số 47/2003/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Nghị quyết số 73/2008/NQ-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2008 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng khoá VII, nhiệm kỳ 2004- 2009, kỳ họp thứ 12 về quy định thu một số loại phí và lệ phí trên địa bàn thành phố Đà Nẵng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính thành phố Đà Nẵng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quyết định này quy định về mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.

Điều 2. Đối tượng nộp lệ phí

Đối tượng nộp lệ phí trước bạ theo quy định này là các tổ chức, cá nhân khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng với cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với tài sản là xe ô tô dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe, trong đó số chỗ ngồi trên xe ô tô được xác định theo thiết kế của nhà sản xuất và không bao gồm xe lam, xe ô tô thiết kế vừa chở người vừa chở hàng hoá) trừ các trường hợp quy định tại Điều 3 Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 1999 của Chính phủ về lệ phí trước bạ.

Điều 3. Mức thu lệ phí

1. Tỷ lệ thu: Quy định tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi là 10% trên giá trị tài sản tính lệ phí trước bạ.

2. Giá trị tài sản tính lệ phí trước bạ: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 95/2005/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về lệ phí trước bạ và Thông tư số 02/2007/TT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2007 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 95/2005/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2005 của Bộ Tài chính.

Điều 4. Quản lý và sử dụng lệ phí thu được

1. Cơ quan thu lệ phí: Chi cục Thuế các quận, huyện.

2. Thu, nộp lệ phí: Tổ chức, cá nhân có tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ có trách nhiệm kê khai và nộp lệ phí trước bạ đầy đủ, đúng hạn vào ngân sách nhà nước theo đúng quy định.

Điều 5. Sở Tài chính chịu trách nhiệm chủ trì tổ chức triển khai, hướng dẫn, kiểm tra và đôn đốc việc thực hiện Quyết định này.

Điều 6. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 7. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế thành phố, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Đà Nẵng, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân thành phố, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các quận, huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Võ Duy Khương