cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 07/2009/QĐ-UBND ngày 18/02/2009 Bổ sung giá bồi thường cây trồng, tài sản, vật kiến trúc khi Nhà nước thu hồi đất tại Điều 1, Quyết định 19/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 07/2009/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Đắk Lắk
  • Ngày ban hành: 18-02-2009
  • Ngày có hiệu lực: 28-02-2009
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 08-10-2011
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 952 ngày (2 năm 7 tháng 12 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 08-10-2011
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 08-10-2011, Quyết định số 07/2009/QĐ-UBND ngày 18/02/2009 Bổ sung giá bồi thường cây trồng, tài sản, vật kiến trúc khi Nhà nước thu hồi đất tại Điều 1, Quyết định 19/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 26/2011/QĐ-UBND ngày 28/09/2011 Về Quy định giá bồi thường tài sản, vật kiến trúc khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮKLẮK
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 07/2009/QĐ-UBND

Buôn Ma Thuột, ngày 18 tháng 02 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH BỔ SUNG GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG, TÀI SẢN, VẬT KIẾN TRÚC KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT ĐƯỢC QUY ĐỊNH TẠI ĐIỀU 1, QUYẾT ĐỊNH SỐ 19/2008/QĐ-UBND NGÀY 16/5/2008 CỦA UBND TỈNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Giá số 40/2002/PL-UBTVQH-CP;
Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá; Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09/6/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 104/2008/TT-BTC ngày 13/11/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá và Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09/6/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá;
Căn cứ Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Theo đề nghị của Liên Sở: Tài chính - Xây dựng tại Tờ trình số 12/TTr-LS ngày 19/01/2009,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này về bổ sung quy định giá bồi thường cây trồng, tài sản, vật kiến trúc khi Nhà nước thu hồi đất được quy định tại Điều 1, Quyết định số 19/2008/QĐ-UBND ngày 16/5/2008 của UBND tỉnh.

Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Xây dựng, Tài nguyên - Môi trường; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; các chủ đầu tư, Thủ truởng các đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Website Chính phủ;
- Cục KTVB - Bộ Tư Pháp;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính;
- TT Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- CT, PCT. UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Báo ĐăkLắk, Đài PTTH tỉnh;
- Lãnh đạo VP. UBND tỉnh;
- Công báo, Website tỉnh;
- Các BPNC - VP. UBND tỉnh;
- Lưu: VT, TM. (T-TM)

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lữ Ngọc Cư

 

QUY ĐỊNH

BỔ SUNG GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG, TÀI SẢN , VẬT KIẾN TRÚC KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT ĐƯỢC QUY ĐỊNH TẠI ĐIỀU 1, QUYẾT ĐỊNH SỐ 19/2008/QĐ-UBND NGÀY 16/5/2008 CỦA UBND TỈNH

(Kèm theo Quyết định số: 07 /2009/QĐ-UBND, ngày 18 /02/2009 của UBND tỉnh)

STT

Kết cấu chính

Đơn vị

Đơn giá
(đồng)

A

CHUỒNG HEO:

 

 

1

Móng xây đá hộc vữa XM M50, tường xây gạch ống dày 10cm, cao bình quân 0,75m + lưới B40; nền láng vữa XM M50, dày 3cm không đánh màu; tường quét vôi; vì kèo thép hình, cột thép Ø10cm; mái lợp tôn thiếc, không đóng trần

1 m2 xây dựng

536.400

2

Móng xây đá hộc vữa XM M50, tường xây gạch ống dày 10cm, cao bình quân 1m; nền láng vữa XM M50, dày 3cm không đánh màu; tường quét vôi; vì kèo gỗ nhóm IV; không đóng trần; mái lợp nghiêng hai phía bằng:

 

 

 

+ Tôn thiếc

1 m2 xây dựng

407.000

 

+ Ngói 22v/m2

1 m2 xây dựng

455.800

 

+ Tôn Fibrôciment

1 m2 xây dựng

406.800

3

Móng xây gạch ống vữa XM M50, tường xây gạch ống dày 10cm, cao bình quân 1m; nền láng vữa XM M50, dày 3cm không đánh màu; tường quét vôi; vì kèo gỗ nhóm IV; không đóng trần; mái lợp nghiêng hai phía bằng:

 

 

 

+ Tôn thiếc

1 m2 xây dựng

411.400

 

+ Ngói 22v/m2

1 m2 xây dựng

460.200

 

+ Tôn Fibrôciment

1 m2 xây dựng

411.200

4

Móng xây đá hộc vữa XM M50, tường xây gạch ống dày 10cm, cao bình quân 1m; nền láng vữa XM M50, dày 3cm không đánh màu; tường quét vôi; không đóng trần; mái lợp nghiêng một phía bằng:

 

 

 

+ Tôn thiếc

1 m2 xây dựng

381.500

 

+ Ngói 22v/m2

1 m2 xây dựng

430.700

 

+ Tôn Fibrôciment

1 m2 xây dựng

382.000

5

Móng xây gạch ống vữa XM M50, tường xây gạch ống dày 10cm, cao bình quân 1m; nền láng vữa XM M50, dày 3cm không đánh màu; tường quét vôi; vì kèo gỗ nhóm IV; không đóng trần; mái lợp nghiêng một phía bằng:

 

 

 

+ Tôn thiếc

1 m2 xây dựng

374.000

 

+ Ngói 22v/m2

1 m2 xây dựng

385.000

 

+ Tôn Fibrôciment

1 m2 xây dựng

373.600

6

Móng xây đá hộc vữa XM M50, tường xây gạch ống dày 10cm, cao bình quân 1m; nền láng vữa XM M50, dày 3cm không đánh màu; tường quét vôi; vì kèo gỗ nhóm IV; không đóng trần; mái lợp tôn thiếc và ngói 22v/m2

1 m2 xây dựng

373.100

7

Móng xây gạch ống vữa XM M50, tường xây gạch ống dày 10cm, cao bình quân 1m; nền láng vữa XM M50, dày 3cm không đánh màu; tường quét vôi; vì kèo gỗ nhóm IV; không đóng trần; Mái lợp tôn thiếc và ngói 22v/m2

1 m2 xây dựng

340.700

B

CHUỒNG BÒ:

 

 

1

Nền đất, tường xây gạch ống dày 10cm, cao bình quân 0,85m; cột gạch, thưng ván gỗ nhóm V; không trát tường; không đóng trần; mái lợp bằng:

 

 

 

+ Tôn thiếc

1 m2 xây dựng

230.100

 

+ Ngói 22v/m2

1 m2 xây dựng

274.300

 

+ Bạt

1 m2 xây dựng

185.100

2

Nền đất; cột gỗ, thưng ván gỗ nhóm V; không đóng trần; mái lợp bằng:

 

 

 

+ Tôn thiếc

1 m2 xây dựng

272.300

 

+ Ngói 22v/m2

1 m2 xây dựng

315.000

 

+ Bạt

1 m2 xây dựng

232.400

C

MÁI CHE:

 

 

1

Nền đất, cột gỗ tròn Ø20cm; mái lợp bằng:

 

 

 

+ Tôn thiếc

1 m2 xây dựng

179.700

 

+ Tôn Fibrôciment

1 m2 xây dựng

179.500

2

Nền láng vữa Ximăng M50, dày 2cm không đánh màu, cột gỗ tròn Ø20cm; mái lợp bằng:

 

 

 

+ Tôn thiếc

1 m2 xây dựng

267.700

 

+ Tôn Fibrôciment

1 m2 xây dựng

267.500

3

Nền láng vữa Ximăng M50 có đánh màu, cột gỗ tròn Ø20cm; mái lợp bằng:

 

 

 

+ Tôn thiếc

1 m2 xây dựng

270.700

 

+ Tôn Fibrôciment

1 m2 xây dựng

270.500

4

Mái che khung thép hình, cột thép tròn Ø50mm; mái lợp tôn thiếc

1 m2 xây dựng

274.500